Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn
Số hiệu: 13/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Trần Châu
Ngày ban hành: 26/01/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2016/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 26 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ QUY NHƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND  ngày 25/12/2015 của HĐND  tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định về mức thu phí sử dụng Cảng cá Quy Nhơn như sau:

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Tàu, thuyền các loại

Đồng/lần vào-ra cảng (không quá 12 giờ)

 

1

Tàu, thuyền đánh cá

 

 

 

Có công suất dưới 20 CV

nt

5.000

 

Có công suất từ 20 CV đến 50 CV

nt

10.000

 

Có công suất trên 50 CV đến 90 CV

nt

20.000

 

Có công suất trên 90 CV đến 200 CV

nt

30.000

 

Có công suất trên 200 CV

nt

70.000

2

Tàu, thuyền vận tải

 

 

 

Có trọng tải dưới 5 tấn

nt

10.000

 

Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn

nt

20.000

 

Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn

nt

70.000

 

Có trọng tải trên 100 tấn

nt

120.000

II

Phương tiện vận tải

đồng/lần vào-ra cảng

 

 

Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

nt

2.000

 

Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

nt

5.000

 

Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn

nt

10.000

 

Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn

nt

15.000

 

Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn

nt

20.000

 

Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn

nt

35.000

III

Hàng hóa qua cảng

 

 

 

Hàng thủy sản, động vật tươi sống

đồng/tấn

10.000

 

Hàng hóa là Container

đồng/container

60.000

 

Các loại hàng hóa khác

đồng/tấn

8.000

- Trường hợp cần quy định đơn vị tính khác thì tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng loại hàng hóa, phương tiện mà quy đổi cho phù hợp.

- Trường hợp tàu thuyền các loại neo đậu quá 12 giờ theo quy định nêu trên thì cứ 01 giờ tăng thêm mức thu phí bổ sung được quy định: Mức thu tương ứng/giờ + 10% mức thu tương ứng/giờ.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;  sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND  ngày 07/01/2008 và Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND  ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Châu