Quyết định 45/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 45/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Lê Duy Thành |
Ngày ban hành: | 10/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Ngân hàng, tiền tệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 11 năm 2017 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Hiệp định tín dụng phát triển (Dự án Năng lượng nông thôn 2) giữa nước Cộng hòa XHCN Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế số 4000- VN ký kết ngày 27/6/2005; Hiệp định tài trợ (sửa đổi và viết lại Hiệp định tín dụng phát triển Dự án năng lượng nông thôn 2) giữa nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế, tín dụng số 4000-VN; tín dụng số 45760-VN ký kết ngày 09/7/2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 32/2013/TTLT-BCT-BTC ngày 04/12/2013 của Liên bộ Công thương - Tài chính hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn;
Căn cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Phiên họp UBND tỉnh tháng 10/2017, ngày 24/10/2017;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính – Công Thương tại Tờ trình số 438/LS:TC-CT ngày 14/6/2017 v/v ban hành quyết định quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII); Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp số: 132/BC-STP ngày 10/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Công Thương, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Phúc; Chủ nhiệm các Hợp tác xã điện, Giám đốc các doanh nghiệp kinh doanh điện nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ CHẾ CHO VAY VÀ THU HỒI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN NĂNG LƯỢNG NÔNG THÔN II (REII) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45 /2017/QĐ-UBND ngày 10 /11/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh: Tất cả các xã, thị trấn tham gia Dự án năng lượng nông thôn II (RE II) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Bên cho vay vốn là Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc - được UBND tỉnh ủy quyền.
2.2. Bên vay vốn là các đơn vị, tổ chức phân phối kinh doanh điện nhận bàn giao tài sản lưới điện hạ áp sau đầu tư từ Ban quản lý dự án năng lượng nông thôn II tỉnh Vĩnh Phúc, hoặc từ Hợp tác xã bàn giao lưới điện bao gồm: Công ty Điện lực Vĩnh Phúc, các doanh nghiệp, Hợp tác xã kinh doanh điện nông thôn (Gọi tắt là LDU).
2.3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án năng lượng nông thôn II (RE II) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc cho vay và thu hồi vốn:
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc cho các LDU vay không phải vốn bằng tiền mà là toàn bộ giá trị vốn vay (bao gồm cả lãi vay trong thời gian ân hạn) trong giá trị quyết toán vốn đầu tư công trình lưới điện hạ thế nông thôn được xây dựng hoàn thành từ dự án năng lượng nông thôn II (RE II), bàn giao cho các LDU quản lý vận hành và kinh doanh.
- Lãi suất cho vay và lãi suất quá hạn được tính đúng bằng lãi suất vay vốn của UBND tỉnh với Ngân hàng Thế giới (Vay lại qua Ngân hàng phát triển Việt Nam).
- Các LDU phải hoàn trả toàn bộ nợ gốc và lãi vay theo đúng thời hạn quy định.
Điều 3. Hình thức văn bản cho vay: Áp dụng hình thức Hợp đồng kinh tế giữa các bên.
Giá trị cho vay là toàn bộ giá trị vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam (bao gồm cả lãi vay trong thời gian ân hạn) trong giá trị quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với khoản tiền lãi vay trong thời gian ân hạn được phân bổ tương ứng theo tỷ lệ giá trị vốn vay cho tất cả các LDU để thực hiện trả nợ.
Nguồn vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh đầu tư thực hiện dự án chưa thu hồi, được coi như nguồn vốn ngân sách cấp và giao cho các LDU quản lý để đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện. Các LDU có trách nhiệm báo cáo Liên Sở Tài chính-Sở Công thương trình UBND tỉnh quyết định trước khi thực hiện.
Giá trị cho vay được tính bằng Đồng Việt Nam (VND).
Điều 5. Cơ quan đại diện cho vay: UBND tỉnh Vĩnh Phúc giao cho Sở Công thương Vĩnh Phúc thực hiện ký kết Hợp đồng kinh tế với các LDU.
Điều 6. Các bên ký kết hợp đồng kinh tế:
1. Bên cho vay - Bên A: Sở Công thương Vĩnh Phúc.
2. Bên nhận vay - Bên B: Các LDU.
Điều 7. Các quy định về thời gian cho vay, lãi suất cho vay, kỳ trả nợ, mức ký quỹ và tài khoản thu nợ:
1. Thời gian cho vay: 15 năm, cụ thể:
- Đối với các LDU thuộc dự án gốc: Tính từ năm 2012.
- Đối với các LDU thuộc dự án mở rộng: Tính từ năm 2013.
Các LDU có thể thực hiện trả nợ trước thời hạn cho vay.
2. Lãi suất cho vay và lãi suất quá hạn:
a. Lãi suất cho vay:
- Lãi suất 01%/ năm (Một phần trăm/năm) tính trên số dư nợ gốc đầu kỳ trả nợ.
- Lãi được tính trên cơ sở số ngày thực tế áp dụng cho mức lãi suất năm nói trên với 1 năm là 360 ngày, mỗi tháng là 30 ngày.
b. Lãi suất quá hạn: Tính trên số nợ quá hạn (nợ gốc, tiền lãi) được tính từ ngày đến hạn không trả cho đến ngày trả được nợ.
- Lãi suất quá hạn theo năm: 1,5%/năm;
- Lãi suất quá hạn theo ngày: = 1,5%/360.
3. Kỳ trả nợ gốc và lãi vay:
- Kỳ trả nợ gốc: Nợ gốc được trả thành 15 kỳ bằng nhau (mỗi năm được tính là 01 kỳ)
- Kỳ trả lãi vay: như phân kỳ trả nợ gốc, số tiền lãi được tính trên số dư nợ gốc đến thời điểm trả nợ nhân với lãi suất cho vay.
- Trả lãi quá hạn: Tiền lãi quá hạn bằng số dư nợ gốc x Số ngày quá hạn x Lãi suất quá hạn theo ngày.
- Thời điểm trả nợ: Nợ gốc và lãi vay trong năm (01 kỳ) được chia đều cho 04 lần thanh toán, chậm nhất vào các ngày 30/3; 30/6, 30/9 và ngày 30/12 hàng năm. Lãi quá hạn phát sinh trong năm được thanh toán chậm nhất vào ngày 30/3 năm sau.
- Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc nộp bằng tiền mặt vào tài khoản tiền gửi khác của Sở Tài chính mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh.
4. Mức ký quỹ hoặc bảo lãnh:
Các Hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh điện nông thôn phải thực hiện ký quỹ hoặc được Ngân hàng thương mại bảo lãnh để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Mức ký quỹ hoặc giá trị bảo lãnh được xác định bằng 1/4 kỳ trả nợ vốn vay (gốc và lãi).
Hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh điện nông thôn thực hiện ký quỹ bằng hình thức nộp tiền mặt (hoặc chuyển khoản) vào tài khoản tiền gửi của Sở Tài chính mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của Ngân hàng thương mại cho Sở Công thương (bản chính) và Sở Tài chính (bản sao). Số tiền ký quỹ trên tài khoản là số tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn theo quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc nhà nước trong điều kiện áp dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc.
Trường hợp các Hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh điện nông thôn không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng kỳ hạn, Sở Tài chính sẽ sử dụng khoản tiền ký quỹ tại tài khoản tiền gửi hoặc thông báo Ngân hàng thương mại thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thanh toán nợ cho tỉnh để trả nợ Ngân hàng phát triển Việt Nam.
Sau khi các Hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh điện nông thôn hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, Sở Tài chính thực hiện hoàn trả khoản tiền đã ký quỹ cho các đơn vị.
5. Tài khoản thu nợ và tài khoản ký quỹ:
a. Tài khoản thu nợ: Sở Tài chính mở tài khoản tiền gửi khác tại Kho bạc nhà nước tỉnh để thu nợ.
b. Tài khoản ký quỹ: Sở Tài chính mở tài khoản tiền gửi khác tại Kho bạc nhà nước tỉnh để tiếp nhận số tiền ký quỹ của các Hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh điện nông thôn.
Số tài khoản thu nợ và tài khoản ký quỹ (nếu có) sẽ được ghi trong Hợp đồng kinh tế khi ký kết với các LDU.
Điều 8. Nghĩa vụ và quyền lợi các bên:
1. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A:
a. Quyền của Bên A:
- Được áp dụng các chế tài hành chính để thu hồi nợ gốc và lãi vay.
- Được quyền kiểm tra, yêu cầu Bên B cung cấp toàn bộ sổ sách báo cáo kinh doanh nếu có nghi vấn.
- Được quyền chấm dứt Hợp đồng cho vay khi Bên B không trả nợ và lãi vay theo quy định và quyết định lựa chọn đơn vị tiếp nhận mới thay thế.
- Đôn đốc, giám sát việc kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Bên B.
b. Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp bản sao các tài liệu, văn bản liên quan đến lưới điện hạ thế hình thành từ dự án cho Bên B.
- Bồi thường thiệt hại cho Bên B khi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng Hợp đồng.
2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B:
a. Quyền của Bên B:
- Được tiếp nhận công trình xây dựng hoàn thành thuộc dự án;
- Thực hiện việc quản lý, khai thác, vận hành, kinh doanh lưới điện hạ thế nông thôn hình thành từ dự án theo đúng các quy định hiện hành.
- Trả nợ trước hạn hoặc trả 100% số nợ ngay khi có thể.
- Khi trả nợ đủ 100% số vốn vay theo Hợp đồng thì toàn bộ tài sản lưới điện hình thành từ nguồn vốn đó thuộc quyền sở hữu của LDU.
b. Nghĩa vụ của Bên B:
- Trả nợ gốc và lãi vay theo đúng kỳ hạn, thời gian quy định như trong Hợp đồng đã ký.
- Thực hiện việc lập phương án trả nợ vốn vay gửi Sở Công thương để được thẩm tra, xét duyệt.
- Thực hiện nộp tiền vào tài khoản ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của Ngân hàng thương mại cho Sở Công thương, Sở Tài chính.
- Bảo vệ an toàn tài sản lưới điện hạ thế của Dự án khi kinh doanh và kể cả khi bàn giao cho đơn vị kinh doanh điện khác tiếp nhận.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát, đôn đốc của Sở Công thương trong việc thực hiện các nghĩa vụ đã quy định trong Hợp đồng.
- Sau mỗi lần thanh toán nợ phải báo cáo và sao gửi các chứng từ thanh toán nợ gốc và lãi vay về Sở Công thương để theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ.
- Lập báo cáo tài chính về kết quả kinh doanh điện trong năm gửi Sở Công Thương trước ngày 30/11 hàng năm (Khối lượng tháng 12 được ước tính theo tháng cao nhất trong năm).
- Báo cáo UBND xã, UBND huyện và Sở Công thương để xem xét trình UBND tỉnh quyết định việc bàn giao công trình lưới điện hạ thế cho Công ty Điện lực Vĩnh Phúc hoặc đơn vị khác (nếu có) khi không đủ khả năng quản lý, vận hành, kinh doanh và trả nợ.
- Đối với LDU (mới) khi tiếp nhận bàn giao từ LDU (cũ) có trách nhiệm:
+ Tiếp tục thực hiện các điều khoản của Hợp đồng đã ký hoặc ký Hợp đồng kinh tế mới để thực hiện việc trả nợ.
+ Thực hiện các nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi đã nêu ở trên.
1. Thu hồi công trình thuộc dự án đối với các LDU không hoàn trả đủ nợ gốc và lãi vay trong 02 lần trả nợ liên tiếp (tương ứng 1/2 kỳ trả nợ).
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bị thu hồi công trình điện, các LDU phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số nợ gốc, lãi chưa trả và phần khấu hao tài sản còn lại của công trình từ khi nhận bàn giao đưa vào khai thác sử dụng đến thời điểm thu hồi, nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Sở Công thương xem xét đề nghị của UBND các huyện, thị, UBND xã, thị trấn tiến hành các thủ tục trình UBND tỉnh quyết định bàn giao công trình từ các LDU đã bị thu hồi công trình (thuộc dự án) cho Công ty Điện lực Vĩnh Phúc hoặc đơn vị khác (nếu có) tiếp nhận.
Điều 10. Trách nhiệm của các ngành, các cấp, đơn vị liên quan:
1. Sở Công thương Vĩnh Phúc:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xác định số lãi phải trả trong thời gian ân hạn (được nhập gốc), trình UBND tỉnh quyết định phân bổ số lãi vay tương ứng theo tỷ lệ giá trị vốn vay cho tất cả các LDU để trả nợ.
- Thực hiện ký kết Hợp đồng kinh tế với các LDU để thu hồi nợ, thanh lý hợp đồng kinh tế với các LDU theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát, kiểm tra các LDU trả nợ gốc và lãi vay theo đúng quy định về thời gian và mức trả nợ định kỳ.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan lập phương án bàn giao công trình cho Công ty Điện lực Vĩnh Phúc hoặc đơn vị khác (nếu có) đối với các LDU không đủ khả năng tổ chức kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
- Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cơ chế; cùng Sở Tài chính đề xuất với UBND tỉnh xem xét để điều chỉnh cho phù hợp.
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất những LDU có phát sinh nợ trong năm để có phương án thu hồi nợ, đề xuất thu hồi công trình bàn giao cho đơn vị khác tiếp nhận.
2. Sở Tài chính Vĩnh Phúc:
- Quản lý, theo dõi tài khoản tiền gửi khác để thu nợ và tài khoản ký quỹ mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh.
- Chủ trì, đề xuất với UBND tỉnh nguồn kinh phí trả nợ hàng năm cho Ngân hàng phát triển Việt Nam theo Hợp đồng tín dụng đã ký kết.
- Phối hợp với Sở Công thương trong công tác đôn đốc thu hồi nợ.
- Thực hiện kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư cho dự án (vốn vay và vốn đối ứng) của các LDU.
- Chủ trì, đề xuất với UBND tỉnh giải quyết theo thẩm quyền các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.
3. Kho bạc nhà nước tỉnh, huyện:
- Có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện cho các LDU trong công tác nộp trả tiền gốc, lãi và số tiền ký quỹ vào tài khoản tiền gửi của Sở Tài chính (các LDU có thể nộp tại KBNN cấp huyện).
- Định kỳ 6 tháng báo cáo số liệu các LDU đã nộp tiền vào tại khoản tiền gửi ngân sách tỉnh cho Sở Tài chính để kịp thời đôn đốc thu hồi nợ.
4. UBND các huyện, thị xã:
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát UBND các xã, các LDU tham gia dự án trên địa bàn trong việc quản lý, kinh doanh điện nông thôn và thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn vay.
- Chỉ đạo các xã không có khả năng nhận bàn giao công trình điện hoàn thiện hồ sơ báo cáo Sở Công thương để bàn giao cho Công ty Điện lực Vĩnh Phúc hoặc đơn vị khác (nếu có) quản lý.
- Tổ chức định giá tài sản hình thành và bàn giao công trình điện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 32/2013/TTLT-BCT-BTC ngày 04/12/2013 của Liên bộ Công thương - Tài chính hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn.
5. UBND các xã, thị trấn tham gia dự án:
- Kiểm tra, giám sát các LDU trong việc quản lý, vận hành, kinh doanh điện nông thôn theo đúng quy định hiện hành.
- Đôn đốc LDU thực hiện chế độ trả nợ gốc và lãi vay của dự án đúng kỳ hạn.
- Báo cáo kịp thời những khó khăn vướng mắc và kiến nghị xử lý vi phạm đối với các LDU không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng đã ký kết.
- Báo cáo UBND huyện, Sở Công thương để chỉ đạo công tác bàn giao công trình cho Công ty điện lực Vĩnh Phúc hoặc đơn vị khác (nếu có) tiếp nhận theo quy định.
6. Công ty Điện lực Vĩnh Phúc:
- Có trách nhiệm tiếp nhận công trình lưới điện hạ thế hình thành từ Dự án năng lượng nông thôn II khi có quyết định bàn giao của UBND tỉnh và thực hiện nghĩa vụ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
- Làm việc với các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã; các xã, thị trấn để hoàn thiện thủ tục bàn giao, tiếp nhận, hoàn trả vốn vay đối với các công trình mà trước đây Công ty Điện lực Vĩnh Phúc đã nhận bàn giao mà chưa có quyết định của UBND tỉnh.
Chênh lệch giữa số nợ phải trả theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 13/10/2011 của UBND tỉnh về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND và số nợ phải trả theo quy định tại Quyết định này được chia đều cho các kỳ trả nợ còn lại.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Công thương để phối hợp đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh quy định về cơ chế cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Thông tư 61/2014/TT-BTC hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 06/03/2014
Thông tư liên tịch 32/2013/TTLT-BCT-BTC hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND thực hiện mức chi phục vụ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 24/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án thủy điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2 Điều 13 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Tiêu chí lựa chọn triển khai lập quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập năm học 2013-2014 tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại Công viên Di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định tuyển dụng viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tính thuế mặt hàng hải sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 09/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền thực hiện quyết định đầu tư và quy định về đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn kinh phí bảo trì nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức hội thi, hội diễn, kỳ thi, cuộc thi, xét chọn giải thưởng tỉnh Quảng Nam và khen thưởng thành tích đoạt giải tại hội thi, kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia, khu vực quốc gia và cấp tỉnh Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 133/2007/QĐ-UBND về thí điểm thành lập Thanh tra Xây dựng quận - huyện và Thanh tra Xây dựng phường - xã, thị trấn tại Thành phố Hố Chí Minh Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Nam Định Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý Khu đô thị Đại học tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2013 Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2012 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn trong thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND và 35/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân và Hội Nông dân tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về danh mục tuyến, trục đường phố chính đô thị trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng cho việc phân cấp cấp phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 38/2011/QÐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý hoạt động thoát nước kèm theo quyết định 38/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác trực ban phòng, chống lụt, bão, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND xử lý quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương và ban hành quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận; danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về định mức xử lý nước rỉ rác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011