Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ, đơn giá huy động phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa
Số hiệu: 19/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Lê Đình Sơn
Ngày ban hành: 10/06/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2013/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHẾ ĐỘ, ĐƠN GIÁ HUY ĐỘNG CÁC PHƯƠNG TIỆN LÀM NHIỆM VỤ ĐỘT XUẤT TÌM KIẾM CỨU NẠN, CỨU HỘ, ỨNG PHÓ THIÊN TAI THẢM HỌA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật T chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Phòng chống lụt bão sửa đổi, b sung ngày 24/8/2000; Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão;

Căn cứ Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 15/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng (sau khi có ý kiến thống nhất của các sở, ngành liên quan) tại Văn bản số 447/SXD-KTXD ngày 03/6/2013; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 430/BC-STP ngày 27/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung về chế độ, đơn giá huy động các phương tiện làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó vi thiên tai, thảm họa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy PCLB-TKCN tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị, tchức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy QS tỉnh; BĐBP tỉnh;
- Các PVP, các Tổ CV VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL1.
- Gửi: Bản giấy và điện tử.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHẾ ĐỘ, ĐƠN GIÁ HUY ĐỘNG CÁC PHƯƠNG TIỆN LÀM NHIỆM VỤ ĐỘT XUẤT TÌM KIẾM CỨU NẠN, CỨU HỘ, ỨNG PHÓ THIÊN TAI THẢM HỌA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/20
13/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 của UBND tỉnh)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:

Đơn giá ban hành tại Quy định này áp dụng thanh toán cho các loại phương tiện được huy động làm nhiệm vụ đột xuất tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó với thiên tai, thảm họa; không áp dụng cho các mục đích khác.

Điều 2. Đơn giá các loại phuơng tiện làm nhiệm vụ đột xuất quy định tại Điu 1, như sau:

1. Đối với các loại phương tiện chưa có trong đơn giá ca xe, máy của tỉnh như các loại xe ô tô khách, thuyền máy, thuyền thô sơ áp dụng như sau:

TT

Loại phương tiện

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

(đã có VAT)

1

Xe ô tô khách dưới 9 chỗ

ca

1.000.000

2

Xe ô tô khách từ 12-16 chỗ

ca

2.300.000

3

Xe ô tô khách từ 29 - 30 chỗ

ca

3.300.000

4

Xe ô tô khách trên 40 chỗ

ca

4.000.000

5

Thuyền thô sơ chèo tay

ca

230.000

6

Thuyền máy < 10CV

ca

1.000.000

7

Thuyền máy từ 10 đến 15CV

ca

1.300.000

(Mức giá này áp dụng với mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng. Khi Nhà nước có thay đổi chính sách về tiền lương, các đơn vị căn cứ Hướng dn của cấp thẩm quyền đ điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp).

2. Đối với đơn giá các loại xe, máy áp dụng đơn giá ca máy được ban hành kèm theo Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các đơn vị căn cứ các văn bản hướng dẫn điều chỉnh, áp dụng của cp có thẩm quyền khi Nhà nước có thay đổi chính sách, chế độ để điều chỉnh phù hợp khi điều động phương tiện (hoặc thời điểm ký hợp đồng).

3. Mức giá hỗ trợ phương tiện chờ đợi thực hiện nhiệm vụ: Khi phương tiện được huy động phải chờ đợi nhưng chưa thực hiện được nhiệm vụ thì chủ phương tiện được hỗ trợ chi phí tính bằng 40% (bốn mươi phần trăm) đơn giá khi hoạt động.

4. Trình tự thủ tục thanh toán: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 15/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước cho các tchức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hoạt động trên địa bàn tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.

2. Quy định này thống nhất thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh; quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các địa phương, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh để xem xét quyết định./.