Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 19/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 28/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 28 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 376/TTr-STC ngày 07 tháng 02 năm 2013; văn bản số 659/STC-NS ngày 22 tháng 3 năm 2013,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Báo Lâm Đồng; |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 28/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
SỐ TT |
Khu vực, đường, đoạn đường |
Đơn giá đất năm 2013 (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
|
|
||
|
|
|
|
I. |
Tuyến đường Phạm Văn Đồng: (từ đoạn 1 đến đoạn thứ 5) |
|
|
1 |
Từ đất trạm xăng dầu Cát Tiên đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuyển |
1.550 |
1,40 |
2 |
Từ đất nhà ông Trần Duy Tập đến giáp đường đi vào Xưởng điều (cạnh nhà ông Quý) |
1.000 |
1,16 |
3 |
Từ đất ông Trần Văn Quý đến giáp ranh đất xã Phù Mỹ |
650 |
1,00 |
4 |
Từ đất nhà ông Trần Hữu Kỷ đến giáp cầu Hai cô |
860 |
1,20 |
5 |
Từ đất nhà máy chà ông Hoàng Văn Tư đến hết đất ông Trần Văn Dũng - đường Phạm Văn Đồng và hết nhà ông Vũ Thanh Tương - đường Đinh Bộ Lĩnh |
1.300 |
1,28 |
II. |
Đường Đinh Bộ Lĩnh: (từ đoạn thứ 8 đến đoạn thứ 10) |
|
|
6 |
Từ đất nhà ông Trần Văn Lâm đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lương (đi Gia Viễn) |
850 |
1,25 |
7 |
Từ giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Lương đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lưu (đi Gia Viễn) |
1.000 |
1,00 |
8 |
Từ giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Lưu đến hết đất nhà ông Đinh Văn Bắc (đi Gia Viễn) |
600 |
1,00 |
9 |
Từ giáp đất nhà ông Đinh Văn Bắc đến hết đất nhà ông Vũ Văn Tào (đi Gia Viễn) |
400 |
1,00 |
10 |
Từ đất nhà ông Lê Văn Dực đến giáp cầu 1 Gia Viễn |
200 |
1,00 |
III. |
Đường Hai Bà Trưng: (từ đoạn thứ 1 đến đoạn thứ 14) |
|
|
11 |
Từ giáp Cầu 2 cô đến hết đất nhà ông Lưu Vũ Vinh (đi hướng Đức Phổ) |
600 |
1,00 |
12 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Minh đến hết đất nhà ông Trần Văn Thỏa (đi Đức Phổ) |
850 |
1,13 |
13 |
Từ đất nhà ông Trần Văn Dũng đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hòa (đi Đức Phổ) |
430 |
1,20 |
14. |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Lẫm đến giáp ranh xã Đức Phổ |
300 |
1,00 |
IV. |
Tuyến Đường Trần Lê: (từ đoạn thứ 15 đến đoạn thứ 19) |
|
|
15 |
Từ giáp ranh xã Phù Mỹ đến giáp đất bà Trần Thị Xuân (lô đất A12-5) |
600 |
1,00 |
16 |
Từ đất bà Trần Thị Xuân (Lô đất A12-5) đến suối Chuồng bò |
620 |
1,00 |
17 |
Từ giáp suối Chuồng bò đến hết đất nhà bà Dương Thị Tén (lô đất A6-2) |
700 |
1,00 |
18 |
Từ giáp đất bà Dương Thị Tén đến giáp đất ông Trần Gà (lô đất A2-9) |
600 |
1,00 |
19 |
Từ giáp đất ông Trần Gà đến giáp đất ông Vũ Đình Hiển |
750 |
1,00 |
V. |
Đường Lê Thị Riêng: (từ đoạn 20 đến đoạn thứ 22) |
|
|
20 |
Tuyến 9.1 (Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Hương đến hết đất nhà Bùi Văn Hống) |
170 |
1,00 |
21 |
Tuyến 3.2 (Từ đất nhà ông Lã Quang Doanh đến hết đất nhà Văn hóa Khu 3) |
120 |
1,00 |
22 |
Từ đất nhà ông Đặng Xuân Đước đến hết đất nhà ông Nguyễn Hồng Sơn |
170 |
1,00 |
23 |
Tuyến 9.2 (Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Mão đến hết đất nhà ông Đào Xuân Thành), đường Bà Triệu |
220 |
1,00 |
24 |
Tuyến 9.3 (Từ đất nhà bà Trần Thị Hương Thương đến giáp khu dân cư đường lô 2). đường Nguyễn Công Trứ |
350 |
1,00 |
25 |
Tuyến 8.1 (Từ đất nhà ông Vũ Đình Thiều đến giáp khu dân cư đường lô 2). đường Hoàng Hoa Thám |
130 |
1,00 |
26 |
Tuyến 8.2 (Từ đất nhà ông Đinh Văn Diện đến giáp khu dân cư đường lô 2). đường Võ Thị Sáu |
430 |
1,00 |
27 |
Tuyến 8.3 (Từ đất nhà ông Khương Đình Phùng đến giáp trường Tiểu học Võ Thị Sáu) |
110 |
1,00 |
28 |
Tuyến 8.4 (Từ đất nhà ông Đặng Xuân Sinh đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Liên) |
170 |
1,00 |
29 |
Tuyến 3.1 (Từ Xưởng điều đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Hà) - đường La Văn Cầu |
220 |
1,00 |
30 |
Từ đất nhà bà Đỗ Thị Ngọc Trinh đến đường Khu 8.4 - đường Đào Duy Từ |
330 |
1,00 |
31 |
Tuyến 7.1 (Từ đất nhà bà Nguyễn Thị Ngân đến đất nhà ông Đỗ Huy Hòa) |
200 |
1,00 |
32 |
Tuyến 7.2 (Từ khu dân cư đường lô 2 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lục) |
130 |
1,00 |
33 |
Từ đất nhà ông Trần Văn Tâm đến hết đất nhà ông Phạm Văn Thanh |
100 |
1,00 |
34 |
Tuyến đường nội bộ khu Kinh doanh |
370 |
1,00 |
35 |
Tuyến 6.1 (Từ đất ông Nguyễn Văn Đức đến giáp đất khu dân cư đường lô 2 (giáp đất CA huyện), đường Nguyễn Tri Phương |
260 |
1,00 |
36 |
Tuyến đường nội bộ Làng đồng bào dân tộc (Buôn Go) |
120 |
1,00 |
37 |
Từ tuyến đường tái định cư làng đồng bào dân tộc (Đường đối điện suối chuồng bò) |
320 |
1,00 |
38 |
Từ tuyến đường tái định cư làng đồng bào dân tộc còn lại |
170 |
1,00 |
39 |
Tuyến 5.1 (Từ đất nhà ông Trần Văn Minh đến hết đất nhà ông Hà Ngô Lâm), đường Phạm Ngọc Thạch |
200
|
1,00 |
40 |
Tuyến 5.2 (Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Lương đến giáp khu dân cư đường lô 2) |
140 |
1,00 |
41 |
Tuyến 5.3 (Từ đất nhà ông Đinh Hải Lương đến hết đất nhà ông Bùi Đình Nhương), đường Nguyễn Trỗi |
150 |
1,00 |
42 |
Từ đất nhà bà Lục Thị Nong đến đất nhà ông Nguyễn Văn Hiền |
110 |
1,00 |
43 |
Từ đất nhà ông Vũ Sơn Đông đến hết đất nhà ông Trần Văn Viện - đường Nguyễn Minh Châu |
550 |
1,00 |
44 |
Từ đất nhà ông Nguyễn Văn Quán đến giáp ranh xã Đức Phổ (đường Bù khiêu) |
330 |
1,00 |
45 |
Tuyến 1.1 (Từ giáp đất nhà trẻ khu 1 đến giáp mương Đắk lô) - đường Kim Đồng |
140 |
1,00 |
46 |
Tuyến 1.2 (Từ đất nhà bà Vũ Thị Hà đến giáp mương thuỷ lợi Đắk lô) - đường Phan Đình Giót |
110 |
1,00 |
47 |
Tuyến 10.1 (Từ đất nhà ông Chu Đình Quyết đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Thuấn) |
100 |
1,00 |
48 |
Tuyến 10.2 (Từ đất nhà ông Hoàng Văn Rum đến hết đất nhà ông Hoàng Văn Hiền) |
80 |
1,00 |
49 |
Tuyến Khu 2.1 từ đất bà Đặng Thị Cúc đến hết đất ông Lương Văn Bốn (Từ cầu 2 cô đi vào) - đường Nguyễn Viết Xuân |
70 |
1,00 |
50 |
Tuyến Khu 2.2 từ đất nhà ông Mai Văn Lâm đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Lim - đường Lê Văn Tám |
220 |
1,00 |
51 |
Tuyến Khu 2.3 từ đất ông Trần Văn Vinh đến hết đất nhà Trịnh Văn Lịch |
70 |
1,00 |
52 |
Tuyến đường loại 2: Là những tuyến đường xe 2, 3 bánh ra vào được |
60 |
1,00 |
53 |
Tuyến đường loại 3: Là những tuyến đường còn lại |
55 |
1,00 |
|
II. Khu vưc đô thị loại 5: Phước Cát 1. |
|
|
1 |
- Từ đất ông Ngô Xuân Hiển đến giáp đất ông Trương Cao Viên và từ đất ông Trần Xuân đến giáp đất ông Nguyễn Văn Hiền |
450 |
1,05 |
2 |
- Từ đất ông Trương Cao Viên đến giáp đất Lâm Văn Quang - Từ đất ông Nguyễn Văn Hiền đến giáp đất ông Võ Tấn Phúc |
1.100 |
1,40 |
3 |
- Từ đất ông Lâm Văn Quang đến hết đất ông Đặng Văn Long - Từ đất ông Phan Văn Cuộc đến hết đất ông Dương Xuân Thanh - Từ đất ông Võ Tấn Phúc đến hết đất ông Phạm Hồng Hoàng - Từ đất ông Nguyễn Văn Ngọc (bến xe) đến hết đất ông Đỗ Tiến Bang - Từ đất ông Võ Văn Minh đến hết đất ông Bùi Đình Nhỏ - Từ đất ông Nguyễn Văn Phải đến hết đất ông Nguyễn Văn Thương - Từ đất ông Nguyễn Văn Đức đến hết đất ông Huỳnh Văn Hữu - Từ đất ông Tống Văn Định đến hết đất ông Lương Văn Toan - Từ đất ông Trần Văn Điển đến hết đất ông Võ Trung Hùng |
1.400 |
1,15 |
4 |
- Từ đất bà Nguyễn Thị Ân đến hết đất ông Kim Văn Bút |
500 |
1,00 |
5 |
- Từ đất bà Nguyễn Thị Hạnh đến hết đất nhà Văn Hóa Cát Lâm 3 - Từ đất ông Nguyễn Văn Chiến đến hết đất ông Trần Văn Đường. |
500 |
1,00 |
6 |
- Từ đất ông Nguyễn Văn Phong đến giáp đất bà Thời Thị Hồng Lạc và từ đất ông Hà Công Khanh đến hết đất bà Hà Thị Hoa. - Từ đất bà Thời Thị Hồng Lạc đến giáp đất ông Nguyễn Đẩu (hướng đi Cát Lương) và từ đất ông Nguyễn Văn Tâm đến hết đất ông Lý Viết Ngôn. - Từ đất ông Nguyễn Thành Sơn đến giáp cầu Treo. - Từ đất ông Nguyễn Văn Lực (quán nước) đến giáp cầu Treo. |
1.200 |
1,40 |
7 |
- Từ đất ông Nguyễn Theo đến hết đất bà Trương Thị Trưng (đường ĐH 93) |
500 |
1,00 |
8 |
- Từ đất sân vận động (ông Ngữ) đến hết đất ông Phan Văn Chài. Và từ đất ông Lê Trung Thực đến hết đất ông Phan Văn Phủ. |
250 |
1,00 |
9 |
- Từ đất ông Mã Văn Tuân (Cát Lợi) đến hết đất ông Nguyễn Văn Sỹ (trại heo). - Từ đất ông Nguyễn Văn Tô đến giáp đất bà Phan Thị Tuyết. |
200 |
1,00 |
10 |
- Từ Trạn Bơm Phước Cát 1 đến hết đất ông Thủy (Công an). - Từ đất ông Trần Đình Phương đến hết đất ông Phạm Văn Thủy. |
300 |
1,00 |
11 |
- Từ đất ông Đặng Văn Sang đến hết đất ông Trần Đình Thanh. - Từ đất ông Huỳnh Thế Thuận đến hết đất bà Võ Thị Út. |
350 |
1,00 |
12 |
- Từ đất bà Phan Thị Gái đến hết đất ông Nguyễn Văn Đức - Từ nhà ông Võ Xuân An đến hết đất ông Phạm Văn Đức. |
400 |
1,00 |
13 |
- Từ đất ông Trần Văn Hải (Hoa xì dầu) đến hết đất bà Võ Thị Năm. - Từ đất bà Nguyễn Thị Lan đến giáp đất ông Triệu Y Men. |
200 |
1,00 |
14 |
- Từ giáp đất ông Phạn Văn Thủy đến hết đất ông Nguyễn Văn Văn (Trần Đình Phương) và từ đất ông Đỗ Phúc Thương đến hết đất bà Nguyễn Thị Lại. |
400 |
1,00 |
15 |
- Từ đất ông Lê Đức Sự đến giáp kênh mương thủy lợi. |
300 |
1,00 |
16 |
- Từ đất ông Nguyễn Văn Tuấn đến giáp đất ông Trương Thanh Phùng và từ đất bà Phan Thị Tuyết đến giáp đất ông Nguyễn Văn Niên. |
250 |
1,00 |
17 |
- Từ đất bà Trần Thị Sắn đến hết đất ông Bùi Đình Cương và từ đất bà Trần Thị Tửu đến giáp trường tiểu học Kim Đồng. |
270 |
1,00 |
18 |
- Từ trường tiểu học Kim Đồng đến hết đất ông Nguyễn Văn Đẩu |
300 |
1,50 |
19 |
- Từ đất bà Phan Thị Hà đến hết đất ông Phan Văn Cần và từ đất ông Nông Văn Xướng đến hết đất ông Nguyễn Văn Khánh. |
150 |
1,00 |
|
|
||
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
- Từ giáp ranh xã Đức Phổ đến giáp đất trường tiểu học Cát An 2 và đối diện đất ông Trần Hữu Xương. |
350 |
1,00 |
2 |
- Từ đất ông Nguyễn Kế Mương và diễn bà Tô Thị Thiệu (ĐH 93) đến giáp ranh xã Đức Phổ (đường bù Kiêu) |
150 |
1,00 |
3 |
- Từ đất ông Trịnh Tiến Dũng đến hết đất ông Nguyễn Văn Tòng và từ đất ông Trịnh Phi Hùng đến hết đất ông Võ Xuân Hậu (ĐT 721). |
300 |
1,00 |
4 |
- Từ giáp đất ông Nguyễn Văn Tòng đến hết đất ông Nguyễn Hồng Thái và từ đất ông Lý Hiền Hoan đến đất trường Mần Non Cát Lương. |
250 |
1,00 |
5 |
- Từ đất ông Nguyễn Mỡ đến giáp ranh xã Phước Cát 2 và đối diện bên kia đường |
170 |
1,00 |
6 |
- Từ đất ông Nguyễn Văn Hưng đến hết đất ông Đào Thanh Bình và đối diện bên kia đường |
140 |
1,00 |
7 |
- Từ đất ông Võ Minh Dũng (Cát An 2) đến hết đất ông Nguyễn Văn Nhẫn. |
150 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
130 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
90 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
60 |
1,00 |
|
XÃ PHÙ MỸ |
|
|
|
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
|
1. Đường Phạm Văn Đồng: (từ đoạn số 1 đến đoạn thứ 6): |
|
|
1 |
Từ giáp ranh thị trấn Đồng Nai đến hết đất ông Lê Hồng Long |
600 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Cao Văn Phương đến hết đất ông Tô Văn Tiên và đối diện |
700 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Bạo đến hết đất ông Nguyễn Văn Quy (Thôn 2) |
650 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Lê Thành Cang đến hết đất ông Phan Văn Cường (sửa xe) và Từ ông đất Lê Thành Cang đến hết đất ông Lê Thành Phước (Thôn 3) |
600 |
1,00 |
5 |
Từ đất bà Phạm Thị Lan đến hết đất ông Thể (Đường vào bãi cát) |
580 |
1,00 |
6 |
Từ đất ông Nguyễn Nhiễu đến hết đất Cơ quan Quân sự huyện |
610 |
1,00 |
|
2. Đường Bùi Thị Xuân: (từ đoạn thứ 7 đến đoạn thứ 8): |
|
|
7 |
Từ đất ông Đỗ Quốc Toản đến hết đất ông Cao Văn Hoàng (Thôn 4) |
450 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Vũ Văn Cẩm đến hết đất bà Phạm Thị Thơm |
300 |
1,00 |
9 |
Từ đất ông Phan Hữu Chỉnh đến giáp khu dân cư đường lô 2 - đường Nguyễn Thái Học |
460 |
1,00 |
10 |
Từ đất ông Ngô Quốc Hưng đến hết đất ông Lê Chu Huân - đường Nguyễn Trung Trực |
300 |
1,00 |
11 |
Từ giáp đất ông Lê Hải Nhị đến đất ông Lê Văn Dục - đường Lê Quý Đôn |
200 |
1,00 |
12 |
Từ đất ông Đoàn Văn Đức đến hết đất ông Đồng Thân - đường Ngô Mây |
200 |
1,00 |
13 |
Từ đất ông Đinh Văn Hiệp đến hết đất ông Nguyễn Công Thanh |
200 |
1,00 |
|
3. Đường Trần Lê (Khu vực đường Lô 2): |
|
|
14 |
Từ đất đường Lô 2 tiếp giáp với đường ĐT 721 đến hết lô đất A27-7 |
650 |
1,00 |
15 |
Từ Lô đất A26-39 đến hết đất ông Đoàn Văn Thuận (lô đất A24-15) |
670 |
1,00 |
16 |
Từ giáp đất ông Đoàn Văn Thuận đến hết đất ông Trương Tấn Mỹ (lô đất A21-31) |
700 |
1,00 |
17 |
Từ đất ông Trương Tấn Mỹ (lô A21-30) đến lô đất A20-10 |
750 |
1,00 |
18 |
Từ giáp lô đất A20-9 đến giáp ranh thị trấn Đồng Nai |
650 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
150 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
120 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
60 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ ngã 3 Gia Viễn đến kênh Đa bo A (hướng đi Tiên Hoàng) |
650 |
1,00 |
2 |
Từ Đinh Ngọc Bình đến hết đất ông Nguyễn Quang Vinh (đi Tiên Hoàng) |
400 |
1,00 |
3 |
Từ đất bà Đinh Thị Bình đến hết đất bà Nguyễn Thị Tân (hướng đi Tiên Hoàng) |
250 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Mai Văn Khuê đến giáp ranh xã Tiên Hoàng |
150 |
1,00 |
5 |
Từ ngã 3 Gia Viễn đến hết đất ông Bùi Thanh Tuyền (hướng đi Nam Ninh) |
900 |
1,00 |
6 |
Từ giáp đất ông Bùi Thanh Tuyền đến hết đất UBND xã Gia Viễn (đi Nam Ninh) |
620 |
1,00 |
7 |
Từ giáp đất UBND xã đến hết đất Trường cấp I Gia Viễn (hướng đi Nam Ninh) |
500 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Đại đến hết đất ông Nhữ Văn Tứ (hướng đi Nam Ninh) |
250 |
1,00 |
9 |
Từ giáp đất ở ông Nhữ Văn Tứ (thửa số 737) đến giáp ranh xã Nam Ninh |
130 |
1,00 |
Đất khu vực quy hoạch ưong khu vực Chợ (31 lô) |
|||
10 |
Từ Lô đất 3A.9 đến hết lô đất 3A.19 |
500 |
1,00 |
11 |
Từ lô đất 3B.1 đến hết Lô đất 3B.21 |
350 |
1,00 |
12 |
Từ ngã 3 Gia Viễn đến hết đất ông Nguyễn Đình Tiến (hướng đi TT Đồng Nai) |
600 |
1,00 |
13 |
Từ đất ông Đặng Hữu Bình đến cầu 3 Gia Viễn (hướng đi TT Đồng Nai) |
350 |
1,00 |
14 |
Từ giáp cầu 3 Gia Viễn đến hết đất ông Lê Anh Mạc (hướng đi TT Đồng Nai) |
140 |
1,00 |
15 |
Từ đất ông Nguyễn Đại Từ đến hết đất ông Phạm Thanh Bình (đi TT Đồng Nai) |
300 |
1,00 |
16 |
Từ đất ông Phạm Bá Quát đến giáp ranh TT Đồng Nai |
130 |
1,00 |
17 |
Từ đất bà Trần Thị Lĩnh đến hết đất ông Phạm Ngữ (hướng đi vào hồ Đắc Lô) |
100 |
1,00 |
18 |
Từ đất ông Bùi Đức Hiến đến hết đất ông Bùi Đức Minh (đường Vân Minh) |
150 |
1,00 |
19 |
Từ đất ông Bùi Văn Quỳnh đến hết Phân hiệu trường Vân Minh |
110 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
90 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
70 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
35 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ trạm xá đến hết đất ông Nông Văn Coỏng |
120 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Ngô Gia Ngọc đến hết đất ông Nguyễn Hữu Đức |
80 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Phạm Văn Đông đến giáp ranh xã Nam Ninh |
65 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Trần Văn Luyện đến hết đất ông Lê Văn Hồng |
70 |
1,00 |
5 |
Từ trạm xá đến giáp đất bà Bùi Thị Hằng |
80 |
1,00 |
6 |
Từ đất bà Bùi Thị Hằng đến hết đất bà Nguyễn Thị Tiện (giáp ranh xã Tư Nghĩa) |
65 |
1,00 |
7 |
Từ đất ông Vũ Đại Liên đến hết đất ông Bùi Kiên Định |
75 |
1,00 |
8 |
Từ trạm xá đến hết đất ông Đoàn Văn Chương |
50 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
45 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
35 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
30 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ sị đến hết đất ông Trần Văn Tư (cầu Đạ Sỵ cũ) |
250 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Vũ Thế Phương đến hết đất ông Tô Trọng Nghĩa |
400 |
1,50 |
3 |
Từ đất bà Bùi Thị Ớt đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Khuê |
340 |
1,05 |
4 |
Từ đất ông Bùi Văn Dũng đến đất ông Cao Minh Tuấn |
350 |
1,00 |
5 |
Từ đất ông Nguyễn Lâm Anh đến đất trạm xá cũ (đường ĐH 92) |
220 |
1,05 |
6 |
Từ đất ông Đồng Hoài Minh đến hết đất ông Nguyễn Văn Xuân |
300 |
1,00 |
7 |
Từ đất ông Cao Xuân Trường đến hết đất ông Nguyễn Tơ (trung tâm xã) |
400 |
1,50 |
8 |
Từ đất ông Nguyễn Tấn Hậu đến hết đất ông Nguyễn Như Tài (hướng đi Đạ tẻh) |
220 |
1,00 |
9 |
Từ đất ông Nguyễn Xuân Lai đến giáp ranh địa phận Đạ tẻh |
270 |
1,00 |
10 |
Từ đất bà Ngô Thị Loan đến hết đất ông Trần Văn Khoát |
200 |
1,00 |
11 |
Từ đất ông Lê Thái Thi đến hết đất ông Đinh Thiên Vân |
140 |
1,00 |
12 |
Từ đất ông Đặng Quang Sinh đến hết đất ông Bùi Xuân Tứ |
120 |
1,00 |
13 |
Từ đất ông Đỗ Tiến Thành đến hết đất ông Lê Văn Dung |
120 |
1,00 |
14 |
Từ đất bà Bùi Thị Kim Vân đến hết đất ông Lê Ngọc Hà |
150 |
1,00 |
15 |
Từ đất nhà ông Phan Cảnh Biên đến hết đất bà Mai Thị Thu Hương |
250 |
1,00 |
16 |
Từ đất ông Chế Văn Hòa đến hết đất ông Phạm Văn Phu |
250 |
1,00 |
17 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Dương đến hết đất bà Nguyễn Thị Tuyết Mai |
200 |
1,00 |
18 |
Từ đất ông Trần Văn Cúc đến hết đất ông Nguyễn Tãi |
120 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
110 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
80 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
50 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ đất ông Nguyễn Đức Thắng đến giáp cầu Đạ Sỵ cũ |
210 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Lê Đình Lam đến hết đất ông Lê Thanh Chương |
170 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Bùi Văn Hoà đến hết đất ông Nguyễn Tăng Kiệt |
380 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Nguyễn Trần Diệu đến hết đất ông Bùi Khánh; |
360 |
1,00 |
5 |
Từ đất Phạm Văn Cuông đến hết đất bà Nguyễn Thị Thọ |
250 |
1,00 |
6 |
Từ đất ông Phùng Văn Đoàn đến hết đất ông Lê Văn Hồng |
100 |
1,00 |
7 |
Từ đất ông Trần Văn Sơn đến đất ông Khương Đình Phùng (hướng đi Mỹ Lâm) |
95 |
1,00 |
8 |
Từ đất ông Ninh Văn Bích đến hết đất ông Đoàn Thanh Tuấn |
100 |
1,00 |
9 |
Từ đất ông Đoàn Anh Viết đến hết đất ông Nguyễn Văn Thầm (khu trung tâm xã) |
140 |
1,00 |
10 |
Từ giáp đất ông Đinh Công Bậc đến hết đất ông Lê Văn Tiến |
95 |
1,00 |
11 |
Từ đất ông Hoàng Văn Nông đến hết đất ông Nguyễn Văn Báu |
130 |
1,00 |
12 |
Từ đất bà Nguyễn Thị Ba đến cống 19/5 |
90 |
1,00 |
13 |
Từ đất ông Đỗ Văn Lợi đến hết đất ông Nguyễn Hữu Hải |
85 |
1,00 |
14 |
Từ sau cống 19/5 đến hết đất ông Phạm Văn Lâm |
80 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
75 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
70 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
50 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ cầu 1 Nam Ninh đến hết đất ông Phạm Duy Vàng |
200 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Mai Văn Tam đến hết đất ông Nguyễn Văn Mùi |
180 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Trần Văn Tiến đến ranh xã Tiên Hoàng |
130 |
1,00 |
4 |
Từ Cầu 1 Nam Ninh đến giáp ranh giới xã Gia Viễn |
150 |
1,00 |
5 |
Từ đất bà Hoàng Thị Cứu đến hết đất ông Nguyễn Trọng Đáp |
120 |
1,00 |
6 |
Từ đất ông Nguyễn Đỗ Hùng đến hết đất nhà Văn hóa thôn Ninh Hậu |
90 |
1,00 |
7 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Đào đến giáp ranh giới xã Mỹ Lâm |
70 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
65 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
50 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
35 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
- Từ đất ông Nguyễn Công Thăng đến cầu sắt, và |
280 |
1,00 |
- Từ ngã ba xã Tiên Hoàng đến hết đất ông Đỗ Đình Quân; |
|||
2 |
- Từ đất ông Đỗ Đình Lai đến hết đất ông Đinh Bá Trung và |
195 |
1,00 |
- Từ đất ông Trần Văn Duẩn đến giáp ranh Gia Viễn; |
|||
- Từ cầu sắt (cầu 5) đến hết đất ông Đinh Tiến Ba. |
|||
- Từ đất ông Lê Ngọc Chinh đến ngã ba ông Phạm Xuân Khanh |
|||
3 |
- Từ đất ông Bùi Huy Ly đến hết đất ông Trần Như Chuống; |
150 |
1,00 |
- Từ đất ông Phạm Xuân Phong đến hết đất ông Nguyễn Ngọc Thơ; |
|||
4 |
- Từ đất ông Vũ Văn Kịnh đến hết đất bà Vũ Thị Mùi (thôn 1) |
140 |
1,00 |
- Từ ngã ba ông Phạm Xuân Khanh đến giáp địa phận xã Nam Ninh |
|||
5 |
- Từ đất ông Trần Văn Hoan đến hết đất ông Đinh Công Luyển. |
115
|
1,00 |
- Từ ngã ba ông Phạm Văn Quý đến ngã ba ông Nguyễn Đức Sơn (tách đoạn) |
|||
- Từ ngã ba ông Nguyễn Văn Nhiên đến ngã ba ông Bùi Xuân Biên (bổ sung) |
|||
- Từ ngã ba ông Lê Ngọc Chinh đến nhà Công vụ giáo viên cấp II (bổ sung) - Từ đất ông Dương Đức Hạ đến ngã ba ông Lê Văn Quỳnh thôn 2 (bổ sung) |
|||
- Từ đất ông Đinh Duy Bốn đến hết đất ông Trần Xuân Quynh - Từ đất ông Đoàn Hữu Thọ đến hết đất ông Nguyễn Phương Huân |
|||
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
90 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vục 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
65 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
50 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ giáp ranh thị trấn Đồng Nai đến hết đất ông Nguyễn Minh Tuấn |
320 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Trần Hùng Hiệp đến hết đất ông Lê Chí Chuyên |
230 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Ban đến đất bà Nguyễn Thị Đào |
260 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Trần Lập đến hết đất ông Huỳnh Tấn Kiệt (trung tâm xã) |
400 |
1,00 |
5 |
Từ đất ông Nguyễn Mưu đến giáp ranh xã Phước Cát 1, |
315 |
1,00 |
6 |
Từ giáp ranh thị trấn Đồng Nai (đường Bù khiêu) đến hết đất ông Nguyễn Văn Tinh |
240 |
1,00 |
7 |
Từ đường vào Khu Ủy khu 6 đến giáp ranh giới xã Phước Cát 1 (đường Bù khiêu) |
130 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
110 |
1,05 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
75 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
50 |
1,00 |
|
|
|
||
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ cầu sắt Phước Hải đến hết đất ông Trần Duy Đệ |
132 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Đinh Ích Triều đến hết đất ông Lương Văn Đường |
85 |
1,00 |
3 |
Từ đất ông Ngô Tùng Bá đến hết đất ông Hồ Bến (thửa số 01 tờ BĐ 03) |
77 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Trần Văn Chương đến hết đất bà Phạm Thị Liên |
77 |
1,00 |
5 |
Từ nhà Văn hoá thôn Phước Hải đến hết đất UBND xã |
66 |
1,00 |
6 |
Từ đất ông Võ Văn Huê đến hết đất ông Nguyễn Quang Minh |
55 |
1,00 |
7 |
Từ ngã ba nhà ông Đặng Viết Trung đến cầu khỉ |
55 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
50 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
40 |
1,00 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
35 |
1,00 |
|
XÃ ĐỒNG NAI THƯỢNG: |
|
|
|
1. Khu vực I: |
|
|
|
|
- Vị trí 1: |
|
|
1 |
Từ trạm Kiểm Lâm đến hết đất UBND xã |
80 |
1,00 |
2 |
Từ đất ông Điều K Lết đến đất ông Điểu K Đúp |
70 |
1,00 |
3 |
Từ giáp đất UBND xã đến hết đất ông Điểu K Thành |
65 |
1,00 |
4 |
Từ đất ông Điểu K Khung đến hết đất ông Điểu K Lộc B |
65 |
1,00 |
|
- Vị trí 2: là những lô đất không có trong danh mục của bảng giá vị trí 1 nêu trên, có một mặt tiếp giáp với trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, bao gồm những lô đất: Liền kề với lô đất vị trí 1; hoặc nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, Trường học, chợ, trạm Y tế), Khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu vực đầu mối giao thông |
35 |
1,00 |
2. Khu vực II: Là những lô tiếp giáp trục đường giao thông liên thôn nằm liền kề với những lô đất của khu vực 1; hoặc nằm tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất. |
25 |
1,05 |
|
3. Khu vực III: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã |
20 |
1,05 |
C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
I. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Được xác định theo 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi đến 500m.
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ thửa đất (lô đất) đến mép lộ giới của Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
Khoảng cách để xác định vị trí thửa đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản:
Số TT |
Đơn vị |
Đơn giá đất năm 2013 (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
01 |
Thị trấn Đồng Nai |
25 |
20 |
10 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
02 |
Xã Phù Mỹ |
27 |
21 |
15 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
03 |
Xã Gia Viễn |
26 |
22 |
15 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
04 |
Xã Đức Phổ |
25 |
20 |
14 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
05 |
Xã Phước Cát 1 |
25 |
20 |
14 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
06 |
Xã Phước Cát 2 |
26 |
22 |
16 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
07 |
Xã Quảng Ngãi |
20 |
17 |
12 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
08 |
Xã Nam Ninh |
18 |
15 |
11 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
09 |
Xã Tiên Hoàng |
22 |
18 |
14 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
10 |
Xã Tư Nghĩa |
22 |
20 |
17 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
11 |
Xã Mỹ Lâm |
18 |
16 |
13 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
12 |
Xã Đồng Nai Thượng |
18 |
16 |
13 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT |
Đơn vị |
Đơn giá đất năm 2013 (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
01 |
Thị trấn Đồng Nai |
14 |
11 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
02 |
Xã Phù Mỹ |
13 |
11 |
9 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
03 |
Xã Gia Viễn |
15 |
12 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
04 |
Xã Đức Phổ |
15 |
12 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
05 |
Xã Phước Cát 1 |
15 |
12 |
10 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
06 |
Xã Phước Cát 2 |
17 |
15 |
12 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
07 |
Xã Quảng Ngãi |
10 |
8 |
7 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
08 |
Xã Nam Ninh |
10 |
9 |
6 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
09 |
Xã Tiên Hoàng |
11 |
10 |
7 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
10 |
Xã Tư Nghĩa |
11 |
9 |
7 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
11 |
Xã Mỹ Lâm |
8 |
7 |
5 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
12 |
Xã Đồng Nai Thượng |
10 |
9 |
7 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
II. Đất rừng sản xuất:
Số TT |
Đơn vị |
Đơn giá đất năm 2013 (1.000 đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (KTT) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
01 |
Xã Gia Viễn |
- |
10 |
9 |
- |
1,10 |
1,05 |
01 |
Xã Quảng Ngãi |
9 |
8 |
7 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
02 |
Xã Nam Ninh |
- |
- |
7 |
- |
- |
1,05 |
03 |
Xã Tiên Hoàng |
9 |
7 |
6 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
04 |
Xã Tư Nghĩa |
11 |
9 |
8 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
05 |
Xã Mỹ Lâm |
10 |
8 |
7 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
06 |
Xã Đồng Nai Thượng |
9 |
7 |
6 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Quyết định 1766/QĐ-TTg ban hành kèm theo Quyết định 10/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế “Quản lý nuôi trồng, khai thác đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản” trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thu hồi, chuyển nhượng, góp vốn, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đối với đất và tài sản gắn liền với đất được Nhà nước giao, cho thuê để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng “Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển” tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định “Chế độ thù lao viết, biên tập tin bài trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam và bản tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh” Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai châu Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng, kỷ luật và trách nhiệm thực hiện kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trong việc giải quyết hồ sơ, công việc cho tổ chức, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bổ sung Điều 8 và 11 tại Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng Dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 11/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài ngoài Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 13/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn kinh phí toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về hệ số áp dụng đối với thửa đất có vị trí thuận lợi để xác định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và phối hợp hoạt động quản lý thông tin đối ngoại tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định 58/2009/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xác định hộ gia đình chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý an toàn bức xạ trong hoạt động khai thác, chế biến sa khoáng titan-zircon trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ di dời, bảo tồn và phát triển các cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ truyền thống trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 07/12/2012