Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu: 21/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định Người ký: Bùi Đức Long
Ngày ban hành: 26/09/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, Dân sự, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2012/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 26 tháng 09 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s Điều ca Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật v phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;

Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đng nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 ca Hội đng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ tư về việc Quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin v giao dịch bảo đm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định;

Xét đ nghị tại Tờ trình số 971/TTr-STC ngày 16/8/2012 của S Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và s dụng l phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gn liền vi đất trên địa bàn tnh Nam Định theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đng nhân dân tnh như sau:

I. Đi tượng thu, nộp phí, lệ phí và phạm vi áp dụng:

1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đm, hợp đng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm:

- Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bo đảm, hợp đồng, tài sn kê biên; cung cp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sn thi hành án.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí:

- Văn phòng đăng ký quyn sử dụng đất thuộc STài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện; Văn phòng đăng ký và thông tin nhà đất thuộc Phòng i nguyên và Môi trường thành phNam Định;

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn trong trường hợp được Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố ủy quyền.

II. Mức thu phí, lệ phí.

1. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm bng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền vi đất

a) Mức thu

TT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ

MỨC THU
(đồng/ hồ sơ)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

80.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bo đảm

70.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đm đã đăng ký

60.000

4

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000

b) Các trường hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký giao dịch bo đảm bng quyền sử dụng đất, tài sản gn liền với đất

- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đm để vay vốn tại tchức tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh không phải nộp l phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính ph vchính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn.

- Yêu cu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi ca Đăng ký viên.

2. Phí cung cp thông tin v giao dịch bảo đm bằng quyền sử dụng đt, tài sn gn lin với đt

a) Mức thu

TT

CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ

MỨC THU

(đồng/trường hp)

1

Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm ctrường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bn sao văn bản chứng nhn vgiao dịch bảo đảm)

30.000

b) Các trường hợp được miễn nộp phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gn liền với đất

- Tổ chức, cá nhân yêu cu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăngtrực tuyến giao dịch bảo đảm.

- Chấp hành viên yêu cu cung cấp thông tin vtài sản kê biên.

- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cu cung cấp thông tin phục vụ cho việc tố tụng.

II. Chế độ quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Các cơ quan, đơn vị thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bo đm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được trích để lại 80% (Tám mươi phn trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ tổ chức thu p, lệ phí; số còn lại 20% (Hai mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định về chương, loại, khoản, mục của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

2. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải lập dự toán thu - chi hàng năm trình cấp có thẩm quyn phê duyệt, mở ssách theo dõi và quyết toán số phí, lệ phí tìm được theo quy định hiện hành. Cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm thu theo đúng quy định của pháp luật, khi thu phải lập và cấp biên lai thu tiền phí, lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định của Bộ Tài chính v phát hành, qun lý, sử dụng ấn chỉ thuế và phải tiến hành niêm yết công khai nội dung thu, mức thu tại trụ sở nơi làm việc;

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu, nộp, chứng từ thu phí, lệ phí không đcập tại Quyết định này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, những quy định về lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyn sdụng đất, tài sản gắn lin với đất đã ban hành trái với Quyết định này đu được bãi bỏ.

Điu 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưng các S, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
-
Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Thường trực Tnh ủy, HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Công báo tnh, Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP11, VP6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CH TỊCH THƯỜNG TRỰC




Bùi Đức Long

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012