Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 04/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Điểu K'ré |
Ngày ban hành: | 31/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ II, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số: 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XII về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn ĐBQH và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số: 97/2010/TT- BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc qui định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 04/TTr-HĐND ngày 29/5/2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định một số khoản chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND ngày 31/5/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh “Về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”./.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2012.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng để chi cho Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND), các Ban HĐND, đại biểu HĐND các cấp, đại biểu được mời tham dự và các đối tượng khác tham gia, phục vụ các hoạt động của HĐND. Các chế độ khác về hoạt động của HĐND không quy định trong Quy định này thì được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tại Quy định này phải được xây dựng trong dự toán hàng năm, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức chi, đối tượng chi trên cơ sở các quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thuộc HĐND cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí, xây dựng trong dự toán hàng năm và quyết toán tài chính theo quy định.
3. Đối với cấp huyện, cấp xã: Định mức chi tiêu quy định tại quy định này là mức chi tối đa, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thường trực HĐND cấp huyện, xã quyết định cụ thể mức chi cho từng nội dung đảm bảo không vượt quá mức chi tối đa quy định tại nghị quyết này.
4. Sử dụng kinh phí thiết thực hiệu quả, tiết kiệm.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hỗ trợ trách nhiệm công việc
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Phó Trưởng ban HĐND cấp huyện kiêm nhiệm; Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu HĐND các cấp thì được hỗ trợ trách nhiệm hàng tháng như sau:
1. Phó Trưởng ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,2 lần so với mức lương tối thiểu.
2. Tổ Trưởng, Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND các cấp
- Cấp tỉnh:
+ Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND tỉnh: 150.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện:
+ Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp huyện: 150.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã:
+ Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND cấp xã: 80.000 đồng/người/tháng.
Việc chi trả cho các đối tượng được hưởng ở HĐND cấp nào thì do HĐND cấp đó thực hiện.
Điều 4. Chi cho công tác giám sát, khảo sát của HĐND các cấp
Trong thời gian thực hiện giám sát, khảo sát ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban của HĐND được chi như sau:
1. Chi cho hoạt động giám sát:
- Chi xây dựng kế hoạch, đề cương và quyết định thành lập đoàn giám sát của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND: 200.000 đồng/đợt đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/đợt đối với cấp huyện và 100.000 đồng/đợt đối với cấp xã.
- Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát: 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện, 150.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
- Chi cho Trưởng đoàn giám sát (Nếu Trưởng đoàn vắng thì Phó Trưởng đoàn thay thế Trưởng đoàn) mức chi: 150.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Chi cho thành viên chính thức của đoàn giám sát và cá nhân thực tế có tham gia các hoạt động của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ đoàn giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND: Căn cứ vào hợp đồng của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND về việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường trực HĐND quyết định mức chi cụ thể.
2. Chi cho hoạt động khảo sát: Mức chi cho hoạt động khảo sát của HĐND các cấp bằng 1/2 mức chi cho hoạt động giám sát được quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 5. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp
1. Hỗ trợ tiền thuê Hội trường, tiền trang trí, nước uống, … tại các điểm tiếp xúc cử tri: Chi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã 1.000.000 đồng/kỳ tiếp xúc; các xã, phường, thị trấn 2.000.000 đồng/kỳ tiếp xúc, đối với các xã vùng 3 mức chi 2.500.000 đồng/kỳ tiếp xúc để phục vụ cho hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND các cấp, không quá 04 đợt tiếp xúc/năm. Nguồn kinh phí hỗ trợ chi hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND các cấp do UBND các huyện, thị xã bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của UBMTTQVN huyện, thị xã và UBMTTQVN các xã, phường, thị trấn để tổ chức thực hiện.
2. Chi cho đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức; cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:
- Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức được mời: 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Cán bộ, công chức và phóng viên báo đài: 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 40.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri của Thường trực HĐND: 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện, 100.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
Điều 6. Chế độ chi phục vụ các kỳ họp HĐND các cấp và các hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban HĐND triệu tập
1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian tham dự kỳ họp HĐND: 150.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
2. Chi hỗ trợ phòng nghỉ: Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời ở Trung ương và các huyện khi tham dự kỳ họp HĐND tỉnh, nếu có nhu cầu nghỉ lại thì được bố trí phòng nghỉ theo quy định chung của tỉnh và không được thanh toán tiền phòng nghỉ tại cơ quan đơn vị mình công tác.
3. Chế độ bồi dưỡng trong thời gian tham dự kỳ họp HĐND và các hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban HĐND triệu tập:
- Chi cho người chủ trì các kỳ họp của HĐND: 400.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp tỉnh, 300.000 đồng/người/kỳ họp đối cấp huyện, 200.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp xã.
- Chi cho Đoàn Thư ký làm nhiệm vụ tại kỳ họp HĐND: 300.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp huyện, 100.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp xã.
- Chi cho đại biểu HĐND, đại biểu mời và cán bộ công chức phục vụ trực tiếp các kỳ họp của HĐND, các hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND triệu tập: 120.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Chi cho những người phục vụ, phóng viên báo đài, y tế, lực lượng công an bảo vệ (nếu có) phục vụ các kỳ họp HĐND, các hội nghị do Thường trực HĐND và các Ban của HĐND triệu tập: 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh; 70.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 50.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
4. Chi cho việc rà soát kỹ thuật, biên tập và hoàn chỉnh nghị quyết đã được HĐND các cấp thông qua: 200.000 đồng/nghị quyết.
5. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, các tờ trình và dự thảo nghị quyết tại các kỳ họp HĐND (không phải là văn bản quy phạm pháp luật): 300.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, 100.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
Điều 7. Chi công tác xã hội
1. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách
Các gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương bệnh binh; trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an, biên phòng…. khi đoàn của Thường trực HĐND tỉnh tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà (có thể bằng tiền hoặc hiện vật) với mức chi tối đa như sau:
- Tặng quà cho tập thể: 2.000.000 đồng/suất quà.
- Tặng quà cho cá nhân: 500.000 đồng/suất quà.
Tổng số suất quà tặng cho các đối tượng nêu trên trong một năm do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
2. Chế độ thăm hỏi trợ cấp:
a. Đối với đại biểu HĐND đương nhiệm:
- Đại biểu HĐND khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi không quá 500.000 đồng/người/lần (Chi không quá 2 lần/người/năm).
- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, bị thiên tai, hoả hoạn,… tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể có mức trợ cấp riêng do Thường trực HĐND quyết định nhưng không vượt quá: 2.000.000 đồng/người/lần (không quá hai lần/người/năm).
- Đại biểu HĐND các cấp có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp không vượt quá: 1.000.000 đồng/người/lần.
- Trợ cấp mai táng cho đại biểu HĐND đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi từ trần được thực hiện theo Mục 3, Điều 75, Chương VIII Quy chế hoạt động của HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI và Công văn số 8436/BTC-HCSN ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc chế độ mai táng đối với đại biểu HĐND.
b. Đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND:
Chế độ thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là đại biểu HĐND do Thường trực HĐND các cấp quyết định nhưng không vượt quá: 500.000 đồng/người/lần.
Điều 8. Chi hỗ trợ đối với Đại biểu HĐND các cấp và cán bộ công chức Văn phòng phục vụ hoạt động HĐND
1. Đối với đại biểu HĐND các cấp:
- Chế độ trang phục: Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may 02 bộ trang phục mức: 2.500.000 đồng/bộ, đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã được cấp tiền may 01 bộ trang phục với mức: 2.500.000 đồng/bộ (đại biểu dân cử ở nhiều cấp chỉ được hưởng một cấp cao nhất).
- Chế độ thông tin cho đại biểu HĐND: Đại biểu HĐND các cấp được cấp Báo Người đại biểu nhân dân.
- Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, Thường trực HĐND tỉnh quyết định tổ chức đoàn đại biểu HĐND tỉnh đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực hoạt động của đại biểu tại một số nước trong khu vực.
- HĐND tỉnh sẽ có kế hoạch từng bước trang bị các thiết bị công nghệ thông tin cho các đại biểu HĐND tỉnh nhằm áp dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của HĐND.
2. Đối với cán bộ, công chức, nhân viên:
Hỗ trợ cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh mỗi nhiệm kỳ HĐND một bộ quần áo với mức:
2.500.000 đồng/bộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Căn cứ vào chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này HĐND các cấp triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Thường trực HĐND tỉnh để tổng hợp, trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2008 và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách quận năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 19/04/2013
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND phân cấp quyết định mua sắm tài sản duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước bằng vốn Nhà nước Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2008 Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của quận 10 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/08/2008
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng đối với lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao công tác tại tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND bổ sung khoản 1, Điều 2, Nghị quyết 01/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ cao trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2003/NQ-HĐND12 về chương trình phát triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2005, định hướng phát triển đến năm 2010 - 2020 Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ Trung cấp nghề Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thực hiện Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008-2012 kèm theo quyết định 20/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND về việc phê chuẩn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, UBND quận, huyện do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính Nhà nước ở các cấp trong tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND về chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 16/01/2013
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012