Quyết định 21/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 36/2006/QĐ-UBND
Số hiệu: | 21/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 28/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 28 tháng 6 năm 2012 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2006/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ qui định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 193/TTr-STNMT ngày 06 tháng 6 năm 2012 về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái như sau:
1. Khoản 10 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có các quyền quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT. Cụ thể, chủ giấy phép có các quyền sau đây:
a) Hoạt động hành nghề trên phạm vi cả nước theo yêu cầu của khách hàng;
b) Tham gia đấu thầu các công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất theo quy định của pháp luật;
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép;
d) Đề nghị cơ quan cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, cấp lại giấy phép theo quy định;
đ) Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong việc hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của pháp luật.”
2. Khoản 11 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“11. Chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất phải thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT. Cụ thể, chủ giấy phép phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất theo đúng nội dung được ghi trong giấy phép và các quy định có liên quan của pháp luật về tài nguyên nước;
b) Tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo vệ nước dưới đất; trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống những người trong khu vực thăm dò thì phải xử lý, khắc phục kịp thời, đồng thời báo cáo ngay tới chính quyền địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường sở tại và cơ quan cấp phép;
c) Thông báo bằng văn bản về vị trí, quy mô công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất và thời gian dự kiến thi công cho Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương đặt công trình chậm nhất là bảy (07) ngày làm việc trước khi thi công;
d) Nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép; bồi thường thiệt hại do mình gây ra trong quá trình hành nghề theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo quy định;
e) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất mà mình đã thi công khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
g) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép đối với trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ thường trú, người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, nội dung đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hồ sơ đề nghị cấp phép. Thời gian thông báo chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi;
h) Trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép trong trường hợp không sử dụng. Chủ giấy phép đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới (nếu có nhu cầu) sau một (01) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép;
i) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, báo cáo cơ quan đã thụ lý hồ sơ cấp phép về kết quả khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất (theo Mẫu số 03 quy định tại mục III Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).”
3. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Điều kiện để được cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất:
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT và Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT. Cụ thể như sau:
1. Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất.
2. Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ:
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
- Đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (05) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.
b) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
- Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày-đêm trở lên.
c) Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn:
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
- Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất ba (03) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên.
d) Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
3. Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành.”
4. Khoản 3 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 38/2011/NĐ-CP. Cụ thể, thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất không quá mười lăm (15) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá mười (10) năm. Đối với trường hợp nguồn nước đảm bảo khai thác ổn định lâu dài, thời hạn tối thiểu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là năm (05) năm.”
5. Khoản 5 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT. Cụ thể, thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là năm (05) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là ba (03) năm.”
6. Điểm e Khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Sửa đổi Điểm e Khoản 2 Điều 19 theo quy định Khoản 2, Điều 2 Nghị định số 38/2011/NĐ-CP như sau:
“đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký cấp phép của một trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác như sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Các giấy tờ hợp lệ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất.”
7. Khoản 6 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT. Cụ thể, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 01a-M ban hành kèm theo Thông tư 36/2011/TT-BTNMT);
b) Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp; trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu);
c) Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
d) Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (theo Mẫu số 01c quy định tại mục I Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).”
8. Khoản 7 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT. Cụ thể, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 02a-M ban hành kèm theo Thông tư 36/2011/TT-BTNMT);
b) Bản sao giấy phép đã được cấp;
c) Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (theo Mẫu số 02b quy định tại mục II Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT);
d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b và c của khoản này, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
- Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có Bản sao chụp thì phải kèm Bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu số 01c quy định tại mục I Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT).”.
9. Khoản 8 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“8. Mẫu hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động về tài nguyên nước thực hiện theo quy định như sau:
a) Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm các mẫu số 01/NDĐ, 02/NDĐ, 03/NDĐ, 04/NDĐ quy định tại mục I Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
b) Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm các mẫu số 05/NDĐ, 07/NDĐ, 08/NDĐ, 09/NDĐ, 10/NDĐ quy định tại mục II Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
c) Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt bao gồm các mẫu số 01/NM, 02/NM, 03/NM quy định tại mục III Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
d) Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm các mẫu số 01/XNT, 02/XNT, 03/XNT quy định tại mục IV Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
đ) Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm các mẫu số 01-a/GĐNDĐ, 01-b/GĐNDĐ, 01-c/GĐNDĐ quy định tại mục V Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
e) Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất bao gồm các mẫu số 02-a/GĐNDĐ, 02-b/GĐNDĐ, 02-c/GĐNDĐ quy định tại mục V Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
g) Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt bao gồm các mẫu số 03-a/GĐNM, 03-b/GĐNM, 03-c/GĐNM quy định tại mục V Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
h) Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước bao gồm các mẫu số 04-a/GĐXNT, 04-b/GĐXNT, 04-c/GĐXNT quy định tại mục V Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ;
i) Mẫu hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm mẫu đơn số 01a – M ban hành kèm theo Thông tư 36/2011/TT-BTNMT và mẫu số 01c quy định tại mục I Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ;
k) Mẫu hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bao gồm mẫu số 02a-M ban hành kèm theo Thông tư 36/2011/TT-BTNMT ; mẫu số 02b quy định tại mục II Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT và mẫu số 01c quy định tại mục I Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT (đối với trường hợp có sự thay đổi về người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật);
l) Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất thực hiện theo mẫu số 02đ quy định tại mục II Danh mục mẫu hồ sơ cấp phép kèm theo Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT .”
10. Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 20: Trình tự cấp giấy phép hoạt động về tài nguyên nước:
1. Trình tự cấp giấy phép hoạt động về tài nguyên nước thực hiện theo quy định tại Điểm 3 Mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT và Khoản 2, Khoản 3 Điều 13 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT và Điểm b Khoản 2, Điều 1 của Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT. Quy định này hướng dẫn rõ thêm như sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động về tài nguyên nước nộp hai (02) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép là Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP) hoặc Cục Quản lý tài nguyên nước đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP). Trường hợp cơ quan thụ lý hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước thì phải sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thời hạn kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
b.1. Thời gian kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
b.2. Thời gian kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất không quá ba (03) ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
c) Thời hạn thẩm định hồ sơ (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với các hồ sơ đề nghị cấp phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường thụ lý như sau:
c.1. Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất là mười lăm (15) ngày làm việc;
c.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là mười lăm (15) ngày làm việc đối với trường hợp đã có giếng khai thác. Trường hợp chưa có giếng khai thác thì thời hạn thẩm định và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra văn bản cho phép thi công giếng khai thác là mười (10) ngày làm việc;
c.3. Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là ba mươi (30) ngày làm việc;
c.4. Thời gian thẩm định hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là ba mươi (30) ngày làm việc;
c.5. Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là mười lăm (15) ngày làm việc.
d) Trả kết quả cấp phép:
Giấy phép đã cấp được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
Tổ chức cá nhân được cấp giấy phép hoạt động tài nguyên nước có trách nhiệm nộp lệ phí cấp phép và nhận biên lai thu phí tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trình tự thủ tục gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động về tài nguyên nước thực hiện theo quy định tại Điểm 4 Mục II Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ; Khoản 2, Điều 14 của Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT và Khoản 3, Điều 1 của Thông tư số 36/2011/TT-BTNMT . Quy định này hướng dẫn rõ thêm như sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ:
Thực hiện như quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
b) Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
b.1. Thời gian kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
b.2. Thời gian kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất không quá ba (03) ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
c) Thời hạn thẩm định hồ sơ (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) đối với các hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường thụ lý như sau:
c.1. Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước nước dưới đất là hai mươi (20) ngày làm việc;
c.2. Thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất không quá mười (10) ngày làm việc.
d) Trả kết quả cấp phép:
Giấy phép đã cấp được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua đường bưu điện.
Tổ chức cá nhân được gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động tài nguyên nước có trách nhiệm nộp lệ phí cấp phép và nhận biên lai thu phí tại Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Bãi bỏ Điểm c, Khoản 1 và Điểm b, Khoản 2 Điều 19 của Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Kiểm tra Liên ngành hoạt động văn hóa, thông tin và phòng, chống tệ nạn xã hội quận Bình Tân Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Bình Thạnh Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, 2, 6 Điều 1 Quyết định 1746/2012/QĐ-UBND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma túy tự cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác đất sét, đất làm gạch, đất làm ngói, đất khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài sản có nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước tại doanh nghiệp Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 7, kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, biên chế Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 04/2008/NQ- HĐND về mức chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ di dời nhà ở hộ gia đình, cá nhân ra khỏi khuôn viên cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại và nguyên tắc xác định giá nhà, xe và tài sản khác để làm cơ sở tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt công nhận học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định xác định tài sản và chính sách bồi thường tài sản là rừng trên đất lâm nghiệp khi thực hiện thu hồi rừng và đất lâm nghiệp của tổ chức, cá nhân để giao cho các hộ tái định cư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 21/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng mạng thông tin vô tuyến điện phục vụ công tác phòng, chống lụt, bão, cháy rừng và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 29/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định quản lý đội ngũ giảng viên thỉnh giảng tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 07/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt địa điểm xây dựng công trình theo quy hoạch xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ và các nguồn huy động hợp pháp Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự và thủ tục trong quản lý đầu tư, sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 127/2005/QĐ-UBND về kiện toàn ban Quân - Dân y tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, đăng ký, quản lý trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 21/03/2012 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại xe ôtô và gắn máy đã qua sử dụng để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/02/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 20/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp sát giá thị trường khi nhà nước giao, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015 Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định cho thuê đất vùng bãi triều để nuôi ngao trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách trợ cấp kinh phí đào tạo và thu hút người có trình độ, năng lực tốt về công tác trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và cấp Giấy phép quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 19/03/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 10 Quyết định 16/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ luân chuyển, điều động, biệt phái đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Long An Ban hành: 10/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2013
Thông tư 36/2011/TT-BTNMT sửa đổi Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 149/2004/NĐ-CP và Nghị định 160/2005/NĐ-CP Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần lắp đặt) Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa lớn nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp năm 2006 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-UB Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành giá cước vận chuyển và bốc xếp vật liệu đến hiện trường xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định khen thưởng về thu hút đầu tư do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Nội vụ quận 3 được ký tên, đóng dấu Ủy ban nhân dân quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 “Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và tổ chức quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn” kèm theo Quyết định 103/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 31/07/2008
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành biểu giá tối thiểu tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 24/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước Ban hành: 30/12/1999 | Cập nhật: 07/12/2012