Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu vào năm 2015
Số hiệu: | 07/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Nguyễn Khắc Chử |
Ngày ban hành: | 15/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ LAI CHÂU ĐỂ ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI III VÀO NĂM 2013 VÀ THÀNH LẬP THÀNH PHỐ LAI CHÂU VÀO NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 62/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh Lai Châu về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu vào năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 28/TTr-SXD ngày 06/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu vào năm 2015:
(Có Chương trình chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Thành viên Ban chỉ đạo xây dựng thị xã Lai Châu; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã Lai Châu; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Tam Đường và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ XÃ LAI CHÂU ĐỂ ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI III VÀO NĂM 2013 VÀ THÀNH LẬP THÀNH PHỐ LAI CHÂU VÀO NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 15/02/2012 của UBND tỉnh Lai Châu)
A. SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Sự cần thiết xây dựng chương trình:
Thị xã Lai Châu được thành lập theo Nghị định số 176/NĐ-CP, ngày 10/10/2004 của Chính phủ. Sau 6 năm đầu tư xây dựng và phát triển, thị xã Lai Châu có nhiều chuyển biến tích cực như: Kinh tế đạt tăng trưởng khá, công tác quy hoạch và xây dựng đô thị được tập trung chỉ đạo. Cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật từng bước được xây dựng, bộ mặt đô thị thay đổi nhanh chóng, tốc độ đô thị hoá nhanh. Tuy vậy nếu so với các tiêu chí đô thị loại III được quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng thì đô thị thị xã Lai Châu chưa đạt tiêu chí của đô thị loại III.
Để đạt được mục tiêu xây dựng đô thị thị xã Lai Châu đủ tiêu chí lên đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố Lai Châu vào năm 2015 theo tinh thần Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 18/9/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Lai Châu thì việc xây dựng chương trình phát triển đô thị là hết sức cần thiết để xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và biện pháp tổ chức thực hiện, đồng thời làm cơ sở pháp lý cho đề án phân loại đô thị thị xã Lai Châu đạt tiêu chí đô thị loại III.
II. Cơ sở pháp lý:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Nghị định số 62/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quân, phường, thị trấn;
Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Quyết định số 39/2004/QĐ-UB ngày 13/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị tỉnh lỵ Lai Châu tại Tam Đường;
Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 18/9/2007 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Lai Châu về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng thị xã Lai Châu đến năm 2015;
Thông báo số 110-TB/TU ngày 03/3/2011 Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Thị uỷ Lai Châu về tình hình thực hiện Nghị quyết số 17-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ “về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội và xây dựng thị xã Lai Châu đến năm 2015”;
Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 16/7/2011 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2011-2015.
B. TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
I. Tóm tắt nội dung đồ án quy hoạch chung theo Quyết định số 39/2004/QĐ ngày 13 tháng 7 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Quy hoạch chung đô thị tỉnh lỵ Lai Châu được lập trên diện tích đất rộng 1.900 ha, gồm: Thị trấn Phong Thổ, xã Tam Đường, xã Nậm Loỏng và một phần các xã Sùng Phài, Nùng Nàng thuộc huyện Tam Đường. Vị trí cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp xã Hồ Thầu;
- Phía Tây giáp xã Lản Nhì Thàng;
- Phía Bắc giáp dãy núi Sùng Phài; xã Tả Lèng;
- Phía Nam giáp các xã: Nùng Nàng, Bản Giang.
2. Tính chất
Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, thương mại, du lịch, văn hoá xã hội của tỉnh Lai Châu và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
3. Quy mô dân số
3.1. Nội thị:
- Hiện trạng năm 2002 toàn đô thị là 7.600 người.
- Dự báo đến năm 2010: 33.000 người, đến năm 2020: 53.000 người.
3.2. Toàn đô thị:
- Hiện trạng năm 2002 toàn đô thị là 12.800 người.
- Dự báo đến năm 2010: 43.000 người, đến năm 2020: 70.000 người.
4. Quy mô đất đai xây dựng
- Hiện trạng năm 2002: 120 ha.
- Năm 2010: 795 ha.
- Năm 2020: 1.020 ha.
5. Quy hoạch sử dụng đất đai
TT |
Hạng mục |
Quy hoạch |
|||||
Năm 2010 |
Năm 2020 |
||||||
Ha |
% |
B.quân (m2/người) |
Ha |
% |
B.quân (m2/người) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I |
Ranh giới toàn thị xã |
7.633 |
|
|
7.633 |
|
|
II |
Đất nội thị dự kiến |
2.235 |
|
|
2.235 |
|
|
III |
Đất khu vực thiết kế QH |
1.900 |
|
|
1.900 |
|
|
IV |
Tổng diện tích đất XD đô thị |
795 |
|
248 |
1.020 |
|
192 |
1 |
Đất xây dựng dân dụng |
442 |
55,6 |
138 |
621 |
61 |
117 |
|
- Đất các đơn vị ở |
250 |
31,5 |
78 |
353 |
35 |
67 |
|
- Đất công trình công cộng. |
31 |
3,9 |
10 |
43 |
3 |
5,8 |
|
- Đất cây xanh; TDTT |
51 |
6,4 |
16 |
74 |
7 |
14 |
|
- Đất giao thông đô thị |
110 |
13,8 |
34 |
151 |
15 |
28 |
2 |
Đất ngoài dân dụng |
352 |
44,4 |
110 |
399 |
39 |
75 |
|
- Đất cơ quan trường CN |
64,4 |
8,1 |
20 |
73 |
7 |
14 |
|
- Đất CN, TTCN, kho tàng |
40 |
5 |
13 |
40 |
4 |
8 |
|
- Đất giao thông đối ngoại |
60,5 |
7,6 |
19 |
61 |
6 |
11 |
|
- Cây xanh cảnh quan |
90 |
11,3 |
|
90 |
9 |
|
|
- Cây xanh phòng hộ |
35 |
4,4 |
|
35 |
3 |
|
|
- Đất du lịch |
56 |
|
|
93 |
|
|
|
- Đất an ninh quốc phòng |
17 |
|
|
17 |
|
|
V |
Đất khác trong khu vực QH |
1.105 |
|
|
880 |
|
|
6. Định hướng phát triển không gian
6.1. Định hướng phát triển đô thị:
Khai thác quỹ đất hiện có khu đô thị cũ (thị trấn Phong Thổ), phát triển đô thị chủ yếu về hướng Đông Nam, một phần hướng Tây Nam.
6.2. Phân khu chức năng:
a. Hệ thống các trung tâm hành chính, chính trị và chuyên ngành: Bố trí chủ yếu dọc trục chính trung tâm (đường số 1) diện tích 25ha.
b. Khu trụ sở các cơ quan hành chính, chính trị thị xã tỉnh lỵ: Được bố trí xung quanh khu vực ngã tư trục chính Đông Tây và đường liên huyện đi Sìn Hồ, diện tích khoảng 10 ha, giai đoạn đầu đến năm 2010 bố trí tại các cơ quan huyện hiện nay.
c. Khu trung tâm thương mại dịch vụ: Bố trí xung quanh ngã tư giao cắt đường số 1 và đường số 2, diện tích khoảng 10 ha.
d. Khu trung tâm giáo dục đào tạo: Bố trí khu 37 ha của Công ty chè, diện tích khoảng 10 ha.
e. Khu trung tâm thể thao:
- Nhà thi đấu, bể bơi bố trí phía Tây khu thương mại, diện tích khoảng 2 ha.
- Khu sân vận động và các khu chức năng thể thao khác bố trí phía Tây khu 37ha của Công ty chè.
f. Khu trung tâm y tế: Bố trí phía Đông Nam của khu đô thị, dọc trục đường trục chính Đông Tây (đường số 2).
g. Các khu công viên gồm có: Công viên văn hoá gắn phía Đông quảng trường cây xanh, khoảng không gian giữa khu hành chính chính trị và thương mại có diện tích khoảng 37ha.
h. Các khu ở tổ chức thành 3 khu chính:
- Khu phía Bắc (khu vực Nậm Loỏng): Gồm dân cư dọc trục QL4D mới đến khu hành chính đô thị; xung quanh đường đi Sìn Hồ bố trí nhà thấp tầng, kiến trúc kiểu dân tộc, diện tích khoảng 74ha.
- Khu đô thị cải tạo: Gồm khu dân cư đô thị cũ; dân cư bám theo đường đi Sìn Hồ, ngã ba Nông trường, diện tích khoảng 83ha.
- Khu dân cư Đông Nam đô thị: Gồm các khu dân cư đô thị mới, khu tái định cư; bố trí nhiều loại hình nhà ở liền kề, biệt thự, nhà vườn, diện tích khảng 93ha.
- Xây dựng một số điểm dân cư kiểu làng bản, khắc hoạ một số đặc trưng dân tộc miền núi.
Tổng diện tích cho các đơn vị ở: 250ha.
k. Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Bố trí chủ yếu ngoài khu đô thị; khoảng 30ha phía Tây Bắc đô thị gồm khu công nghiệp chế biến chè, chế biến lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, thủ công mỹ nghệ.
7. Bố cục kiến trúc quy hoạch không gian đô thị
- Xây dựng một số công trình có quy mô lớn tạo nên nét hoành tráng và là điểm nhấn của khu trung tâm đó là khu Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, khu thương mại tập trung, khu thể thao; kết nối không gian các khu bằng hệ thống hồ nước, cây xanh công viên.
- Xây dựng trục đô thị: Bố trí các công trình hành chính xen kẽ với các khu ở, khu du lịch dịch vụ tạo nên sự nhộn nhịp của đô thị.
- Các công trình kiến trúc được xây dựng mang đặc trưng miền núi về hình hài, màu sắc hài hòa, hòa quyện với cảnh quan thiên nhiên.
8. Định hướng các công trình hạ tầng xã hội
Xây dựng mạng lưới hạ tầng xã hội theo cấp:
- Cấp tỉnh: Gồm các trường đào tạo, dạy nghề, các trung tâm thuộc các Sở, Ban ngành của tỉnh, bệnh viện 300 giường và các cơ sở hạ tầng xã hội khác.
- Cấp thị xã: Gồm các trường PTTH, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Phòng khám đa khoa… và các cơ sở hạ tầng xã hội khác của thị xã.
- Cấp cơ sở: Là các cơ sở hạ tầng xã hội của trung tâm xã, phường trong tương lai như trường Tiểu học, THCS, Trạm y tế, khối công nông, Đài truyền thanh truyền hình…và các cơ sở hạ tầng khác của cấp xã, phường.
9. Định hướng các công trình hạ tầng kỹ thuật
9.1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Mở rộng và nắn tuyến QL4D đi qua đô thị.
- Giao thông đối nội:
Các tuyến chính:
+ Đường số 1 trục chính trung tâm là tuyến chính Bắc Nam trục trung tâm hành chính, chính trị với chiều dài 1,134km, lộ giới 60m.
+ Đường số 2 (đường 4D tránh) trục chính đô thị là đường huyết mạch Đông Tây của đô thị, quy mô chiều dài 9,67km, lộ giới 58m.
+ Các đường khu vực và liên khu vực (đường số 4 đến đường số 20) có lộ giới từ 16,5m; 20,5m; 22m; 27m và 32m.
+ Các công trình phục vụ giao thông gồm bến xe liên tỉnh, các bãi đỗ xe trong khu văn hoá, trong khu thể thao, trong khu ở. Tổng diện tích 7,0ha (trong đó bến xe liên tỉnh 1,5ha).
9.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai:
- Giải pháp san nền:
+ Các công trình và khu dân cư hiện có giữ nguyên cos hiện trạng, khống chế chiều cao đắp nền theo cos đường khu vực.
+ Khu vực phát triển Tây Bắc - Đông Nam khi xây dựng đô thị đảm bảo độ dốc nền, cao độ thiết kế từ 890m đến 910m
- Không xây dựng công trình cao tầng vào các khu vực có các hang catsto.
- Hạn chế xây dựng công trình trên bãi đá.
9.3. Thoát nước mưa:
Chia làm 2 lưu vực:
- Lưu vực 1: Phía Tây Bắc, nước thoát ra suối Nậm Con Gin, xây dựng 2 tuyến kênh cấp 1: 01 tuyến trên QL4D, 01 tuyến đi huyện Sìn Hồ.
- Lưu vực 2: Nước thoát ra suối Tam Đường, xây dựng 01 tuyến mương cấp 1 theo vệt trũng của suối Tam Đường.
9.4. Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy nguồn nước từ suối Tà Lèng và khai thác nước ngầm.
- Mạng lưới đường ống theo mạch vòng.
- Các công trình đầu mối: Đập chắn lấy nước, tuyến ống nước thô, trạm xử lý, bể chứa, trạm bơm cấp 2, tuyến ống nước sạch.
9.5. Cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ nguồn điện quốc gia qua trạm biến áp 110 KV.
- Mạng lưới: Lưới trung áp 22 KV, từ trục trung tâm đi ngầm còn lại đi dây nổi cách điện, tách điện sinh hoạt và điện sản xuất.
- Bố trí 17 trạm: 01 trạm 110/22 KV; 16 trạm hạ áp 22/0,4 KV; công suất mỗi trạm 250KVA.
9.6. Thoát nước bẩn và VSMT:
- Thoát nước bẩn:
+ Đối với khu vực hành chính trung tâm, bệnh viện, khu vực dân cư với mật độ cao: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn riêng. Các khu vực khác thoát nước mưa và thoát nước chung.
+ Xây dựng hệ thống bơm nước thải gồm 4 trạm.
+ Xử lý nước thải: Xử lý nước thải công nghiệp, y tế bằng công nghệ sinh học.
- Vệ sinh môi trường:
+ Chất thải rắn: Hình thức chôn lấp.
+ Vệ sinh môi trường:
Các hộ dân phải có bể tự hoại trước khi thải ra hệ thống chung.
Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và bênh viện có hệ thống xử lý đặc biệt theo yêu cầu vệ sinh môi trường.
Nghĩa trang nhân dân: Tại khu đồi chè trên đường đi Bản Hon cách khu đô thị khoảng 4km về phía Đông.
10. Dự kiến các dự án đầu tư xây dựng đợt đầu đến năm 2010
a) - Dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng các khu vực trung tâm hành chính tỉnh, hành chính đô thị.
b) - Dự án khu ở mới cho cán bộ, công nhân viên chức hành chính tỉnh mới.
c) - Dự án khu ở đấu thầu quyền sử dụng đất thuộc khu trung tâm thương mại khoảng 9ha.
d) - Dự án xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh.
e) - Dự án các khu TĐC xây dựng đô thị, dự án tiếp nhận TĐC công trình thuỷ điện Sơn La.
f) - Dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng khu trung tâm giáo dục đào tạo.
g) - Dự án tôn tạo, xây dựng khu công viên trung tâm, khu công viên và TDTT đô thị.
h) - Dự án đầu tư xây dựng khu văn hoá đô thị.
i) - Dự án xây dựng đường giao thông QL4D mới, đoạn tránh qua khu vực trung tâm đô thị.
j) - Dự án nâng cấp cải tạo nhà ở khu đô thị.
k) - Dự án cải tạo, nâng cấp đầu tư các xí nghiệp công nghiệp trong đô thị.
l) - Dự án định hình và đầu tư xây dựng khu công nghiệp ngoài khu đô thị.
m) - Dự án xây dựng các đường chính đô thị.
n) - Dự án xây dựng cải tạo nâng cấp đường liên huyện đi Sìn Hồ.
o) - Dự án cấp nước, thoát nước đô thị.
p) - Các dự án cải tạo nâng cấp hạ tầng văn hoá tại các khu đô thị.
II. Đánh giá thực trạng công tác đầu tư xây dựng, quản lý phát triển đô thị
1. Đánh giá thực trạng so với đồ án quy hoạch được duyệt
1.1. Theo quy hoạch chung
a. Thực hiện công tác quy hoạch:
Trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt, UBND tỉnh đã triển khai đồ án quy hoạch chi tiết các khu dân cư và khu chức năng.
Đến nay UBND tỉnh đã phê duyệt chi tiết 7 khu dân cư (Khu dân cư số 1, số 2, số 3, số 4, số 5, số 6, số 7) và 6 khu chức năng (Khu Trung tâm hành chính, chính trị và chuyên ngành; Khu trụ sở các cơ quan hành chính, chính trị thị xã; Khu trung tâm thương mại dịch vụ; Khu trung tâm giáo dục đào tạo; Khu trung tâm thể thao; Khu trung tâm y tế).
b. Đầu tư các công trình hạ tầng xã hội:
Trên cơ sở quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết được phê duyệt, trên địa bàn thị xã đã đầu tư được các công trình hạ tầng xã hội cơ bản sau:
- Cấp tỉnh:
+ Trụ sở hợp khối tỉnh;
+ Trung tâm Hội nghị – Văn hoá tỉnh;
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh;
+ Trường cao đẳng cộng đồng;
+ Trường dạy nghề tỉnh;
+ Trường dân tộc nội trú;
+ Cải tạo sân vận động;
+ Tượng đài Bác Hồ với các dân tộc tỉnh Lai Châu;
+ Đài phát thanh truyền hình tỉnh;
+ Hồ thượng lưu, hồ hạ lưu;
+ Trụ sở làm việc của các Sở, ngành: Công an; Quân đội; Bộ đội Biên phòng; Điện lực; Hệ thống các Ngân hàng; Kho bạc; Thuế; Bảo hiểm, Bưu điện; Viện kiểm sát; Toà án; Hệ thống nhà hàng, khách sạn; Trụ sở khối doanh nghiệp quốc doanh … nhìn chung đã cơ bản hoàn thiện theo quy hoạch.
+ Hiện nay đang xây dựng trung tâm thương mại.
- Cấp thị xã:
+ Xây dựng mới 02 trường PTTH;
+ Trụ sở làm việc của các ngành thuộc cấp thị xã: Công an; Thuế; Bảo hiểm, Toà án …
- Cấp cơ sở:
+ Xây dựng mới 05 trường THCS;
+ Xây dựng mới 05 trường Tiểu học;
+ Xây dựng mới 09 trường mầm non;
+ Xây dựng mới 04 trạm y tế xã, phường;
+ Xây dựng mới 03 trụ sở UBND xã, phường;
+ Xây dựng hệ thống đài truyền thanh không dây trên toàn thị xã;
c. Đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật:
c.1. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Nâng cấp QL4D - cơ bản đã hoàn thiện.
- Giao thông đối nội:
Các tuyến chính:
+ Đường số 1 trục chính trung tâm là tuyến chính Bắc Nam trục trung tâm hành chính, chính trị với chiều dài 1,134km, lộ giới 60m - đã hoàn thiện.
+ Đường số 2 (đường 4D tránh) trục chính đô thị là đường huyết mạch Đông Tây của đô thị, quy mô chiều dài 9,67km, lộ giới 58m - đã hoàn thiện.
+ Các đường khu vực và liên khu vực (đường số 4 đến đường số 20) có lộ giới từ 16,5m; 20,5m; 22m; 27m và 32m - đạt 80%.
+ Các công trình phục vụ giao thông gồm bến xe liên tỉnh, bãi đỗ xe trong khu văn hoá, trong khu thể thao, trong khu ở - đang lập dự án.
c.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai: San gạt mặt bằng đạt 80% diện tích quy hoạch các khu mới.
9.3. Thoát nước mưa: Cơ bản hoàn thành tuyến kênh cấp 1 thuộc lưu vực 1 thoát nước ra suối Nậm Con Gin.
9.4. Cấp nước: Hệ thống cấp nước xây dựng đạt 80% theo quy hoạch.
9.5. Cấp điện: Hệ thống cấp điện xây dựng đạt 70% theo quy hoạch.
1.2. Theo kế hoạch ưu tiên đợt đầu đến năm 2010
Tổng số dự án dự kiến giai đoạn đầu là: 16 dự án.
- Dự án đã thực hiện: 07 dự án
- Dự án đang thực hiện: 05 dự án
- Dự án chưa thực hiện: 04 dự án
(Chi tiết theo phụ lục số 01)
2. Đánh giá thực trạng so với tiêu chí đô thị loại III
2.1. Phân tích đánh giá
a. Tiêu chuẩn 1: Chức năng đô thị của thị xã Lai Châu
a.1. Vị trí và tính chất của đô thị
Thị xã Lai Châu là đô thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị - hành chính, kinh tế, văn hóa - xã hội, du lịch, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng của tỉnh Lai Châu. Trên địa bàn thị xã có hơn 100 cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội, các đơn vị lực lượng vũ trang của tỉnh.
Bên cạnh chức năng tổng hợp của một đô thị trung tâm tỉnh lỵ, thị xã là trung tâm thương mại - dịch vụ - du lịch của tỉnh và vùng liên tỉnh, thị xã là hạt nhân thúc đẩy quá trình đô thị hoá của tỉnh Lai Châu.
a.2. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đô thị
- Tổng thu ngân sách trên địa bàn (tỷ đồng/năm): Năm 2010 đạt 181,12 tỷ đồng.
- Tổng chi ngân sách trên địa bàn (tỷ đồng/năm): Năm 2010 đạt 156,17 tỷ đồng.
- Cân đối thu chi ngân sách: Dư.
- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: Năm 2010 đạt 15 triệu đồng/(1.100USD=21 triệu đồng) = 0,71 lần.
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình từ 2007 đến 2010: Đạt 21,5%.
- Tỷ lệ hộ nghèo (%): 5,51%
- Tỷ lệ tăng dân số hàng năm: 1,94%
b. Tiêu chuẩn 2: Quy mô dân số toàn đô thị
Tính theo thống kê thời điểm ngày 01/4/2010.
- Tổng dân số 35.500 người. Trong đó:
+ Dân số thường trú: 29.281 người (3 phường nội thị: 22.740 người; 2 xã ngoại thị: 6.542 người).
+ Dân số tạm trú: 6.219 người.
- Tổng số hộ gia đình trên địa bàn Thị xã là 8.167 hộ. Trong đó:
+ Số hộ của 3 phường nội thị là: 6.596 hộ.
+ Số hộ của 2 xã ngoại thị là: 1.571 hộ.
- Tỷ lệ đô thị hoá: 22.740 (dân số nội thị)/35.500(dân số toàn đô thị) = 64 %.
c. Tiêu chuẩn 3: Mật độ dân số đô thị
- Mật độ dân số nội thị: 2.800 người/km2.
d. Tiêu chuẩn 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị: 60%.
e. Tiêu chuẩn 5: Các hệ thống công trình hạ tầng đô thị
e.1. Chỉ tiêu về nhà ở:
- Diện tích xây dựng nhà ở kiên cố và bán kiên cố trên toàn thị xã: 180.400m2. Tính bình quân diện tích sàn nhà ở: 180.400/28.500 = 6,3 m2/người.
- Diện tích sàn nhà ở trong khu vực nội thị: 159.000 m2. Tính bình quân 159.000/21.300 = 7,5 m2/người.
- Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố trong khu vực nội thị đạt 55%.
e.2. Chỉ tiêu về công trình công cộng cấp đô thị:
- Đất xây dựng các công trình công cộng cấp tỉnh đạt 1m2/người.
- Đất dân dụng đạt 55m2/người.
- Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người) đạt 2,5m2/người.
- Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu; bệnh viện đa khoa - chuyên khoa các cấp) (giường/1.000 dân): > 2 (giường/1.000 dân).
- Cơ sở giáo dục, đào tạo (cao đẳng, trung học, dạy nghề): 3 cơ sở.
- Trung tâm văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, nhà văn hóa); 01 công trình rạp chiếu phim.
- Trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ): 01 công trình sân vận động và 01 nhà thi đấu thể thao.
- Trung tâm thương mại - dịch vụ (chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa): 07 công trình.
e.3. Chỉ tiêu về hệ thống giao thông:
- Đầu mối giao thông (bến xe khách): Cấp tỉnh.
- Tỷ lệ đất dành cho giao thông so với đất xây dựng trong khu vực nội thị 77/795 ha = 9,7%.
- Mật độ đường trong khu vực nội thị (tính từ đường có Bnền > 11m) 47km/7,95km2 = 5,9 km/km2.
- Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng: 5%.
- Diện tích đất giao thông/dân số nội thị: 35 m2/người.
e.4. Các chỉ tiêu về hệ thống cấp nước:
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị đạt 113 lượt/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch đạt 83%.
- Tỷ lệ nước thất thoát: 28%
e.5. Các chỉ tiêu về hệ thống thoát nước:
- Mật độ đường cống thoát nước chính khu vực nội thị: 2,5 km/km2
- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý: 30%.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây dựng có xử lý nước thải: 50%.
e.6. Các chỉ tiêu về hệ thống cấp điện và điện chiếu sáng:
* Cấp điện:
- Cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị năm 2010 tổng số tiêu thụ điện sinh hoạt 18.162.155 Kw, số hộ sử dụng điện sinh hoạt 9.370 hộ (gồm 8.167 hộ thường trú, 1.203 hộ tạm trú), cấp cho 35.500 người (gồm 28.500 người thường trú và 7.000 người tạm trú).
Cấp điện sinh hoạt: 17.000.000/35.500 = 478 Kwh/người/năm.
Cấp điện sản xuất là 5.238.145 Kwh/419 = 12.502 Kwh/cơ sở/năm.
* Điện chiếu sáng:
- Điện chiếu sáng cấp cho các tuyến phố chính mới xây dựng và hiện trạng cải tạo gồm 27 tuyến và khu vực công viên hồ Thuỷ sơn, quảng trường Nhân dân đạt 68% đã được lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng công cộng.
- Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng ở các khu dân cư hiện trạng nội thị, ngoại thị (Bản San Thàng 1, Gia Khâu 1, Gia khâu 2): Đạt 15%.
e.7. Các chỉ tiêu về hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông:
- Số thuê bao điện thoại bình quân/số dân: 16.181 thuê bao/35.500 người dân = 45 máy/100 dân.
e.8. Các chỉ tiêu về cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ:
- Đất cây xanh đô thị: 4 m2/người.
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị: 2 m2/người.
- Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom: 87 %.
- Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý (chôn lấp thủ công): 87 %.
- Số nhà tang lễ khu vực nội thị: Xây dựng 01 nhà tại Bệnh viện đa khoa tỉnh.
f. Tiêu chuẩn 6: Kiến trúc cảnh quan đô thị
f.1. Chỉ tiêu về quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị:
- Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị: Đã thực hiện chưa đạt.
f.2. Chỉ tiêu về khu đô thị mới:
- Khu đô thị mới: Hoàn thành đồng bộ được 2 khu: khu dân cư số 2, 4.
- Cải tạo chỉnh trang đô thị: Thực hiện chưa hoàn chỉnh.
f.3. Chỉ tiêu về tuyến phố văn minh đô thị:
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị/tổng số đường chính khu vực nội thị: 20%.
f.4. Chỉ tiêu về không gian công cộng:
- Số lượng không gian công cộng của đô thị: 3 khu.
f.5. Chỉ tiêu về công trình kiến trúc tiêu biểu:
- Có công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình văn hóa lịch sử, di sản (Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp tại địa phương công nhận): Chưa có.
- Tỷ lệ các công trình di sản, văn hóa lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu, tôn tạo: Chưa có.
2.2. Chấm điểm theo tiêu chí đô thị loại III
a. Bảng đánh giá tổng hợp:
TT |
Các tiêu chuẩn đánh giá |
Chấm điểm hiện nay của Thị xã |
Điểm tối đa theo Thông tư số 34/TT-BXD |
|
Tổng số: |
60,4 |
100 |
I |
Chức năng đô thị |
11,5 |
15 |
II |
Quy mô dân số toàn đô thị |
4 |
10 |
III |
Mật độ dân số |
0 |
5 |
IV |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
5,0 |
5 |
V |
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị |
34,7 |
55 |
VI |
Kiến trúc, cảnh quan đô thị |
5,2 |
10 |
b. Các bảng biểu đánh giá chi tiết các tiêu chuẩn cụ thể:
(Chi tiết theo phụ lục số 02)
C. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị thị xã Lai Châu đáp ứng được chức năng đô thị tỉnh lỵ là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh. Đảm bảo nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, cơ bản hoàn thiện đồng bộ cơ sở hạ tầng, đô thị có kiến trúc phát triển bền vững, gìn giữ và phát huy giá trị văn hoá, bản sắc văn hoá truyền thống của các dân tộc miền núi, biên giới. Là trung tâm giao lưu thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng an ninh của các huyện trong tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2013 đủ điều kiện theo tiêu chí đô thị miền núi, vùng cao, biên giới trình cấp có thẩm quyền phê duyệt công nhận đô thị thị xã Lai Châu đạt đô thị loại III.
- Đến năm 2015 đủ điều kiện theo tiêu chí Thành lập thành phố trực thuộc tỉnh miền núi, vùng cao, biên giới trình cấp có thẩm quyền quyết định Thành lập thành phố Lai Châu trực thuộc tỉnh.
II. Nhiệm vụ
1. Từ năm 2011 đến năm 2013:
Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị thị xã Lai Châu cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại III với số điểm 78/100 điểm; quy mô dân số và mật độ dân số nội thị cơ bản theo mức tối thiểu tiêu chí quy định, các tiêu chí khác phải đảm bảo tối thiểu 70% mức tiêu chí quy định, cụ thể là:
- Xây dựng đô thị thị xã đảm bảo được chức năng là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học, kỹ thuật, hành chính, giáo dục, đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông giao lưu các huyện trong tỉnh và các tỉnh trong khu vực, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội các vùng trong tỉnh.
- Phát triển quy mô dân số và mật độ dân số nội thị cơ bản đáp ứng các tiêu chí quy định.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp, dịch vụ, phấn đấu đạt tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 60% đến 75% vào năm 2013.
- Xây dựng hệ thống công trình hạ tầng đô thị đồng bộ, khu vực nội thị được đầu tư xây dựng đồng bộ tiến tới cơ bản hoàn chỉnh; các cơ sở sản xuất đảm bảo các tiêu chí về môi trường; các khu vực ngoại thị từng bước được đầu tư đồng bộ, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các điểm dân cư nông thôn cơ bản được xây dựng, giảm thiểu các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường; quy hoạch ổn định các khu vực đất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, phát triển vùng nông nghiệp xanh tạo cảnh quan sinh thái.
- Xây dựng đô thị đảm bảo các tiêu chí kiến trúc, cảnh quan đô thị và có quy chế quản lý kiến trúc đô thị chặt chẽ, hình thành các tuyến phố, khu phố văn minh, có các khu công cộng hợp lý phục vụ thiết thực nhu cầu đời sống tinh thần của nhân dân, có công trình kiến trúc tiêu biểu có ý nghĩa.
2. Từ năm 2014 đến năm 2015
Sau khi đạt tiêu chuẩn đô thị loại III vào năm 2013, tiếp tục tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển đô thị để đến năm 2015 đạt tiêu chuẩn thành phố trực thuộc tỉnh, với các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Hoàn thiện chức năng đô thị thị xã trở thành đô thị tỉnh lỵ, là trung tâm tổng hợp, đầu mối giao thông giao lưu trong tỉnh và các tỉnh trong khu vực, động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội các vùng trong tỉnh phát triển.
- Có quy mô dân số và có mật độ dân số nội thị cơ bản đáp ứng các tiêu chí quy định.
- Có tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 80% tỷ lệ người lao động.
- Hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển đồng bộ.
- Hoàn thiện quy hoạch chung và quy hoạch hầu hết các đơn vị hành chính trực thuộc.
- Chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính, xây dựng cơ bản hoàn thiện các đơn vị hành chính trực thuộc đô thị, đạt 2/3 số phường trên tổng số đơn vị hành chính trực thuộc.
- Đảm bảo thời gian xây dựng đồng bộ từ 01 năm trở lên.
III. Các đề án, dự án ưu tiên đầu tư xây dựng
1. Từ năm 2011 đến năm 2013
Xây dựng, quản lý phát triển đô thị thị xã Lai Châu đảm bảo số điểm tăng thêm 17,6 điểm.
- Tổng số dự án cần thực hiện: 23 dự án.
- Tổng kinh phí dự kiến: 580 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 03)
Phân loại theo từng lĩnh vực:
1.1. Về quy hoạch xây dựng:
1) Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Lai Châu;
2) Quy hoạch chi tiết khu phía Nam thị xã Lai Châu (sau Bệnh viện đa khoa tỉnh);
3) Quy hoạch chi tiết khu phía Tây thị xã Lai Châu (từ nhà hàng Tình ca Tây Bắc đến Nậm Loỏng);
4) Điều chỉnh quy hoạch cụm tiểu thủ công nghiệp;
5) Điều chỉnh quy hoạch chi tiết các khu dân cư.
1.2. Về đầu tư xây dựng:
1) Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư Tổ dân phố số 23-Phường Tân Phong;
2) Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư 6A - Phường Tân Phong;
3) Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư số 3 (khu dân cư cũ)-P. Quyết Thắng;
4) Khu du lịch hang động Pu Sam Cáp;
5) Mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao (Chè; Cá nước lạnh; Rau, hoa, quả);
6) Chợ đầu mối thị xã Lai Châu;
7) Bảo tàng tỉnh;
8) Thư viện tỉnh;
9) Trung tâm thể thao tỉnh;
10) Hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị (Từ Quyết Thắng đến Nậm Loỏng);
11) Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị xã (một số khu vực);
12) Trồng cây xanh đô thị và cây xanh công cộng.
1.3. Về quản lý:
1) Xây dựng điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị và tổ chức thực hiện tốt quy chế;
2) Xây dựng tuyến phố văn minh đô thị.
1.4. Các nhiệm vụ khác:
1) Lập hồ sơ đề nghị công trình khu hợp khối, quảng trường nhân dân, trung tâm hội nghị tỉnh là công trình kiến trúc tiêu biểu được hội nghề nghiệp công nhận cấp Quốc gia.
2) Lập hồ sơ đề nghị công trình “Tượng đài Bác Hồ với các dân tộc Lai Châu” là công trình văn hoá lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được tôn tạo.
1.5. Xây dựng đề án:
1) Đề án điều chỉnh địa giới các phường thuộc thị xã Lai Châu (02 phường: Phường Tân Phong và Phường Quyết Thắng);
2) Đề án Phân loại đô thị thị xã Lai Châu đạt tiêu chí đô thị loại III.
2. Từ năm 2014 đến năm 2015:
Xây dựng, quản lý phát triển đô thị thị xã Lai Châu đảm bảo đủ tiêu chuẩn thành lập Thành phố thuộc tỉnh.
- Tổng số dự án cần thực hiện: 9 dự án.
- Tổng kinh phí dự kiến: 495 tỷ đồng.
(Chi tiết theo phụ lục số 04).
Phân loại theo từng lĩnh vực:
2.1. Về quy hoạch xây dựng:
1) Đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính
2) Đề án điều chỉnh, lập quy hoạch chi tiết các xã, phường
2.2. Về đầu tư xây dựng:
1) Xây dựng trụ sở Phường mới tách từ Phường Tân Phong;
2) Xây dựng trụ sở Phường mới tách từ Phường Quyết Thắng;
3) Sân vận động tỉnh;
4) Xây dựng cụm tiểu thủ công nghiệp;
5) Rạp phát hành phim và chiếu bóng tỉnh;
6) Hạ tầng kỹ thuật khu vực mở rộng địa giới hành chính.
2.3. Xây dựng đề án: Lập đề án thành lập Thành phố Lai Châu.
IV. Giải pháp thực hiện
1. Công tác tuyên truyền :
Các cấp uỷ Đảng tập trung lãnh đạo công tác tuyên truyền vận động, giáo dục làm chuyển biến mạnh mẽ nhận thức và trách nhiệm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội từ tỉnh đến cơ sở và nhân dân các dân tộc về ý nghĩa, sự cần thiết của việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố Lai Châu vào năm 2015, để từ đó phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị, sự phối kết hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị.
2. Cơ chế chính sách
- Rà soát, điều chỉnh cơ chế đầu tư theo hướng thông thoáng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tiếp cận với các yếu tố phục vụ cho sản xuất kinh doanh như đất đai, vốn, lao động, khoa học công nghệ…tạo khung pháp lý cho các doanh nghiệp yên tâm đầu tư vào thị xã.
- Đổi mới nhóm chính sách quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn thị xã về đối tượng cấp đất, thuê đất và cơ chế thu tiền sử dụng đất để tăng nguồn thu cho ngân sách từ nguồn thu sử dụng đất.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các quy chế về quản lý đô thị, từng bước phân cấp hợp lý từng lĩnh vực đến xã phường và tổ dân phố.
3. Phát triển kinh tế
* Thương mại dịch vụ:
- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị. Hình thành một số khu, điểm du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, phát triển thị xã thành trung tâm du lịch của tỉnh.
- Khai thác lợi thế phát triển thương mại - dịch vụ, tăng cường phát triển các loại hình dịch vụ hỗ trợ; tập trung vào các ngành dịch vụ chủ đạo có cơ hội phát triển như: nhà hàng, khách sạn, dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ văn hoá ... phát triển các mặt hàng xuất khẩu như: chè, vải thổ cẩm ...
* Nông, lâm nghiệp: Tập trung phát triển vùng sản xuất chuyên canh tập trung, hình thành vùng vành đai rau xanh, nuôi trồng thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá.
4. Quản lý thực hiện quy hoạch.
Tiếp tục rà soát và điều chỉnh quy hoạch, đặc biệt là quy hoạch chi tiết các khu dân cư.
Tăng cường thực hiện quy chế quản lý đô thị, chú trọng quản lý về cấp phép xây dựng, quản lý kiến trúc xây dựng. Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
5. Giải pháp về vốn đầu tư
- Nguồn vốn từ ngân sách: Ưu tiên nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đầu tư tập trung, có trọng điểm. Tiếp tục tạo thêm nguồn vốn từ quỹ đất để bổ sung vào nguồn vốn ngân sách, thực hiện cơ chế đấu giá quyền sử dụng đất, sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết. Rà soát thu hồi các khu đất chưa sử dụng, sử dụng không đúng mục đích.
- Nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp: Khuyến khích thu hút doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh doanh, thương mại dịch vụ, đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất, mở rộng sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh và nguồn nhân lực trên địa bàn.
- Nguồn vốn đầu tư từ nhân dân: Thực hiện chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm” để thực hiện một số dự án về chỉnh trang đô thị, cải tạo khu dân cư cũ và xây dựng nông thôn mới. Khuyến khích tạo điều kiện để nhân dân thực hiện xây dựng nhà ở kiên cố, phù hợp quy hoạch.
6. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Xác định rõ cơ cấu ngành nghề, tỷ trọng trong các lĩnh vực, cấp bậc đào tạo đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thị xã; chú trọng đào tạo, dạy nghề cho người lao động, trang bị kiến thức nhằm thay đổi tư duy kinh tế, tác phong làm việc cho người lao động.
- Có chính sách thoả đáng nhằm thu hút cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật, các chuyên gia giỏi, công nhân lành nghề về thị xã Lai Châu xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng các cơ sở đào tạo phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế, đáp ứng về nguồn nhân lực của thị xã, trong đó ưu tiên phát triển các trung tâm dạy nghề.
7. Giải pháp về áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội đến từng cơ sở, nhằm đưa kỹ thuật mới chuyển giao công nghệ mới, tạo ra nhiều hàng hoá có giá trị cao trên thị trường, xây dựng các cơ sở văn hoá, xã hội văn minh hiện đại.
Khai thác gắn với bảo vệ tài nguyên giữ gìn môi trường sinh thái là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững trước mặt cũng như lâu dài.
Có chính sách và quy chế đặc biệt để bảo vệ môi trường đô thị, các khu dân cư. Mọi công trình và dự án phát triển trong tương lai phải được đánh giá tác động môi trường một cách đầy đủ, đồng thời phải có phương pháp bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí, tiếng ồn và xử lý rác thải, chất thải rắn. Từng bước cải tạo các khu dân cư cũ: xây dựng hệ thống cống rãnh thoát nước thải, xử lý nước thải, cải tạo nơi xử lý rác thải theo tiêu chuẩn quy định.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao các ngành chức năng của tỉnh, UBND thị xã Lai Châu:
1. UBND thị xã Lai Châu
- Tổ chức lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết các khu dân cư;
- Tổ chức lập đồ án điều chỉnh, lập quy hoạch chi tiết các xã, phường;
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do UBND thị xã làm chủ đầu tư;
- Xây dựng điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị và tổ chức thực hiện tốt quy chế;
- Đẩy mạnh công tác xây dựng tuyến phố văn minh đô thị;
- Tổ chức lập đề án phân loại đô thị thị xã Lai Châu đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi trình Bộ Xây dựng thẩm định và quyết định công nhận;
- Tổ chức xây dựng đề án thành lập Thành phố Lai Châu vào năm 2015.
2. Sở Xây dựng
- Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng các công trình trên địa bàn thị xã Lai Châu đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
- Phối hợp với UBND thị xã Lai Châu thực hiện 2 đề án:
+ Đề án phân loại đô thị thị xã Lai Châu đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013;
+ Đề án thành lập Thành phố Lai Châu vào năm 2015;
- Tổ chức lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Lai Châu;
- Tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết khu phía Nam thị xã Lai Châu (sau Bệnh viện đa khoa tỉnh);
- Tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết khu phía Tây thị xã Lai Châu (từ nhà hàng Tình ca Tây Bắc đến Nậm Loỏng);
- Tổ chức lập đồ án điều chỉnh quy hoạch cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Sở Xây dựng làm chủ đầu tư.
3. Sở Giao thông Vận tải
- Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác về công tác quy hoạch và xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn thị xã Lai Châu đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Sở Giao thông Vận tải làm chủ đầu tư.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu cho UBND tỉnh về công tác kế hoạch, đầu tư theo cơ chế và chính sách hiện hành;
- Chủ trì xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư, giám sát và đánh giá đầu tư các dự án trên địa bàn thị xã theo tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố năm 2015.
5. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác quản lý nhà nước về tài chính trong thực hiện các dự án đầu tư và cơ chế thu, chi ngân sách đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tham mưu cho UBND tỉnh trong lĩnh vực phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn thị xã và xây dựng nông thôn mới tại 2 xã: xã San Thàng và xã Nậm Loỏng, thị xã Lai Châu gắn với tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố năm 2015.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác quản lý, quy hoạch sử dụng đất đai, quản lý môi trường trên địa bàn thị xã đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
8. Sở Công thương
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong lĩnh vực phát triển công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ và du lịch trên địa bàn thị xã; hoàn thiện hệ thống điện đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Sở Công thương tải làm chủ đầu tư.
9. Sở Nội vụ
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác kiện toàn các đơn vị hành chính thị xã, điều chỉnh địa giới hành chính đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
- Tổ chức thẩm định Đề án thành lập Thành phố vào năm 2015.
10. Văn phòng Tỉnh uỷ
Phối hợp với UBND tỉnh tổng hợp chung, theo dõi và báo cáo tiến độ về tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ và đột xuất trong việc xây dựng thị xã đạt tiêu chí đô thị loại III với Thường trực Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
11. Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn thị xã đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
- Tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch làm chủ đầu tư.
12. Văn phòng UBND Tỉnh
Tham mưu giúp UBND tỉnh tổng hợp chung, theo dõi và báo cáo tiến độ về tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ và đột xuất trong việc xây dựng thị xã đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố năm 2015.
13. UBND huyện Tam Đường
Tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác điều chỉnh địa giới hành chính đảm bảo đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập Thành phố năm 2015.
* Tuỳ theo sự thay đổi của tình hình kinh tế xã hội từng năm để bổ sung, điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với quá trình phát triển.
PHỤ LỤC SỐ 01:
ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐỢT ĐẦU
theo Quyết định số 39T/2004/QĐ-UB ngày 13/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu
TT |
Tên dự án theo Quyết định số 39/2004/QĐ-UBND |
Dự án đã thực hiện |
Dự án đang thực hiện |
Dự án chưa thực hiện |
Ghi chú |
|
Tổng số: |
07 |
05 |
04 |
|
1 |
Dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng các khu vực trung tâm hành chính tỉnh, hành chính đô thị. |
X |
|
|
|
2 |
Dự án khu ở mới cho cán bộ, công nhân viên chức hành chính tỉnh mới. |
X |
|
|
Tiếp tục thực hiện |
3 |
Dự án khu ở đấu thầu quyền sử dụng đất thuộc khu trung tâm thương mại khoảng 50ha. |
|
X |
|
|
4 |
Dự án xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh. |
X |
|
|
|
5 |
Dự án các khu TĐC xây dựng đô thị, dự án tiếp nhận TĐC công trình thuỷ điện Sơn La. |
X |
|
|
Tiếp tục thực hiện |
6 |
Dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng khu trung tâm giáo dục đào tạo. |
X |
|
|
Tiếp tục thực hiện |
7 |
Dự án tôn tạo, xây dựng khu công viên trung tâm, khu công viên và TDTT đô thị. |
|
X |
|
|
8 |
Dự án đầu tư xây dựng khu văn hoá đô thị. |
|
|
X |
|
9 |
Dự án xây dựng đường giao thông QL4D mới, đoạn tránh qua khu vực trung tâm đô thị. |
X |
|
|
|
10 |
Dự án nâng cấp cải tạo nhà ở khu đô thị. |
|
|
X |
|
11 |
Dự án cải tạo, nâng cấp đầu tư các xí nghiệp công nghiệp trong đô thị. |
|
|
X |
|
12 |
Dự án định hình và đầu tư xây dựng khu công nghiệp ngoài khu vực đô thị. |
|
|
X |
|
13 |
Dự án xây dựng các đường chính đô thị. |
X |
|
|
|
14 |
Dự án xây dựng cải tạo nâng cấp đường liên huyện đi Sìn Hồ. |
|
X |
|
|
15 |
Dự án cấp nước, thoát nước đô thị. |
|
X |
|
|
16 |
Các dự án cải tạo, nâng cấp hạ tầng văn hoá tại các khu đô thị. |
|
X |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT CÁC CHỈ TIÊU ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC THEO TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI III
1. Tiêu chuẩn 1: Chức năng đô thị Lai Châu đạt 11,5/15 điểm;
1.1. Chỉ tiêu về vị trí và tính chất của đô thị Lai Châu đạt 3,5/5,0 điểm
STT |
Loại |
Chỉ tiêu vị trí và tính chất đô thị |
Điểm tối đa |
Thị xã Lai Châu |
1 |
III |
Là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm chuyên ngành cấp vùng, trung tâm tổng hợp cấp tỉnh; hoặc đô thị trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương. |
5,0 |
|
Là đô thị trực thuộc tỉnh, trung tâm tổng hợp cấp tỉnh. |
3,5 |
3,5 |
1.2. Các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội của đô thị Lai Châu: 8,0/10 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
10 |
|
8,0 |
1 |
Tổng thu ngân sách trên địa bàn (tỷ đồng/năm) |
≥ 120 |
2,0 |
181,12 |
2,0 |
84 |
1,4 |
|
|
||
2 |
Cân đối thu chi ngân sách |
Dư |
1,5 |
Dư |
1,5 |
Đủ |
1,0 |
|
|
||
3 |
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần) |
≥ 1,5 |
2,0 |
|
|
1,05 (0,74) |
1,4 |
0,71 |
0 |
||
4 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%) |
≥ 6 |
2,0 |
21,5 |
2,0 |
5,5 |
1,4 |
|
|
||
5 |
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
≤ 12 |
1,5 |
5,51 |
1,5 |
17 |
1,0 |
|
|
||
6 |
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (%) |
≥ 1,6 |
1,0 |
1,94 |
1,0 |
1,4 |
0,7 |
|
|
2. Tiêu chuẩn 2: Quy mô dân số toàn đô thị Lai Châu đạt 4,0/10 điểm;
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
10 |
|
4,0 |
1 |
Dân số toàn đô thị (1.000 người) |
300 |
2,0 |
|
|
150 (75) |
1,4 |
35,500 |
0 |
||
2 |
Dân số nội thị (1.000 người) |
120 |
4,0 |
|
|
60 (30) |
2,8 |
22,74 |
0 |
||
3 |
Tỷ lệ đô thị hóa (%) |
70 (49) |
4,0 |
64,0 |
4,0 |
40 |
2,8 |
|
|
3. Tiêu chuẩn 3: Mật độ dân số đô thị Lai Châu đạt 0/5 điểm;
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
1 |
Mật độ dân số (người/km2) |
≥ 8.000 |
5,0 |
|
|
6.000 (3.000) |
3,5 |
2.800 |
0 |
4. Tiêu chuẩn 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp Lai Châu đạt 5,0/5 điểm;
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
1 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp (%) |
≥ 80 (56) |
5,0 |
60 |
5,0 |
75 |
3,5 |
|
|
5. Tiêu chuẩn 5: Hệ thống công trình hạ tầng đô thị Lai Châu đạt 34,7/55 điểm
5.1. Các chỉ tiêu về nhà ở Lai Châu 5,0/10 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
10 |
|
5,0 |
1 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân cho khu vực nội thị (m2sàn/người) |
≥ 15 |
5,0 |
|
|
12 (8,4) |
3,5 |
7,5 |
0 |
||
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố cho khu vực nội thị (%) |
≥ 70 (49) |
5,0 |
55 |
5,0 |
60 |
3,5 |
|
|
5.2. Các chỉ tiêu về công trình công cộng cấp đô thị Lai Châu đạt 6,7/10 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
10 |
|
6,7 |
1 |
Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở tính (m2/người) |
≥ 1,5(1,05) |
1,5 |
|
|
1,0 (0,7) |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
||
2 |
Chỉ tiêu đất dân dụng (m2/người) |
≥ 78(54,6) |
1,5 |
55 |
1,5 |
61 |
1,0 |
|
|
||
3 |
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người) |
≥ 4 (2,8) |
1,5 |
|
|
3 (2,1) |
1,0 |
2,5 |
1,0 |
||
4 |
Cơ sở y tế (TT y tế chuyên sâu; bệnh viện đa khoa -chuyên khoa các cấp) (giường/1.000 dân). |
≥ 2 |
1,5 |
>2 |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
|
|
||
5 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo (đại học, cao đẳng, trung học, dạy nghề) (cơ sở). |
≥10 (7) |
1.0 |
|
|
4 (2,8) |
0,7 |
3 |
0,7 |
||
6 |
TT văn hóa (nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, nhà văn hóa) (công trình). |
≥ 6 |
1,0 |
|
|
4 (2,8) |
0,7 |
1 |
0 |
||
7 |
Trung tâm TDTT (sân vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ) (công trình) |
≥ 5 |
1,0 |
|
|
3 (2,1) |
0,7 |
2 |
0 |
||
8 |
Trung tâm thương mại - dịch vụ (chợ, siêu thị, cửa hàng bách hóa) (công trình) |
≥7 |
1,0 |
7 |
1,0 |
5.3. Các chỉ tiêu về hệ thống giao thông Lai Châu đạt 7,6/10 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
10 |
|
7,6 |
1 |
Đầu mối giao thông (cảng hàng không-sân bay, ga đường sắt, cảng, đường thủy, bến xe khách) (cấp) |
Vùng |
2,0 |
|
|
Tỉnh |
1,4 |
Tỉnh |
1,4 |
||
2 |
Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị so với đất xây dựng trong khu vực nội thị (%) |
≥ 19 |
2,0 |
|
|
13 (9,1) |
1,4 |
9,7 |
1,4 |
||
3 |
Mật độ đường trong khu vực nội thị (tính đến đường có chiều rộng đường đỏ ≥ 11,5m) (km/km2) |
≥ 10 |
2,0 |
|
|
7 (4,9) |
1,4 |
5,9 |
1,4 |
||
4 |
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng (%) |
≥ 10 |
2,0 |
|
|
6 (4,2) |
1,4 |
5 |
1,4 |
||
5 |
Diện tích đất giao thông/dân số nội thị (m2/người) |
≥ 11 |
2,0 |
35 |
2,0 |
5.4. Các chỉ tiêu về hệ thống cấp nước Lai Châu đạt 4,5/5 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
5 |
|
4,5 |
1 |
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị (lít/người/ngày đêm) |
≥ 110 |
2,0 |
113 |
2,0 |
100 |
1,4 |
|
|
||
2 |
Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước sạch (%) |
≥ 75 |
1,5 |
83 |
1,5 |
65 |
1,0 |
|
|
||
3 |
Tỷ lệ nước thất thoát (%) |
≤ 25 |
1,5 |
|
|
30 |
1,0 |
28 |
1,0 |
5.5. Các chỉ tiêu về hệ thống thoát nước đạt 2,8/6 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
6 |
|
2,8 |
1 |
Mật độ đường cống thoát nước chính khu vực nội thị (km/km2) |
≥ 4 (2,8) |
2,0 |
|
|
3,5 (2,45) |
1,4 |
2,5 |
1,4 |
||
2 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được xử lý (%) |
≥ 50 (35) |
2,0 |
|
|
35 (24,5) |
1,4 |
30 |
1,4 |
||
3 |
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới xây dựng có trạm xử lý nước thải (%) |
100 |
2,0 |
|
|
80 (56) |
1,4 |
50 |
0 |
5.6. Các chỉ tiêu hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng đạt 2,1/4 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
4 |
|
2,1 |
1 |
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị (kwh/người/năm) |
≥ 700 (490) |
2,0 |
|
|
500 (350) |
1,4 |
478 |
1,4 |
||
2 |
Tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng (%) |
100 |
1,0 |
|
|
95 (66,5) |
0,7 |
68 |
0,7 |
||
3 |
Tỷ lệ ngõ hẻm được chiếu sáng (%) |
80 |
1,0 |
|
|
55 (38,5) |
0,7 |
15 |
0 |
5.7. Các chỉ tiêu về hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông 2/2 điểm.
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
2 |
|
2 |
1 |
Số thuê bao điện thoại bình quân/số dân (máy/100 dân) |
20 |
2,0 |
45 |
2,0 |
14 |
1,4 |
|
|
5.8. Chỉ tiêu về cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ đạt 4,0/8 điểm.
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
8 |
|
4,0 |
1 |
Đất cây xanh đô thị (m2/người) |
≥ 10 |
1 |
|
|
7 (4,9) |
0,7 |
4,0 |
0 |
||
2 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (m2/người) |
≥ 5 |
2,0 |
|
|
4 (2,8) |
1,4 |
2,5 |
0 |
||
3 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được thu gom (%) |
≥ 90(63) |
2,0 |
87 |
2,0 |
80 |
1,4 |
|
|
||
4 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý (chôn lấp hợp vệ sinh, tái chế, công nghệ đốt) (%) |
≥ 80(56) |
2,0 |
87 |
2,0 |
70 |
1,4 |
|
|
||
5 |
Số nhà tang lễ khu vực nội thị (nhà) |
≥ 3 |
1,0 |
1 |
0 |
6. Tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt 5,2/10 điểm.
6.1. Chỉ tiêu về quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị đạt 1,4/2 điểm .
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
2 |
|
1,4 |
1 |
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
Đã có quy chế, thực hiện tốt theo quy chế |
2 |
|
|
Đã có quy chế, thực hiện chưa đạt |
1,4 |
Đã có quy chế, thực hiện chưa đạt |
1,4 |
6.2. Các chỉ tiêu về khu đô thị mới đạt 1,0/2 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
2 |
|
1,0 |
1 |
Khu đô thị mới (khu) |
Có khu ĐTM đã xây dựng đồng bộ |
1,0 |
có |
1,0 |
≥ 2 |
0,7 |
|
|
||
2 |
Khu cải tạo, chỉnh trang đô thị (khu) |
≥ 2 |
1,0 |
|
|
1 |
0,7 |
0 |
0 |
6.3. Chỉ tiêu về tuyến phố văn minh đô thị Lai Châu đạt 1,4/2 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
2 |
|
1,4 |
1 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị / tổng số đường chính khu vực nội thị (%) |
≥40 |
2,0 |
|
|
20 (14) |
1,4 |
20 |
1,4 |
6.4. Chỉ tiêu về không gian công cộng đạt 1,4/2 điểm.
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm tối đa |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
2 |
|
1,4 |
1 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị (khu) |
≥ 5 |
2,0 |
|
|
3 |
1,4 |
3 |
1,4 |
6.5. Các chỉ tiêu về công trình kiến trúc tiêu biểu thị xã 0/2 điểm
STT |
Chỉ tiêu |
Đô thị |
Thị xã Lai Châu |
||
Loại III |
Điểm |
Hiện tại |
Điểm |
||
|
Tổng |
|
2 |
|
0 |
1 |
Có công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình văn hóa lịch sử, di sản |
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp hoặc các tổ chức quốc tế công nhận đạt cấp Quốc tế/Quốc gia |
1,0 |
|
|
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hội nghề nghiệp tại địa phương công nhận |
0,7 |
0 |
0 |
||
2 |
Tỷ lệ các công trình di sản, văn hóa lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu, tôn tạo (%) |
45 |
1,0 |
|
|
35 |
0,7 |
0 |
0 |
||
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03:
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2011-2013
Số TT |
Danh mục đầu tư |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến TMĐT (triệu đồng) |
Trong đó |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Số điểm tăng thêm |
Ghi chú |
|||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
||||||||
|
Cộng |
|
580,000 |
- |
45,000 |
280,000 |
255,000 |
|
|
17.6 |
|
I |
Quy hoạch xây dựng |
|
8,000 |
- |
3,000 |
5,000 |
- |
|
|
1.0 |
|
1 |
Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Lai Châu |
Quý I/2012 |
2,000 |
|
1,000 |
1,000 |
|
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
1.0 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu về công trình công cộng: Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở đạt ≥1,5m2/người ; Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị đạt ≥ 4m2/người |
2 |
Quy hoạch chi tiết khu phía Nam thị xã Lai Châu (sau Bệnh viện đa khoa tỉnh). |
Quý I/2012 |
1,400 |
|
400 |
1,000 |
|
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
||
3 |
Quy hoạch chi tiết khu phía Tây thị xã Lai Châu (từ nhà hàng Tình ca Tây Bắc đến Nậm Loỏng). |
Quý III/2012 |
1,300 |
|
300 |
1,000 |
|
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
||
4 |
Điều chỉnh quy hoạch cụm tiểu thủ công nghiệp. |
Quý II/2012 |
1,300 |
|
300 |
1,000 |
|
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
||
5 |
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết các khu dân c |
Quý II/2012 |
2,000 |
|
1,000 |
1,000 |
|
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
||
II |
Đầu tư xây dựng |
|
563,600 |
- |
36,100 |
272,500 |
255,000 |
|
|
13.4 |
|
1 |
Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư Tổ dân phố số 23 - Phường Tân Phong |
2012-2013 |
20,000 |
|
1,000 |
14,000 |
5,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
8.0 |
Đảm bảo chỉ tiêu mật độ dân số đô thị đạt > 3.000 người/km2; Bổ sung diện tích sàn nhà ở bình quân cho khu vực nội thị đạt > 8,4m2/người và bổ sung chỉ tiêu số khu cải tạo, chỉnh trang đô thị > 2 khu |
2 |
Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư 6A - Phường Tân Phong |
2012-2013 |
13,600 |
|
600 |
9,000 |
4,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
||
3 |
Cải tạo, chỉnh trang khu dân cư số 3 (khu dân cư cũ) - Phường Quyết Thắng |
2012-2013 |
15,000 |
|
500 |
10,000 |
4,500 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
||
4 |
Khu du lịch hang động Pu Sam Cáp |
2012-2013 |
10,000 |
|
500 |
5,000 |
4,500 |
Sở Văn hóa |
Các sở, ban, ngành |
||
5 |
Mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao (Chè; Cá nước lạnh; Rau, hoa, quả) |
2012-2013 |
5,000 |
|
500 |
4,000 |
500 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
||
6 |
Chợ đầu mối thị xã Lai Châu |
2012-2013 |
20,000 |
|
1,000 |
14,000 |
5,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
||
7 |
Bảo tàng tỉnh |
2012-2013 |
50,000 |
|
1,500 |
30,000 |
18,500 |
Sở Văn hóa |
Các sở, ban, ngành |
0.7 |
Đảm bảo chỉ tiêu trung tâm văn hoá (nhà hát, rạp chiếu phim, bảo tàng, nhà văn hoá) ≥ 3 công trình |
8 |
Thư viện tỉnh |
2012-2013 |
50,000 |
|
2,000 |
30,000 |
18,000 |
Sở Văn hóa |
Các sở, ban, ngành |
||
9 |
Trung tâm thể thao tỉnh |
2012-2013 |
250,000 |
|
10,000 |
100,000 |
140,000 |
Ban QLDA chuyên ngành tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
0.7 |
Đảm bảo chỉ tiêu trung tâm TDTT (Sân vận động, nhà thi đấu, câu lạc bộ) ≥ 3 công trình |
10 |
Hệ thống thoát nước chính khu vực nội thị (Từ Quyết Thắng đến Nậm Loỏng) |
2012-2013 |
50,000 |
|
2,000 |
30,000 |
18,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
0.6 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu Mật độ đường ống thoát nước chính khu vực nội thị đạt ≥ 2,8 km/km2 |
11 |
Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị xã (một số khu vực) |
2012-2013 |
40,000 |
|
1,500 |
15,000 |
23,500 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
1.3 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu Tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng 100% và chỉ tiêu đường ngõ hẻm được chiếu sáng 56% |
12 |
Trồng cây xanh đô thị và cây xanh công cộng |
2012-2013 |
40,000 |
|
15,000 |
11,500 |
13,500 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
2.1 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu Đất cây xanh đô thị đạt 4,9m2/người và Đất cây xanh công cộng đạt 2,8m2/người |
III |
Cơ chế quản lý |
|
1,000 |
- |
500 |
500 |
- |
|
|
1.2 |
|
1 |
Xây dựng điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị và tổ chức thực hiện tốt quy chế |
2012 |
|
|
|
|
|
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
0.6 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch đô thị |
2 |
Xây dựng tuyến phố văn minh đô thị |
2012-2013 |
1,000 |
|
500 |
500 |
- |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
0.6 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị / tổng số đuờng chính khu vực nội thị đạt ≥ 40% |
IV |
Các nhiệm vụ khác |
|
400 |
- |
400 |
- |
- |
|
|
2 |
|
1 |
Lập hồ sơ đề nghị công trình khu hợp khối, quảng trường nhân dân, trung tâm hội nghị tỉnh là công trình kiến trúc tiêu biểu được hội nghề nghiệp công nhận cấp Quốc gia |
2012 |
200 |
|
200 |
|
|
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
1.0 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu có công trình kiến trúc tiêu biểu, công trình văn hoá, lịch sử tiêu biểu |
2 |
Lập hồ sơ đề nghị công trình Tượng đài Bác Hồ với các dân tộc Lai Châu là công trình văn hoá lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được tôn tạo |
2012 |
200 |
|
200 |
|
|
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành |
1.0 |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu tỷ lệ các công trình di sản, văn hoá lịch sử và kiến trúc tiêu biểu được trùng tu, tôn tạo đạt > 45% |
V |
Xây dựng đề án |
|
7,000 |
- |
5,000 |
2,000 |
- |
|
|
- |
|
1 |
Đề án điều chỉnh địa giới các phường thuộc thị xã Lai Châu (02 phường: Phường Tân Phong và Phường Quyết Thắng) |
2012 |
5,000 |
|
5,000 |
|
|
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
|
|
2 |
Lập đề án phân loại đô thị thị xã Lai Châu đạt tiêu chí đô thị loại III |
10/2012 |
2,000 |
|
|
2,000 |
|
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN 2014-2015
STT |
Danh mục đầu tư |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến TMĐT (triệu đồng) |
Trong đó |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Ghi chú |
||
Năm 2014 |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
|||||||
|
Cộng |
|
495,000 |
30,000 |
190,000 |
275,000 |
|
|
|
I |
Quy hoạch xây dựng |
|
10,000 |
2,000 |
8,000 |
- |
|
|
|
1 |
Đề án điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính |
2014 |
5,000 |
1,000 |
4,000 |
- |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành |
Đảm bảo đạt chỉ tiêu Quy mô dân số đạt 75.000 người và chỉ tiêu tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cùng cấp trực thuộc đạt từ hai phần ba trở lên |
2 |
Đề án điều chỉnh, lập quy hoạch chi tiết các xã, phường |
2014 |
5,000 |
1,000 |
4,000 |
- |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
Đảm bảo đạt chỉ có từ 70% trở lên các đơn vị hành chính trực thuộc có quy hoạch chi tiết |
II |
Đầu tư xây dựng |
|
480,000 |
28,000 |
177,000 |
275,000 |
|
|
|
1 |
Xây dựng trụ sở Phường mới tách từ Phường Tân Phong |
2014 |
10,000 |
1,000 |
5,000 |
4,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
|
2 |
Xây dựng trụ sở Phường mới tách từ Phường Quyết Thắng |
2014 |
10,000 |
1,000 |
5,000 |
4,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
|
3 |
Sân vận động tỉnh |
2014-2015 |
200,000 |
10,000 |
100,000 |
90,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
|
4 |
Xây dựng cụm tiểu thủ công nghiệp |
2014-2015 |
20,000 |
1,000 |
10,000 |
9,000 |
Sở Công thương |
Các sở, ban, ngành |
|
5 |
Rạp phát hành phim và chiếu bóng tỉnh |
2013-2015 |
40,000 |
5,000 |
17,000 |
18,000 |
Sở Văn hóa |
Các sở, ban, ngành |
|
6 |
Hạ tầng kỹ thuật khu vực mở rộng địa giới hành chính |
2014-2015 |
200,000 |
10,000 |
40,000 |
150,000 |
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
|
III |
Xây dựng đề án |
|
5,000 |
- |
5,000 |
- |
|
|
|
1 |
Lập đề án Thành lập thành phố Lai Châu |
2014 |
5,000 |
|
5,000 |
|
UBND thị xã |
Các sở, ban, ngành |
|
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2014 xuất hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố Lai Châu vào năm 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu – chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê duyệt phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 06/2008/NQ-HĐND về mức chi khen thưởng và hỗ trợ khen thưởng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, văn nghệ, Cụm thi đua Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về bổ sung tên gọi Mẹ Thứ vào Quỹ tên đường của tỉnh và đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII kỳ hợp thứ ba ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/06/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ chi ngân sách địa phương và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố Tân An năm 2012 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tổng thể xây dựng và trùng tu, tôn tạo tượng, tượng đài, bia, di tích lịch sử, đền thờ danh nhân tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về bổ sung biên chế công chức năm 2011 cho các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh và bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục đào tạo năm học 2011-2012 cho Sở Giáo dục và Đào tạo, biên chế giáo viên mầm non cho Ủy ban nhân dân huyện Phú Hòa Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND Quy định hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng, trung cấp nghề của từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị Quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị định 62/2011/NĐ-CP về thành lập thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, phường, thị trấn Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 28/07/2011
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2011-2012 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế sự nghiệp và các chỉ tiêu ngoài biên chế được ngân sách hỗ trợ năm 2012 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND điều chỉnh một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2011 và bổ sung một số giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 06 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 23 ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 14/04/2009
Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2008 về xuất gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 05/05/2008
Quyết định 445/QĐ-TTg về ngày truyền thống ngành quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 27/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006