Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý năm học 2011-2012
Số hiệu: | 12/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Phạm Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 15/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/NQ-HĐND |
Nam Định, ngày 15 tháng 07 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục, ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật dạy nghề, ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH , ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh -Xã hội quy định và hướng dẫn về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Xét Tờ trình số 94/TTr-UBND, ngày 12/7/2011 của UBND tỉnh Nam Định về việc đề nghị phê duyệt Đề án “Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh Nam Định quản lý từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015”;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do tỉnh quản lý năm học 2011-2012 (có biểu mức thu kèm theo).
Từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015, giao UBND tỉnh căn cứ vào mức thu học phí năm học 2011 - 2012; chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh dự kiến mức thu mới cho phù hợp, thống nhất với Thường trực HĐND trước khi quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2: Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/8/2011.
Điều 3: Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4: Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM HỌC 2011-2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 15/7/2011 của HĐND tỉnh Nam Định)
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập.
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
STT |
Cấp học |
Mức thu |
|
Thành thị |
Nông thôn |
||
1 |
Mầm non |
75.000 |
50.000 |
2 |
Tiểu học |
0 |
0 |
3 |
THCS |
60.000 |
40.000 |
4 |
THPT |
80.000 |
55.000 |
5 |
GDTX cấp THPT |
80.000 |
50.000 |
2. Học phí đối với các cơ sở đào tạo trình độ cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
STT |
Nhóm ngành |
Mức thu |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
||
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông, lâm, thủy sản |
200.000 |
230.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
220.000 |
255.000 |
3 |
Y dược |
255.000 |
290.000 |
3. Học phí đối với trường cao đẳng nghề và trung cấp nghề.
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Stt |
Nhóm ngành |
Mức thu |
|
Trung cấp |
Cao đẳng |
||
1 |
Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
200.000 |
230.000 |
2 |
Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
220.000 |
250.000 |
3 |
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
180.000 |
200.000 |
4 |
Nghệ thuật |
200.000 |
220.000 |
5 |
Sức khỏe |
300.000 |
330.000 |
6 |
Thú y |
260.000 |
290.000 |
7 |
Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
220.000 |
250.000 |
8 |
Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
300.000 |
330.000 |
9 |
Dịch vụ vận tải |
430.000 |
480.000 |
10 |
Các nghề khác |
230.000 |
280.000 |
Chế độ miễn học phí, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh - Xã hội.
Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010