Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020
Số hiệu: | 07/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 21/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 21 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quyết định danh Mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về các biện pháp chủ yếu đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường của thành phố Cần Thơ đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký.
2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này cụ thể hóa những ưu đãi trên địa bàn thành phố Cần Thơ được quy định tại Mục V của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020.
2. Các nội dung khác về chính sách khuyến khích xã hội hóa không quy định tại quy định này được thực hiện theo các quy định của Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ thực hiện theo Khoản 2 Mục I Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Điều 3. Điều kiện áp dụng chính sách hỗ trợ, khuyến khích xã hội hóa
Cơ sở xã hội hóa phải thuộc danh mục các loại hình, đảm bảo các tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn, các điều kiện để được ưu đãi và các tiêu chuẩn khác quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí về quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa
Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo Mục XII Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường như sau:
1. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa phải đăng ký với cơ quan thuế khi hoạt động. Định kỳ hàng quý và hàng năm lập báo cáo hoạt động nghiệp vụ chuyên môn gửi cơ quan quản lý ngành (cơ quan cấp phép hoạt động). Báo cáo hoạt động tài chính gửi cơ quan quản lý ngành và cơ quan tài chính cùng cấp.
2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải tuân thủ theo điều lệ hoạt động, bảo đảm các điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ, nhân lực, cơ sở vật chất theo quy định của pháp luật để cung cấp cho xã hội các sản phẩm, dịch vụ đạt yêu cầu, tiêu chuẩn về nội dung và chất lượng.
3. Hàng năm, các cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thực hiện công khai hoạt động của cơ sở và công khai tình hình hoạt động tài chính. Hội đồng quản trị (hay Hội đồng trường) hoặc Thủ trưởng (đối với cơ sở không có Hội đồng quản trị) cơ sở xã hội hóa thực hiện công khai theo điều lệ hoạt động của cơ sở ngoài công lập. Đặc biệt cần công khai các nội dung sau:
- Công khai mức thu phí, lệ phí.
- Công khai mức hỗ trợ và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở thực hiện xã hội hóa.
- Công khai các Khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước của cơ sở thực hiện xã hội hóa.
4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa do tổ chức, cá nhân thành lập phải đăng ký nội dung hoạt động chuyên môn với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở địa phương và hoạt động theo quy định của pháp luật. Đăng ký hoạt động với cơ quan thuế để làm căn cứ ưu đãi hoặc tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Cơ sở thực hiện xã hội hóa có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê; thực hiện kiểm toán hàng năm và công khai kết quả kiểm toán theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA
Điều 5. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Các dự án xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện như sau:
1. Quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất
Nhà đầu tư thực hiện dự án xã hội hóa được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành về đất đai.
2. Thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Về nguyên tắc Nhà nước giao đất sạch để Nhà đầu tư thực hiện dự án. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tạo quỹ đất sạch.
b) Trường hợp không có đất sạch thì Nhà đầu tư thực hiện xã hội hóa ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã đầu tư đối với diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa sẽ được ngân sách nhà nước hoàn trả, nhưng không vượt quá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định. Ủy ban nhân dân thành phố quyết định phương thức và thời gian hoàn trả kinh phí cho từng dự án cụ thể.
Điều 6. Chế độ giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 Quy định này được miễn, giảm tiền sử dụng đất (khi giao đất) và tiền thuê đất, chuyển Mục đích sử dụng đất, cụ thể như sau:
1. Được giảm 100% tiền sử dụng đất khi chuyển Mục đích sử dụng đất, được miễn 100% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (khi được giao đất, cho thuê đất) phải nộp ngân sách nhà nước đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các huyện.
2. Được giảm 60% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền sử dụng đất khi chuyển Mục đích sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các quận: Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt.
3. Được giảm 40% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và tiền sử dụng đất khi chuyển Mục đích sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn quận Ninh Kiều.
Các trường hợp được xét giảm trên đây, tính trên toàn bộ diện tích đất được giao, cho thuê để thực hiện các dự án, áp dụng trong thời hạn giao đất, cho thuê đất. Trường hợp, cơ sở thực hiện xã hội hóa không tiếp tục thực hiện dự án xã hội hóa, cơ sở phải nộp đủ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất khi chuyển Mục đích sử dụng đất đã được miễn, giảm vào ngân sách nhà nước theo giá đất tại thời điểm nộp ngân sách.
Điều 7. Danh Mục quy hoạch kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
(Đính kèm phụ lục các danh Mục quy hoạch kêu gọi xã hội hóa)
1. Từng giai đoạn, căn cứ vào khả năng ngân sách; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch phát triển ngành và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố sẽ điều chỉnh, bổ sung danh mục quy hoạch kêu gọi xã hội hóa.
2. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký lựa chọn một địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực xã hội hóa thì thực hiện chọn nhà đầu tư theo phương thức đấu thầu theo quy định để lựa chọn dự án đáp ứng cao nhất các tiêu chí về quy mô, chất lượng, hiệu quả.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể yhao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, căn cứ quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành để hướng dẫn các thủ tục, xác định nhu cầu các dự án xã hội hóa cần thực hiện, xác định vị trí, quy mô diện tích, loại hình dự án xã hội hóa gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát đầu tư trong quá trình thực hiện dự án xã hội hóa; thực hiện việc quản lý nhà nước, giám sát việc thi hành pháp luật đối với các hoạt động của cơ sở xã hội hóa theo chức năng nhiệm vụ; thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý chuyên ngành xác định dự án thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét; trình Ủy ban nhân dân thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư theo thẩm quyền đối với từng dự án cụ thể, làm cơ sở để các Sở, ngành có liên quan thực hiện việc hỗ trợ và áp dụng các chính sách khuyến khích phù hợp với Quy định này.
c) Chủ trì cùng với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện chính sách này.
3. Sở Tài chính
a) Xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất khi giao đất, tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa để chủ đầu tư và các Sở, ngành thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện việc giải phóng mặt bằng, các Khoản giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền chuyển Mục đích sử dụng đất cho nhà đầu tư thực hiện xã hội hóa tại Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thẩm định nhu cầu sử dụng đất các dự án xã hội hóa; hướng dẫn, thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển Mục đích sử dụng đất; cung cấp các thông tin về kế hoạch sử dụng đất đến các dự án xã hội hóa cho các nhà đầu tư khi có yêu cầu;
b) Trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án xã hội hóa của các ngành trên từng địa bàn quận, huyện. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, lập kế hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
c) Hướng dẫn chủ đầu tư quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án xã hội hóa theo pháp luật quy định.
5. Cục Thuế thành phố
Hướng dẫn công tác đăng ký kê khai thu nộp và quyết toán thuế đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa, báo cáo tình hình ưu đãi về thuế đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định
Điều 9. Ủy ban nhân dân quận, huyện
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng và trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cho nhu cầu xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn;
2. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Chỉ đạo việc triển khai, theo dõi, quản lý các cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi quản lý;
4. Định kỳ hàng quý trước ngày 18 cuối quý và hàng năm trước ngày 15 tháng 11 Ủy ban nhân dân quận, huyện lập báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa gửi các Sở chuyên ngành và Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và các bộ quản lý chuyên ngành theo từng lĩnh vực.
Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở quản lý chuyên ngành hướng dẫn cơ sở thực hiện xã hội hóa thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc sẽ được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét khen thưởng theo quy định của pháp luật. Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở, gây khó khăn đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ, phạm vi và hậu quả gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại vật chất sẽ phải bồi thường theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. Đối với lĩnh vực giáo dục
I. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông
STT |
Tên cơ sở giáo dục |
Địa điểm |
Quy mô tối thiểu |
Diện tích đất tối thiểu (m2) |
Khái toán tổng mức đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Trường mầm non (04 trường) |
Quận Ninh Kiều |
100 trẻ/trường |
800m2/trường |
9 tỷ đồng/trường |
8 m2/trẻ |
2 |
Trường tiểu học (02 trường) |
Quận Ninh Kiều |
10 lớp/trường |
2.100m2/trường |
15 tỷ đồng/trường |
6m2/học sinh |
3 |
Trường trung học cơ sở (02 trường) |
Quận Ninh Kiều |
8 lớp/trường |
2.160m2/trường |
12 tỷ đồng/trường |
6m2/học sinh |
4 |
Trường trung học phổ thông (03 trường) |
Quận Ninh Kiều |
6 lớp/trường |
1.620m2/trường |
9 tỷ đồng/trường |
6m2/học sinh |
5 |
Trường mầm non (02 trường) |
Quận Bình Thủy |
100 trẻ/trường |
800m2/trường |
9 tỷ đồng/trường |
8 m2/trẻ |
6 |
Trường mầm non (02 trường) |
Quận Cái Răng |
100 trẻ/trường |
800m2/trường |
9 tỷ đồng/trường |
8 m2/trẻ |
7 |
Trường mầm non (01 trường) |
Quận Ô Môn |
100 trẻ/trường |
800m2 |
9 tỷ đồng |
8 m2/trẻ |
8 |
Trường mầm non (01 trường) |
Quận Thốt Nốt |
100 trẻ/trường |
800m2 |
9 tỷ đồng |
8 m2/trẻ |
9 |
Trường mầm non (01 trường) |
Huyện Phong Điền |
50 trẻ/trường |
600m2 |
9 tỷ đồng |
12 m2/trẻ |
10 |
Trường mầm non (01 trường) |
Huyện Thới Lai |
50 trẻ/trường |
600m2 |
9 tỷ đồng |
12 m2/trẻ |
11 |
Trường mầm non (01 trường) |
Huyện Cờ Đỏ |
50 trẻ/trường |
600m2 |
9 tỷ đồng |
12 m2/trẻ |
12 |
Trường mầm non (01 trường) |
Huyện Vĩnh Thạnh |
50 trẻ/trường |
600m2 |
9 tỷ đồng |
12 m2/trẻ |
II. Đối với đào tạo nghề nghiệp
STT |
Tên cơ sở đào tạo |
Địa điểm |
Quy mô tối thiểu |
Diện tích đất |
Khái toán tổng mức đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Trường trung cấp chuyên nghiệp (04 trường) |
Các quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng |
200 học sinh/trường |
6.000 m2/trường |
12 tỷ đồng/trường |
30 m2/học sinh |
B. Đối với lĩnh vực Dạy nghề
STT |
Loại hình |
Địa điểm |
Quy mô đào tạo tối thiểu |
Diện tích đất sử dụng tối thiểu (m2) |
Khái toán tổng mức đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Trường Cao đẳng nghề (Cơ khí chế tạo, Quản trị cơ sở |
Quận Cái Răng |
500 học sinh, sinh viên |
30.000m2 |
46,470 tỷ đồng |
|
2 |
Trường trung cấp nghề (Sửa chữa thiết bị may, sửa chữa máy tàu thủy, lắp đặt thiết bị cơ khí…) |
Quận Cái Răng |
500 học sinh |
10.000m2 |
22,930 tỷ đồng |
|
3 |
Trường Trung cấp nghề (kỹ thuật điêu khắc gỗ, trang trí nội thất, gia công và thiết kế sản phẩm mộc…) |
Huyện Phong Điền |
500 học sinh |
10.000m2 |
22,930 tỷ đồng |
|
4 |
Trường trung cấp nghề (Sửa chữa thiết bị in, công nghệ in, sửa chữa thiết bị tự động hóa…) |
Quận Bình Thủy |
500 học sinh |
10.000m2 |
22,930 tỷ đồng |
|
5 |
Trường trung cấp nghề (Điều hành tour du lịch, quản trị dịch vụ giải trí, thể thao, kỹ thuật chế biến món ăn…) |
Quận Ninh Kiều |
500 học sinh |
10.000m2 |
22,930 tỷ đồng |
|
6 |
Trung tâm dạy nghề (sửa chữa máy nông nghiệp, nề - hoàn thiện…) |
Huyện Vĩnh Thạnh |
500 học sinh |
5.000m2 |
22,930 tỷ đồng |
|
7 |
Trung tâm dạy nghề (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt, phòng và chữa bệnh thủy sản…) |
Quận Thốt Nốt |
500 học sinh |
5.000m2 |
22,930 tỷ đồng |
|
8 |
Trung tâm dạy nghề (Trồng cây lương thực, thực phẩm, chọn và nhân giống cây trồng…) |
Huyện Cờ Đỏ |
500 học sinh |
5.000m2 |
22,930 tỷ đồng |
|
C. Đối với lĩnh vực y tế
STT |
Tên cơ sở khám, chữa bệnh |
Địa điểm |
Quy mô |
Diện tích đất (m2) |
Khái toán tổng mức đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Bệnh viện điều dưỡng và chăm sóc người già |
Quận Bình Thủy |
100 giường bệnh |
20.000m2 |
140 tỷ đồng |
|
2 |
Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình và phục hội chức năng |
Quận Bình Thủy |
100 giường bệnh |
10.000m2 |
140 tỷ đồng |
|
3 |
Bệnh viện Mắt |
Quận Ninh Kiều |
50 giường bệnh |
5.000m2 |
100 tỷ đồng |
|
4 |
Bệnh viện Răng Hàm Mặt |
Quận Cái Răng |
50 giường bệnh |
5.000m2 |
100 tỷ đồng |
|
5 |
Bệnh viện Tai Mũi Họng |
Quận Cái Răng |
50 giường bệnh |
5.000m2 |
100 tỷ đồng |
|
6 |
Bệnh viện chuyên khoa nội tiết |
Quận Ninh Kiều |
50 giường bệnh |
5.000m2 |
100 tỷ đồng |
|
D. Đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao
STT |
Tên cơ sở |
Địa điểm |
Quy mô |
Diện tích đất tối thiểu (m2) |
Khái toán tổng mức đầu tư |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực văn hóa |
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm văn hóa ở các huyện |
Các huyện: Thới Lai, Cờ Đỏ, Phong Điền, Vĩnh Thạnh |
|
2.500m2/trung tâm |
18 tỷ đồng/trung tâm |
|
2 |
01 cơ sở chiếu phim |
Quận Ninh Kiều |
Ít nhất 60 buổi chiếu/năm |
Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của rạp chiếu phim theo quy định |
5 tỷ đồng |
|
II |
Lĩnh vực thể dục thể thao |
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống các sân thể thao (sân điền kinh, sân bóng đá, sân bóng chuyền, sân cầu lông, sân quần vợt, sân bóng rổ, sân bóng ném, sân tập, sân vận động) |
Quận Bình Thủy |
9 sân |
20.000m2 |
1 tỷ đồng/sân |
|
2 |
Nhà tập luyện thể thao |
Các quận, huyện: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh |
01 nhà tập đa môn, 01 nhà tập đơn môn/quận, huyện |
200m2/nhà đa môn, 100m2/nhà đơn môn
|
10 tỷ đồng/nhà tập đa môn, 3 tỷ đồng/ nhà tập đơn môn |
|
3 |
Sân thể thao |
Các quận, huyện: Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh |
01 sân tập thể thao/quận, huyện |
100m2/sân tập loại nhỏ, 500m2/sân tập loại trung bình trở lên |
01 tỷ đồng/ sân tập |
|
4 |
Bể bơi |
Các quận, huyện: Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Ninh Kiều |
01 bể bơi/quận, huyện |
400m2/bể bơi (riêng Q, Ninh Kiều có từ 400-1.000m2)
|
10 tỷ đồng/bể bơi |
|
E. Đối với lĩnh vực môi trường
STT |
Loại hình nghề nghiệp |
Địa điểm |
Quy mô |
Diện tích đất |
Khái toán tổng mức đầu tư |
Ghi chú |
1 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế) |
Quận Ô Môn hoặc huyện |
500 tấn/ngày |
20ha |
500 tỷ đồng |
|
2 |
Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung |
Các quận, huyện: Ô Môn, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, |
15.000m3/ngày đêm/01 hệ thống |
20ha/hệ thống |
150 tỷ đồng/hệ thống |
|
3 |
Cơ sở xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị |
Nội ô các quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng |
20 nhà vệ sinh |
70m2/nhà vệ sinh |
500 triệu đồng/nhà vệ sinh |
|
4 |
Cơ sở hỏa táng, điện táng |
Quận Ninh Kiều hoặc Ô Môn |
3 lò |
500 m2 |
30 tỷ đồng |
|
5 |
Cơ sở cung cấp nước sạch nông thôn |
Các huyện: Phong Điền, Cờ Đỏ, Thới Lai, Vĩnh Thạnh |
2.500m3/ngày đêm/01 hệ thống |
01 ha/hệ thống |
10 tỷ đồng/1 hệ thống |
|
Ghi chú: Các danh Mục quy hoạch xã hội hóa nêu trên đều thực hiện theo tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa của Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt kèm theo Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2017
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua đề án mở rộng thành phố Bến Tre trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính tách xã Mỹ Thành và một phần xã Hữu Định, huyện Châu Thành để nhập vào thành phố Bến Tre; thành lập mới xã Thạnh Lợi trên cơ sở tách xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định mới, điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về phát triển rừng tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tổ chức áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND chuyển đổi các trường mầm non bán công sang các trường mầm non công lập và các trường phổ thông bán công, dân lập sang các trường phổ thông công lập, tư thục Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, củng cố, tuyên truyền và vận động hồ sơ đề cử để Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO) công nhận “Hát Xoan Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể cần bảo vệ khẩn cấp và “Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào năm 2011 - 2012 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 01/10/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về xây dựng Quỹ Quốc phòng - An ninh tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về kỳ họp thứ nhất Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ nhất ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 23/08/2012
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ nộp phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; sức khỏe yếu, năng lực công tác yếu; chưa đạt chuẩn về chuyên môn được nghỉ việc Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về Chương trình đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ cán bộ tăng cường, luân chuyển, thu hút trí thức trẻ, cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về công tác tại 14 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về các biện pháp chủ yếu đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng và di chuyển nhà ở trên đất thuộc vùng quy hoạch để phát triển cây cao su giai đoạn 2008-2015 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 23/12/2019
Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/10/2008
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa đổi Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 16/06/2012
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về phát triển cà phê bền vững đến năm 2015 và định hướng đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh cấp vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND về việc ban hành quy chế tổ chức thực hiện và quản lý các dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp theo phương thức “nhà nước và nhân dân cùng làm" do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008