Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 07/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 01/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2012/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 01 tháng 02 năm 2012 |
BAN HÀNH ĐỀ ÁN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X - Kỳ họp thứ 3 về chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 08/TT-SNN ngày 19/01/2012 về việc đề nghị ban hành Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. B an hành kèm theo Quyết định này Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Đề án; Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 11/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, về việc phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban Dân tộc; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2012/QĐ-UBND ngày 01/02/2012 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đề án chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khoá IX - Kỳ họp thứ 11 thông qua tại Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 13/12/2008 và được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 11/2/2009. Bước đầu thực hiện, Đề án đã được sự quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện của các cấp, ngành, đơn vị liên quan và sự hưởng ứng của người dân đã đạt được một số kết quả nhất định.
Tuy nhiên, sau một thời gian tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí để đồng bào dân tộc thiểu số nghèo phát triển cao su tiểu điền cho thấy còn bất cập, một số nội dung chính sách chưa phù hợp với tình hình thực tế như đối tượng tham gia chính sách, mức hỗ trợ lãi suất tín dụng, điều kiện vay vốn; công tác tổ chức thực hiện còn những tồn tại,… nên chưa đạt mục tiêu, kế hoạch Đề án.
Để tiếp tục hỗ trợ các hộ đồng bào nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su, góp phần nâng cao thu nhập, xóa nghèo và phát triển nông nghiệp một cách bền vững. Ngày 05/12/2011, tại kỳ họp thứ 3, Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum (khóa X) đã ban hành Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND về việc chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát, chặt chẽ của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện đề án.
- Sự tích cực tổ chức thực hiện Đề án của đơn vị chủ đầu tư, sự phối hợp của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong vùng quy hoạch phát triển cao su và các sở, ngành đơn vị liên quan như thành lập Ban chỉ đạo Đề án cấp huyện; tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến nhân dân trong vùng quy hoạch phát triển cao su về chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền để các hộ biết, đăng ký tham gia; sự quan tâm chỉ đạo của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh đối với các Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố trong việc hướng dẫn các thủ tục vay vốn cho các hộ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum phê duyệt “Dự án Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2008-2015” (Quyết định số 1450/QĐ-UBND ngày 30/12/2009) làm cơ sở pháp lý thuận lợi để triển khai đề án.
- Cùng với việc triển khai thực hiện Đề án, việc lồng ghép các chương trình, dự án để phát triển cao su tiểu điền đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị quan tâm hỗ trợ thực hiện.
- Các hộ đồng bào dân tộc thiểu số đã từng bước nhận thức được lợi ích, hiệu quả lâu dài của cây cao su đối với phát triển kinh tế hộ gia đình.
2. Khó khăn
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, hầu hết đã vay vốn của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, trong khi hạn mức của một hộ nghèo được vay là 30 triệu đồng/hộ, nên số tiền được vay để trồng cao su ít, thủ tục vay rườm rà, phức tạp nên đa số người dân không tham gia đẫn đến kết quả thực hiện không cao
- Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp huyện chủ yếu kiêm nhiệm, một số địa phương chưa thành lập Ban chỉ đạo; công tác giải ngân một số nơi còn chậm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện, thời vụ gieo trồng;...
- Nhiều hộ thuộc đối tượng hưởng lợi chính sách đăng ký tham gia nhưng do chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc đã vay vượt hạn mức quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội nên không được vay vốn tham gia từ Đề án.
- Giá cả vật tư đầu vào để trồng và chăm sóc cây cao su biến động tăng, nên mức đầu tư tối đa 20 triệu đồng/ha không phù hợp với thời điểm hiện nay.
- Cây cao su là loại cây trồng mới đối với nông dân là đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, kiến thức về kỹ thuật trồng và chăm sóc cây cao su còn hạn chế; việc lồng ghép nguồn vốn khác để tổ chức tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác cao su cho các hộ tham gia tuy đã được quan tâm thực hiện song chưa tập trung, chưa đáp ứng được nhu cầu.
1. Địa bàn đã triển khai: thành phố Kon Tum; huyện Đăk Hà; huyện Sa Thầy.
2. Số hộ tham gia 248 hộ được vay vốn/786 hộ đăng ký đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt (đạt 2,5% số hộ so với kế hoạch Đề án đến năm 2011),
3. Diện tích giải ngân cho vay đến năm 2011: 283,5 ha (năm 2009: 248,5 ha; năm 2010: 35 ha)
4. Kinh phí thực hiện:
- Vốn giải ngân cho vay: 1.670,0 triệu đồng, đạt 3,7% so với kế hoạch đến năm 2011 (năm 2009: 971 triệu đồng; năm 2010: 482 triệu đồng; năm 2011: 217 triệu đồng).
- Chi phí quản lý cho đơn vị chủ đầu tư: 5,5 triệu đồng
- Kinh phí hỗ trợ cấp bù lãi suất vốn vay: 59,9 triệu đồng
5. Kết quả thực hiện mục tiêu, kế hoạch Đề án đạt thấp trong năm 2009-2011 do một số nguyên nhân chính sau:
- Mức hỗ trợ lãi suất 50% vốn vay đối với hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số là thấp, phải đi lại nhiều lần để vay vốn theo chu kỳ sinh trưởng của cây cao su, thủ tục vay vốn phức tạp, một số huyện trồng mới xong mới được thẩm định giải ngân,… nên không hấp dẫn nông dân tham gia Đề án.
- Chủ đầu tư (Ban quản lý Dự án Đa dạng hóa Nông nghiệp) kết thúc hoạt động nên khó khăn trong việc tiếp tục triển khai kế hoạch Đề án.
- Mức hỗ trợ chi phí quản lý 8% tổng kinh phí cấp bù lãi suất từ ngân sách tỉnh hàng năm không đủ để đơn vị chủ đầu tư hoạt động.
- Các khoản chi phí đầu vào (giống, phân bón,…) cho việc đầu tư trồng cao su liên tục tăng nên mức cho vay trồng mới, chăm sóc theo quy định không còn phù hợp.
- Công tác tập huấn, tuyên truyền chưa được quan tâm đúng mức do chưa bố trí kinh phí cho công tác này.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
- Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 (trong đó, định hướng phát triển nông lâm thủy sản xác định tập trung chuyển đổi diện tích sắn kém hiệu quả sang trồng cao su);
- Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND , ngày 05/12/2011 của HĐND tỉnh khóa X về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 498/2002/QĐ-UB ngày 19/7/2002 về việc ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật một số cây trồng chủ yếu, phổ biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum; số 607/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 về việc ban hành “Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển một số cây hàng hóa chủ yếu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2010 có tính đến năm 2015”; số 1450/QĐ-UBND, ngày 30/12/2009 về việc phê duyệt Dự án Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2015; số 645/QĐ-UBND ngày 15/7/2011 về việc điều chỉnh một số nội dung Dự án Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2015.
1. Mục tiêu
Tập trung nguồn lực để phát triển nhanh cao su tiểu điền, khuyến khích các hộ nghèo trong vùng quy hoạch phát triển cao su có điều kiện phát triển kinh tế gia đình theo hướng sản xuất hàng hoá, giảm nghèo một cách bền vững, phát triển kinh tế phù hợp nhu cầu thị trường và định hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh; phát triển nông nghiệp một cách bền vững; góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển diện tích cao su theo Quy hoạch được duyệt.
2. Đối tượng được hỗ trợ
Hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới (theo Quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015), có nhu cầu trồng cao su trong vùng quy hoạch, có từ 0,5-1 ha đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phù hợp với phát triển cây cao su.
Nếu Chính phủ ban hành chuẩn nghèo mới, đối tượng tham gia sẽ thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét cho điều chỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất;
3. Nội dung hỗ trợ
3.1. Hỗ trợ cây giống cao su bầu đặt hạt cho các hộ tham gia Đề án để trồng mới và trồng dặm theo định mức. Trong đó, cây giống trồng dặm được hỗ trợ ngay trong năm trồng mới.
3.2. Hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chính cho các hộ tham gia Đề án theo định mức trong năm trồng mới và ba năm đầu thời kỳ kiến thiết cơ bản cho các hộ tham gia Đề án.
3.3. Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật 03 lần cho các hộ tham gia Đề án theo giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây cao su (trồng mới, chăm sóc kiến thiết cơ bản, thu hoạch).
3.4. Hỗ trợ hợp đồng cán bộ kỹ thuật:
- Cấp tỉnh: Hợp đồng 03 cán bộ kỹ thuật công tác tại Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư.
- Cấp huyện: Hợp đồng 07 cán bộ kỹ thuật công tác tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Phòng Kinh tế thành phố hoặc tại Trạm Khuyến nông và Dịch vụ ở các huyện trong vùng quy hoạch phát triển cao su.
3.5. Hỗ trợ chi phí quản lý Đề án
Hỗ trợ 8% chi phí quản lý trên tổng chi phí hỗ trợ giống và phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chính cho Ban chỉ đạo thực hiện Đề án cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
4. Mức hỗ trợ cho các hộ tham gia Đề án
4.1. Ngân sách tỉnh: Hỗ trợ 100% số lượng cây giống cao su để trồng mới, trồng dặm; chí phí tập huấn tuyên truyền, hợp đồng cán bộ kỹ thuật, chi phí quản lý.
4.2. Ngân sách huyện và vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chính cho trồng mới và chăm sóc 03 năm tiếp theo thời kỳ kiến thiết cơ bản.
5. Địa bàn thực hiện
Các địa phương trong vùng quy hoạch phát triển cao su, bao gồm thành phố Kon Tum, các huyện: Sa Thầy, Đăk Hà, Đăk Tô, Kon Rẫy, Ngọc Hồi và 3 xã phía Nam huyện Đăk Glei (xã Đăk Long, Đăk Môn và Đăk Kroong).
6. Thời gian thực hiện
- Hỗ trợ trồng mới 5 năm, từ năm 2012-2016.
- Hỗ trợ chăm sóc 3 năm tiếp theo của thời kỳ kiến thiết cơ bản từ năm 2013-2019
Trong đó, năm 2012 chỉ thực hiện hỗ trợ trồng mới trên địa bàn các huyện Sa Thầy, Đăk Hà, Đăk Tô, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Đăk Glei. Riêng thành phố Kon Tum thực hiện từ năm 2013.
7. Quy mô số hộ, diện tích tham gia Đề án
- Quy mô số hộ tham gia |
: |
6.314 |
hộ |
- Quy mô diện tích tham gia |
: |
5.841,5 |
ha |
8. Nhu cầu kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ tùy vào khả năng cân đối ngân sách tỉnh, ngân sách huyện hàng năm, dự kiến nguồn vốn và phân kỳ kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án như sau:
8.1. Tổng kinh phí
Tổng kinh phí: |
: |
253.818,9 |
Triệu đồng |
Trong đó: |
|
|
|
- Ngân sách tỉnh |
: |
61.655,2 |
Triệu đồng |
- Ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình, dự án |
: |
50.821,4 |
Triệu đồng |
- Dân đóng góp |
: |
141.342,3 |
Triệu đồng |
8.2. Nội dung kinh phí hỗ trợ : (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Số TT |
Nội dung |
Tổng |
Trong đó: |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình |
Dân đóng góp |
|||
1 |
Kinh phí hỗ trợ 100% cây giống |
51.061,8 |
51.061,8 |
- |
- |
2 |
Kinh phí hỗ trợ tập huấn |
1.024,6 |
1.024,6 |
- |
- |
3 |
Kinh phí hợp đồng cán bộ kỹ thuật |
3.000,0 |
3.000,0 |
- |
- |
4 |
Kinh phí quản lý 8%/tổng kinh phí hỗ trợ cây giống, phân bón |
6.568,8 |
6.568,8 |
- |
- |
5 |
Kinh phí hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thiết yếu trồng mới |
50.821,4 |
- |
50.821,4 |
- |
6 |
Công lao động, phân hữu cơ |
141.342,3 |
- |
- |
141.342,3 |
|
Tổng cộng |
253.818,9 |
61.655,2 |
50.821,4 |
141.342,3 |
8.3. Phân kỳ đầu tư:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Số TT |
Năm |
Tổng |
Trong đó: |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình, dự án |
Dân đóng góp |
|||
1 |
Năm 2012 |
18.439,0 |
7.346,0 |
890,5 |
10.202,5 |
2 |
Năm 2013 |
34.373,5 |
13.078,4 |
2.560,8 |
18.734,3 |
3 |
Năm 2014 |
37.388,3 |
13.339,7 |
5.314,4 |
18.734,3 |
4 |
Năm 2015 |
42.263,2 |
13.617,5 |
9.911,5 |
18.734,3 |
5 |
Năm 2016 |
45.379,3 |
14.273,6 |
12.371,4 |
18.734,3 |
6 |
Năm 2017 |
27.770,9 |
|
9.036,7 |
18.734,3 |
7 |
Năm 2018 |
27.770,9 |
|
9.036,7 |
18.734,3 |
8 |
Năm 2019 |
20.433,8 |
|
1.699,5 |
18.734,3 |
|
Tổng cộng |
253.818,9 |
61.655,2 |
50.821,4 |
141.342,3 |
9. Điều kiện, nguyên tắc và trình tự thủ tục xét hỗ trợ
9.1. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Hộ nghèo có tên trong Sổ quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011-2015 đang quản lý tại xã, phường, thị trấn, thôn, tổ được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác nhận.
b) Hộ nghèo có tên trong danh sách do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc nơi có đất lập và được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt.
c) Diện tích đối với mỗi hộ đăng ký được hỗ trợ tối thiểu 0,5 ha, tối đa 01 ha đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
d) Địa điểm đất trồng cao su phải nằm trong vùng quy hoạch và đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật đối với đất trồng cao su theo quy định.
9.2. Nguyên tắc và trình tự thủ tục xét hỗ trợ
a) Các hộ thuộc đối tượng tham gia phải được bình xét công khai, dân chủ, đúng đối tượng ở cơ sở (tổ, thôn, làng) và được lập danh sách theo thứ tự những hộ khó khăn hơn được ưu tiên hỗ trợ trước.
b) Các hộ thuộc đối tượng tham gia Đề án gia nộp đơn đăng ký trồng cao su cho Trưởng thôn để tổ chức họp, bình xét công khai thông qua biên bản cuộc họp và lập danh sách, trình Ủy ban nhân dân xã để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, làm căn cứ thực hiện.
I. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Đề án
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện đề án cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Trong đó, kiện toàn lại Ban chỉ đạo cấp huyện đối với các huyện đã thành lập Ban chỉ đạo.
II. Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh và địa phương
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1.1. Hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện một số nội dung Đề án liên quan.
1.2. Chủ trì tổng hợp, xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách cho các đơn vị liên quan thực hiện Đề án hàng năm.
1.3. Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra, tổ chức sơ kết hàng năm tình hình thực hiện các nội dung Đề án. Đồng thời báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư:
2.1. Tổng hợp kế hoạch, kinh phí thực hiện Đề án hàng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách cho các đơn vị liên quan thực hiện Đề án.
2.2. Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch kiểm tra, sơ kết hàng năm, tổng kết tình hình triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hàng quý, năm hoặc đột xuất khi cần thiết, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Hợp đồng cán bộ kỹ thuật cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện Đề án. Trong đó, cần quy định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền lợi của cán bộ kỹ thuật hợp đồng, hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện.
2.4. Chủ trì, phối hợp với các huyện tổ chức tập huấn kỹ thuật; hướng dẫn, đôn đốc các hộ tham gia Đề án thực hiện chăm sóc, quản lý vườn cây đảm bảo quy trình kỹ thuật có báo cáo đánh giá tốc độ sinh trưởng vào thời điểm 31 tháng 12 hàng năm.
2.5. Thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ tập huấn, hợp đồng cán bộ kỹ thuật, chi phí quản lý theo quy định.
3. Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi và Thủy sản:
3.1. Hàng năm, phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thành phố để xác định nhu cầu giống cao su cần hỗ trợ để cung ứng kịp thời vụ.
3.2. Tổ chức sản xuất giống cao su bầu đặt hạt cưa động mầm và chịu trách nhiệm đảm bảo cơ cấu, nguồn gốc, chất lượng giống và các quy định hiện hành để cung cấp hỗ trợ cho các huyện theo nhu cầu các hộ tham gia Đề án.
3.3. Hàng năm, hoặc đột xuất báo cáo kết quả tình hình, kết quả triển khai thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (qua Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư) định kỳ 6 tháng, năm để theo dõi, tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh.
3.4. Thường xuyên phối hợp với Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư và các huyện, thành phố kiểm tra tình hình sử dụng nguồn giống hỗ trợ, sinh trưởng và sâu bệnh hại cây cao su.
3.5. Thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ giống theo quy định.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
4.1. Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện việc bình xét, chọn hộ tham gia Đề án hàng năm bảo đảm đúng đối tượng và trình tự thủ tục theo quy định của Đề án; lồng ghép, bố trí nguồn vốn từ các chương trình, dự án để hỗ trợ các hộ tham gia Đề án.
4.2. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh hàng năm.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn ngân sách để thực hiện Đề án.
6. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn ngân sách để thực hiện Đề án, đảm bảo kịp thời vụ sản xuất; hướng dẫn các đơn vị được giao kinh phí thực hiện Đề án thanh quyết toán đúng quy định.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng Tài nguyên Môi trường đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, chuyển đổi thời hạn sử dụng đất phù hợp với chu kỳ kinh doanh cây cao su cho các hộ để đảm bảo điều kiện đăng ký tham gia Đề án.
8. UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện):
8.1. Thành lập và kiện toàn lại Ban chỉ đạo thực hiện Đề án;
8.2. Xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án trên địa bàn huyện trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hàng năm xây dựng kế hoạch về nhu cầu hỗ trợ giống, kinh phí hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kinh phí hợp đồng cán bộ kỹ thuật, kinh phí quản lý Đề án gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư tỉnh tổng hợp);
8.3. Phê duyệt danh sách các hộ đăng ký tham gia Đề án; giới thiệu cán bộ kỹ thuật có năng lực, chuyên môn phù hợp về Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư để hợp đồng thực hiện Đề án ở huyện;
8.4. Hàng năm, liên hệ với Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Kon Tum để được cung cấp cây giống cao su đảm bảo cơ cấu giống phù hợp với điều kiện khí hậu của địa phương, nguồn gốc giống rõ ràng có địa chỉ nơi sản xuất, chất lượng giống đã được các cơ quan chức năng kiểm tra đảm bảo theo quy định hiện hành hỗ trợ cho các hộ tham gia Đề án; liên hệ các đơn vị có chức năng, đủ năng lực cung ứng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hỗ trợ cho các hộ tham gia Đề án.
8.5. Chỉ đạo Đài Truyền thanh và Truyền hình huyện để thông tin tuyên truyền định kỳ các nội dung chính sách Đề án để chính quyền địa phương (xã, thôn) và nhân dân biết thực hiện.
8.6. Chỉ đạo các đơn vị chức năng liên quan như Phòng Nông nghiệp và PTNT, Trạm Khuyến nông và Dịch vụ nông lâm nghiệp phối hợp với Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư tập huấn cho các hộ tham gia Đề án;
8.7. Kiểm tra việc tổ chức triển khai Đề án trên địa bàn huyện, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư) định kỳ 6 tháng, năm để theo dõi, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo.
8.8. Giám sát, kiểm tra nguồn giống về cơ cấu giống, nguồn gốc và chất lượng và các quy định hiện hành trước khi hỗ trợ cho các hộ tham gia Đề án.
9. Uỷ ban nhân dân xã:
9.1. Thường xuyên thông tin tuyên truyền các nội dung Đề án chính sách phát triển cao su tiểu điền để các đối tượng thuộc đối tượng tham gia Đề án hiểu rõ, chủ động đăng ký nhu cầu; đồng thời tham gia giám sát việc hỗ trợ, sử dụng cây giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật do Nhà nước hỗ trợ đúng mục đích, đạt hiệu quả.
9.2. Rà soát, thống kê diện tích đất của từng hộ trong quá trình triển khai đăng ký nhu cầu; đồng thời phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nhân dân làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạo điều kiện thuân lợi cho hộ nghèo tham gia Đề án.
9.3. Chỉ đạo các thôn, làng hướng dẫn cho các hộ thuộc đối tượng tham gia thực hiện các thủ tục hỗ trợ theo quy định; tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách các hộ đủ điều kiện đăng ký tham gia; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chính sách phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân huyện theo định kỳ hàng quý, hàng năm./.
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Bảo tồn, phục dựng và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể truyền thống tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2030 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 20/10/2020
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước và Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 1450/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở tại xã Văn Phong, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1450/QĐ-UBND về phân bổ chi tiết dự toán kinh phí chi thi đua, khen thưởng năm 2016 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 1450/QĐ-UBND bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2016 Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2014 về kinh phí hỗ trợ ổn định dân cư vùng thiên tai do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 1450/QĐ-UBND Giao chi tiết danh mục và kế hoạch vốn nhà văn hóa cấp xã; cấp thôn bản thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa năm 2013 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2013 về đặt tên công viên trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1450/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 13/11/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm; mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2019
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí; mức chi đặc thù bảo đảm cho kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND và 14/2009/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/03/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ bằng đất cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/04/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc định giá và khung giá đất để xây dựng bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về cơ chế quản lý, thực hiện quy hoạch khu chăn nuôi tập trung và cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trang trại quy mô lớn giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức bộ máy và bổ sung chế độ chính sách đối với Công an xã và Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy định mức chi kính phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phí đấu giá trích để lại cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về cấp vốn ban đầu và trích lập Quỹ phát triển đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về xây dựng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại mục C - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và mục D - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013