Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
Số hiệu: 30/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 14/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2011/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM, CƠ CHẾ THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết về quy định mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-VHXH-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 20111 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mức thu, miễn, giảm, cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 như sau:

1. Mức thu học phí

- Mức thu học phí đối với hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập (đính kèm phụ lục);

- Mức thu học phí đối với hệ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên được thu theo thoả thuận với người học nghề.

2. Đối tượng, thủ tục xét miễn, giảm học phí, cơ chế thu và sử dụng học phí được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khoá IX kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở dạy nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC

MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HỆ TRUNG CẤP NGHẾ, CAO ĐẲNG NGHỀ
(kèm theo Nghị quyết số 30/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên

STT

Ngành nghề đào tạo

Năm học 2011-2012

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

1

Báo chí và thông tin, pháp luật

110

120

120

130

130

140

140

150

2

Toán và thống kê

110

120

120

130

130

140

140

150

3

Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý, dịch vụ xã hội

130

150

140

150

150

160

160

170

4

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

140

160

150

170

160

180

170

190

5

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

150

160

160

170

170

180

180

190

6

Nghệ thuật

170

190

180

200

190

210

200

220

7

Sức khoẻ

170

190

180

200

190

210

200

220

8

Thú y

180

200

190

210

200

220

210

230

9

Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

190

210

200

220

210

230

220

240

10

An ninh, quốc phòng

200

220

210

230

220

240

230

250

11

Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

220

240

240

260

250

270

270

290

12

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

220

240

230

250

240

260

250

270

13

Khoa học tự nhiên

230

250

240

260

250

270

260

280

14

Khác

230

250

250

270

260

290

280

300

15

Dịch vụ vận tải

260

280

270

290

280

300

290

310

* Đối với học sinh, sinh viên học các lớp hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề do cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận liên kết đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên thì mức thu học phí thực hiện theo quy định thu học phí của cơ sở liên kết đào tạo.