Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 30/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Hà Ban |
Ngày ban hành: | 05/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/NQ-HĐND |
Kon Tum, ngày 05 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 03/11/2011 về việc thông qua Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
Tập trung nguồn lực phát triển nhanh cao su tiểu điền, khuyến khích các hộ nghèo trong vùng quy hoạch phát triển cao su có điều kiện phát triển kinh tế gia đình theo hướng sản xuất hàng hóa, giảm nghèo một cách bền vững, phát triển kinh tế phù hợp nhu cầu thị trường và định hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh; góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển diện tích cao su theo Quy hoạch được duyệt.
2. Thời gian thực hiện: 05 năm, từ năm 2012-2016.
3. Đối tượng được hỗ trợ
- Hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới (theo Quyết định 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015), có nhu cầu trồng cao su trong vùng quy hoạch.
- Diện tích được hỗ trợ: Mỗi hộ có từ 0,5-1 ha và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Nội dung chính sách
- Hỗ trợ cây giống cao su để trồng mới và trồng dặm; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chính để trồng mới và chăm sóc vườn cây cao su trong năm trồng mới và ba năm đầu thời kỳ kiến thiết cơ bản cho các hộ nghèo tham gia Đề án.
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật 03 lần cho các hộ thuộc đối tượng được hưởng lợi từ Đề án.
- Hỗ trợ hợp đồng cán bộ kỹ thuật và chi phí quản lý Đề án.
5. Nguồn vốn hỗ trợ
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ cây giống cao su để trồng mới, trồng dặm, tập huấn, tuyên truyền, hợp đồng cán bộ kỹ thuật và chi phí quản lý;
- Ngân sách huyện và vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật chính cho năm đầu và 03 năm tiếp theo thời kỳ kiến thiết cơ bản.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua và thay thế Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng trong nhóm kim loại bao gồm: Antimon, Bauxít, Thuỷ ngân, Arsen, Vàng, Thiếc và Vonfram trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009-2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/04/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn huyện và thành phố Buôn Ma Thuột, công bố ngày 01/01/2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 11 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 26/01/2010
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về đề án “Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2009 - 2010” Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 25/08/2014
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025 Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND Quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 11/09/2015