Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
Số hiệu: | 30/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành: | 10/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2008/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KIỆN TOÀN MẠNG LƯỚI VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THÚ Y XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004 và Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Xét Tờ trình số 2215/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kiện toàn mạng lưới và ban hành chính sách hỗ trợ thú y cấp xã;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phê chuẩn kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y cấp xã với các nội dung sau:
1. Tổ chức mạng lưới và số lượng nhân viên
Mỗi xã, phường, thị trấn có 01 nhân viên thú y. Số lượng nhân viên thú y căn cứ theo số đơn vị hành chính xã trên địa bàn tỉnh.
2. Mức hỗ trợ đối với nhân viên thú ý và hỗ trợ cho khuyên nông viên xã kiêm nhiệm thêm công tác thú y
a) Mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã
- Được hưởng hệ số là 0,93 của mức lương tối thiểu hiện hành;
- Thú ý viên xã khi thực hiện chế độ giao ban định kỳ, báo dịch, lấy mấu bệnh phẩm ra Trạm thú y huyện, nếu xã cách xa trung tâm huyện trên 10 km thì thú y viên được hỗ trợ tiền đi lại theo quy định chung.
b) Mức hỗ trợ đối với khuyến nông viên cấp xã kiêm nhiệm công tác thú y
- Khuyến nông viên xã được hưởng thêm phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp của hệ số 0,93.
3. Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã được sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương, trong đó ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương để chi trả cho nhân viên thú y cấp xã bằng 1/3 mức lương tối thiểu hiện hành và được xử lý bằng nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
4. Thời gian thực hiện hoàn thiện tổ chức mạng lưới thú y
a) Năm 2008
- Thông qua Đề án và phê duyệt chính sách cho nhân viên thú y cấp xã;
- Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng mạng lưới nhân viên thú y cấp xã.
b) Năm 2009 - 2011
- Tuyển dụng nhân viên thú y xa từ 50 - 120 người;
- Hoàn chỉnh quy chế quản lý, sử dụng mạng lưới nhân viên thú y cấp xã;
- Tổ chức mở lớp đào tạo có địa chỉ cho các xã đang thiếu nhân viên thú y.
c) Năm 2012
- Hoàn chỉnh việc tuyển dụng nhân viên thú y cấp xã.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 16 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |