Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu: | 30/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Võ Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 09/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2008/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO, TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Liên Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao theo Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, với nội dung cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện:
TT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng (đồng/người/ngày) |
1 |
Đội tuyển cấp tỉnh |
45.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh |
35.000 |
3 |
Đội tuyển cấp huyện (thành phố) |
25.000 |
4 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
|
a |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
25.000 |
b |
Học sinh năng khiếu ban đầu |
15.000 |
c |
Học sinh năng khiếu cơ sở |
10.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong thời gian thi đấu:
TT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức tiền ăn và tiền thuốc |
1 |
Đội tuyển cấp tỉnh |
60.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh |
45.000 |
3 |
Đội tuyển cấp huyện (thành phố) |
35.000 |
4 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
45.000 |
3. Thời gian và điều kiện được hưởng:
a) Thời gian tập trung tập luyện của vận động viên, huấn luyện viên căn cứ quyết định triệu tập của cấp có thẩm quyền và được hưởng chế độ dinh dưỡng theo Quy định này.
b) Thời gian thi đấu các giải thể thao (thuộc hệ thống thi đấu cấp quốc gia, khu vực và tỉnh), vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng căn cứ theo Điều lệ giải.
c) Huấn luyện viên thuộc tuyến nào thì hưởng chế độ dinh dưỡng theo tuyến đó; nếu huấn luyện viên được công nhận ở trình độ tuyến cao, nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến thấp hơn thì hưởng chế độ tại tuyến công nhận; nếu huấn luyện viên được công nhận trình độ huấn luyện thấp, nhưng được phân công huấn luyện ở tuyến cao hơn thì hưởng chế độ theo tuyến cao.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí chi trả chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước về phân cấp ngân sách nhà nước.
b) Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu kế hoạch tập luyện và thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hóa Thông tin) lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và tổng hợp vào dự toán ngân sách của ngành được giao.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này ban hành quy định cụ thể và chỉ đạo các ngành, địa phương triển khai thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp lần thứ 15 thông qua.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |