Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 19/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Minh Chiếu |
Ngày ban hành: | 14/10/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Giáo dục, đào tạo, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 680/TTr-STC ngày 17 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu".
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu tổ chức, triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kề từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu))
Các dự án đầu tư xây dựng thuộc các lĩnh vực giáo dục-đào tạo, dạy nghề, y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường (sau đây gọi tắt là dự án xã hội hóa) sử dụng đất trong khu vực đô thị và đất ở, phù hợp quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Đối tượng thực hiện xã hội hóa theo quy định này bao gồm:
- Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa.
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa phải thuộc danh mục các loại hình, đảm bảo các tiêu chí về quy mô và các tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường và phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và các văn bản pháp luật có liên quan.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI VÀ TÍN DỤNG
Điều 4. Quyền lựa chọn hình thức sử dụng đất:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất, tính trên toàn bộ diện tích đất được giao, cho thuê đất để thực hiện các dự án, áp dụng trong thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Đối với các trường hợp miễn, giảm thì đơn giá tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định như sau:
- Trường hợp miễn 100% tiền sử dụng đất hoặc giảm 50% tiền sử dụng đất, đơn giá đất xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
- Trường hợp miễn 100% tiền thuê đất hoặc giảm 50% tiền thuê đất, đơn giá đất xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.
Riêng các trường hợp trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê theo giá đất sát giá thị trường, thì tiếp tục tổ chức thực hiện.
Điều 5. Giao đất, cho thuê đất:
1. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 của Quy định này được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện các dự án xã hội hóa trong khu vực đất đô thị và đất ở theo quy định sau:
a) Miễn 100% tiền sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các xã, thị trấn trong tỉnh.
b) Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các phường thuộc thành phố Bạc Liêu, cụ thể như sau:
- Miễn 100% tiền sử dụng đất đối với: Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao; đất sử dụng để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Mục I, Phần A, Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Giảm 50% tiền sử dụng đất và được chậm nộp tiền sử dụng đất tối đa không quá 5 năm kể từ ngày được giao đất, để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Mục I, Phần B, Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
2. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 của Quy định này được miễn tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện các dự án xã hội hóa trong khu vực đô thị và đất ở theo quy định sau:
a) Miễn toàn bộ tiền thuê đất trong suốt thời gian thuê đất đối với các dự án xã hội hóa thực hiện tại địa bàn các xã, thị trấn trong tỉnh.
b) Miễn, giảm tiền thuê đất kể từ ngày dự án xã hội hóa đi vào hoạt động tại địa bàn các phường thuộc thành phố Bạc Liêu, cụ thể như sau:
- Miễn 100% tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao; đất sử dụng để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Mục I, Phần A, Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Miễn tiền thuê đất 11 năm và giảm 50% tiền thuê đất kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động, để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Mục I, Phần B, Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa phải chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển hình thức từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
a) Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 3 của Quy định này thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất, miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
b) Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 3 của Quy định này thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản I, Điều 5 của Quy định này. Giá trị quyền sử dụng đất được áp dụng để tính miễn, giảm là tiền sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại của dự án đầu tư.
Điều 6. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Các cơ sở thực hiện xã hội hóa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 3 của Quy định này thì việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện như sau:
1. Về nguyên tắc Nhà nước giao đất sạch để Nhà đầu tư thực hiện dự án, Ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tạo quỹ đất sạch từ ngân sách tỉnh và ngân sách Trung ương hỗ trợ.
2. Trường hợp Nhà đầu tư thực hiện xã hội hóa ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thì số kinh phí đã ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định. Trường hợp số tiền ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện theo phương án được phê duyệt vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì chỉ được trừ bằng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; phần còn lại được tính chung vào tổng mức đầu tư của dự án. Số tiền đã trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì không được hạch toán vào tổng mức đầu tư của dự án.
Điều 7. Chính sách ưu đãi tín dụng:
1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa có đủ điều kiện quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 của quy định này được vay vốn tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư theo quy định về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân các cấp tạo điều kiện thuận lợi về hành chính để nhà đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa tiếp cận được nguồn vốn tín dụng đầu tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành về tín dụng đầu tư.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi, đối tượng quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quy định này có trách nhiệm thực hiện đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 và các văn bản của Trung ương ban hành điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực hiện xã hội hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước tại thời điểm áp dụng.
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chủ động phối hợp tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa quy định tại Điều 16, 17, 18 của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ; hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 và các văn bản của Trung ương ban hành điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu thực hiện xã hội hóa và sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước tại thời điểm áp dụng.
1. Các nội dung khác có liên quan không thể hiện trong Quy định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ; Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
2. Chế độ báo cáo: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bạc Liêu căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại Điều 9 của Quy định này lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa, hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc ngành, cấp mình quản lý gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính) trước ngày 10 tháng 01 hàng năm.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa, hoạt động của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 tháng 01 hàng năm để gửi về các Bộ quản lý chuyên ngành theo quy định tại khoản 10 Điều 18 Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho ý kiến chỉ đạo thực hiện./.
Quyết định 693/QĐ-TTg về giao kế hoạch đầu tư vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước năm 2016 cho Bộ Công Thương và Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án tổ chức lại nghề khai thác hải sản tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho giáo viên mầm non Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/03/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách năm 2012 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định diện tích ở bình quân đối với nhà thuê ở nội thành để công dân được đăng ký thường trú ở nội thành thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về Khung mức thu phí qua đò tại các bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về thông qua Đề án nâng cao công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Yên Bái - sử dụng vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND định hướng phân bổ và đầu tư từ nguồn kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về nâng cao năng lực hệ thống y tế huyện, thành phố, thị xã, xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại ngân sách xã nguồn vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ quỹ đất công trên địa bàn xã của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 23/10/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 và phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết 26/2009/NQ-HĐND về hỗ trợ 5% chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng thuộc hộ gia đình nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi bộ thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn; bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, khu vực II trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công, viên chức và người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 21/01/2009
Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 18/10/2008
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008