Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: | 19/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 17/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 4 năm 2013 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư 02/2006/TT-BKH ngày 13 tháng 02 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định 88/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 88/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư 88/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 123/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 01 năm 2013, về việc ký quyết định ban hành chương trình hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 – 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2013 - 2015 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do nguồn kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ GIAI ĐOẠN 2013-2015 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
1. Mục tiêu chương trình
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng, phát triển kinh tế tập thể mà nòng cốt là hợp tác xã trên các lĩnh vực, ngành nghề phù hợp với cơ cấu kinh tế của địa phương. Đổi mới và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, nâng cao tốc độ tăng trưởng, đưa kinh tế tập thể đóng góp ngày càng cao trong tỷ trọng GDP của tỉnh; góp phần xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm nhiều việc làm, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của các thành viên và cộng đồng dân cư. Khuyến khích hợp tác xã mở rộng quy mô, ngành nghề, dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hàng năm phát triển từ 5 đến 7 hợp tác xã mới để đến năm 2015 toàn tỉnh có từ 90 đến 100 hợp tác xã, trong đó 100% số xã được chọn xây dựng nông thôn mới đều có hợp tác xã hoạt động tốt.
- Nâng tỉ lệ hợp tác xã làm ăn khá, giỏi hàng năm từ 5% trở lên để đến năm 2015 có 50% trở lên hợp tác xã làm ăn khá, giỏi.
- Tỷ lệ cán bộ quản lý hợp tác xã có trình độ đại học 15%, trình độ trung cấp 35%, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn đạt 50%.
- Mỗi năm xây dựng từ 3-5 hợp tác xã điển hình tiên tiến trong từng lĩnh vực: dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ thương mại, dịch vụ vận tải, dịch vụ hậu cần hải sản, công nghiệp tiểu thủ công nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
2. Đối tượng được hỗ trợ
- Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi chung là hợp tác xã) đăng ký và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 1996 và đăng ký bổ sung theo quy định của Luật Hợp tác xã 2003.
- Hợp tác xã đăng ký và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003.
- Tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ.
- Cán bộ lãnh đạo hợp tác xã, cán bộ Ban kiểm soát hợp tác xã, cán bộ chuyên môn trong hợp tác xã, các sáng lập viên, xã viên, chủ trang trại, người lao động trong hợp tác xã.
3. Phạm vi hỗ trợ
Thực hiện một số chính sách của tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu, hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã về: Thành lập mới hợp tác xã và Tổ hợp tác; bồi dưỡng, tập huấn chính sách, pháp luật về hợp tác xã và Tổ hợp tác; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã; đất đai; tài chính - tín dụng; xúc tiến thương mại; ứng dụng, chuyển giao khoa học – công nghệ, chính sách khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công đối với hợp tác xã.
1. Hỗ trợ thành lập hợp tác xã và tổ hợp tác
a) Đối tượng được hỗ trợ:
Các sáng lập viên chuẩn bị thành lập hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã; các chủ hộ sản xuất, các chủ trang trại, Tổ hợp tác chuẩn bị thành lập có đơn đề nghị thành lập hợp tác xã và đơn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác chuẩn bị thành lập gửi đến Liên minh hợp xã tỉnh thẩm định.
b) Điều kiện hỗ trợ:
+ Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi chung là hợp tác xã) được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 1996 và đăng ký bổ sung theo quy định của Luật Hợp tác xã 2003; Hợp tác xã đăng ký và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003.
+ Đối với Hợp tác xã nông nghiệp phải có vốn góp của xã viên từ 50 triệu đồng trở lên; Hợp tác xã phi nông nghiệp có vốn góp của xã viên từ 150 triệu đồng trở lên.
+ Tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Thông tin, tư vấn kiến thức về hợp tác xã, tổ hợp tác;
- Dịch vụ tư vấn xây dựng Điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh doanh và tổ chức hoạt động của hợp tác xã, tổ hợp tác.
d) Mức hỗ trợ:
+ Mức hỗ trợ đối với hợp tác xã: tối đa không quá 20 triệu đồng/HTX.
+ Mức hỗ trợ đối với tổ hợp tác: tối đa không quá 10 triệu đồng/tổ hợp tác
e) Cơ quan hỗ trợ:
Kinh phí hỗ trợ thành lập hợp tác xã, tổ hợp tác lấy từ nguồn ngân sách tỉnh và được dự toán vào nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của cơ quan Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) là cơ quan quyết định việc hỗ trợ đối với hợp tác xã, tổ hợp tác, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về hợp tác xã cấp tỉnh và Liên minh hợp tác xã Tỉnh quyết định hỗ trợ sáng lập viên, hợp tác xã, tổ hợp tác chuẩn bị thành lập có nhu cầu hỗ trợ. Đồng thời tổng hợp nhu hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã hàng năm và lập dự toán của địa phương mình gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
- Về đào tạo:
+ Đối tượng: Các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng, cán bộ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của hợp tác xã
+ Điều kiện được hỗ trợ: Tuổi không quá 40; Đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo; Có quyết định cử đi học của Ban Quản trị; có đơn cam kết phục vụ hợp tác xã sau khi tốt nghiệp ít nhất là 5 năm.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn ngày (áp dụng cho các lớp từ 15 ngày trở xuống và áp dụng cho các chức danh quản lý của hợp tác xã, cán bộ hợp tác xã, xã viên);
- Tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng kỹ thuật vận hành sản xuất, ứng dụng các mô hình tiên tiến kết hợp hội thảo, tham quan nước ngoài.
- Mức hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 100% đối với các nội dung chi sau:
- Tiền vé đi, vé về bằng phương tiện giao thông công cộng (Trừ vé máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo;
- Kinh phí mua tài liệu của chương trình khóa học;
- Các khoản chi phí tổ chức, quản lý lớp học; thuê hội trường; thù lao giảng viên; hội thảo, tham quan khảo sát.
Riêng đối với các đối tượng là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây, còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn ở theo mức mà cơ sở đào tạo quy định. Hỗ trợ tối thiểu 50% học phí đối với các đối tượng thuộc các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng. Mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ hợp tác xã trên địa bàn tỉnh hàng năm trên cơ sở dự toán của Liên minh Hợp tác xã lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và giao cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện.
3. Hỗ trợ đất đai
a) Hợp tác xã nông nghiệp có nhu cầu sử dụng đất để xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi, cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ xã viên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối nhưng chưa được giao đất thì làm thủ tục xin giao đất. Sở Tài nguyên – Môi trường căn cứ vào quỹ đất công ích do địa phương quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định mức giao đất và hướng dẫn các hợp tác xã thủ tục xin giao đất không thu tiền sử sụng đất cho các mục đích nêu trên.
b) Hợp tác xã phi nông nghiệp xin giao đất, thuê đất để thực hiện dự án để phục vụ xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ trực tiếp cho xã viên được các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, về việc ban hành qui định về trình tự thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
c) Hợp tác xã quản lý chợ, kinh doanh chợ được chuyển đổi từ Ban quản lý chợ (Chợ do nhà nước quản lý và đầu tư) được hưởng chính sách về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (đất được giao quyền sử dụng đất nhưng không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu nhà nước, được coi là công trình phúc lợi công cộng xã hội).
4. Hỗ trợ tài chính, tín dụng
a) Hợp tác xã, Tổ hợp tác được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ kinh tế tập thể theo qui định tại bản Điều lệ Tổ chức và hoạt động Quỹ hỗ trợ kinh tế tập thể được ban hành theo Quyết định 4329/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
b) Hợp tác xã có nhu cầu mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh và giải quyết việc làm cho người lao động địa phương, được Ngân hàng chính sách xã hội ưu tiên bố trí nguồn vốn vay từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm.
c) Hợp tác xã quản lý chợ, kinh doanh chợ được chuyển đổi từ Ban quản lý chợ giao quyền sử dụng, khai thác và quản lý chợ (Chợ do nhà nước quản lý và đầu tư) áp dụng theo tiểu mục a, điểm 4, phần II của Quyết định 22/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, được vay vốn.
5. Hỗ trợ xúc tiến thương mại
a) Hợp tác xã có sản phẩm tham gia hội chợ, triển lãm được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% các khoản chi: Thuê mặt bằng, thiết kế dàn dựng, trang trí gian hàng. Mức hỗ trợ tối đa không quá 6 triệu đồng
b) Hợp tác xã được hỗ trợ 100% kinh phí cho công tác bồi dưỡng quản trị doanh nghiệp, kỹ năng xúc tiến thương mại bao gồm: tài liệu, hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên ở xa, tiền thù lao cho giảng viên và cho tổ chức lớp học theo định mức nhà nước qui định.
c) Hợp tác xã được ngân sách hỗ trợ 100% cho việc khảo sát, tìm kiếm thị trường trong nước hoặc nước ngoài để hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh, liên kết học hỏi kinh nghiệm.
Kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Công thương và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Sở Công Thương tổng hợp nhu cầu kế hoạch về kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại hàng năm trên cơ sở dự toán của Liên minh Hợp tác xã lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và giao cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện.
6. Các chính sách hỗ trợ về ứng dụng khoa học – công nghệ; các chính sách hỗ trợ về khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công.
a) Các hợp tác xã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, phát triển tài sản trí tuệ, sản xuất sạch nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đổi mới công nghệ thiết bị và tiết kiệm năng lượng được xem xét hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước theo Quyết định 35/2011/QĐ-UBND ngày 9 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (về việc ban hành chương trình khoa học – công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2011 – 2015).
b) Hợp tác xã được hưởng các chính sách về khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí sử dụng cho chương trình hỗ trợ này lấy từ nguồn ngân sách tỉnh, chi theo quy định của các văn bản nhà nước đang có hiệu lực tại thời điểm thi hành.
2. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể tỉnh (Gọi tắt là Ban Chỉ đạo):
- Phân công các thành viên Ban Chỉ đạo tổ chức triển khai Chương trình này trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan đã được quy định.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể tỉnh giai đoạn 2013-2015 và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm:
- Chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để đáp ứng các nguồn lực tổ chức triển khai chương trình, rà soát nội dung chương trình đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn triển khai thực hiện.
- Tổng hợp nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ hợp tác xã trên địa bàn tỉnh hàng năm trên cơ sở dự toán của Liên minh Hợp tác xã lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và giao cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh thực hiện.
- Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6 tháng và 1 năm, giai đoạn 3 năm và thực hiện các báo cáo đột xuất, theo yêu cầu liên quan đến kết quả tổ chức triển khai chương trình. Đồng thời, đề xuất khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức triển khai thực hiện chương trình.
4. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Thông tin - Truyền thông, Báo Bà Rịa – Vũng Tàu, Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, Liên minh hợp tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư:
+ Triển khai phổ biến rộng rãi nội dung chương trình hỗ trợ tới các đối tượng điều chỉnh, thụ hưởng chính sách hỗ trợ của Chương trình này.
+ Tổ chức thực hiện các chính sách liên quan đến hỗ trợ kinh tế tập thể.
+ Tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế tập thể hàng năm, tổng hợp nhu cầu theo các nội dung hỗ trợ thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6 tháng và 1 năm, giai đoạn 5 năm và thực hiện các báo cáo đột xuất, theo yêu cầu liên quan đến kết quả tổ chức triển khai chương trình.
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh hợp tác xã và các sở ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc bố trí ngân sách triển khai Chương trình này.
- Liên minh hợp tác xã tỉnh có trách nhiệm phối hợp tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế tập thể hàng năm từ các sở, ngành, các địa phương, trên cơ sở đó lập dự toán kinh phí hỗ trợ kinh tế tập thể hàng năm gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Trách nhiệm của các đối tượng được hỗ trợ:
- Đáp ứng các điều kiện được hỗ trợ và nộp đủ các hồ sơ theo quy định.
- Triển khai thực hiện theo đúng nội dung, thời gian và quản lý sử dụng kinh phí đúng mục đích.
- Trong quá trình triển khai, phải thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
6. Sửa đổi, bổ sung chương trình:
- Trong quá trình triển khai thực hiện chương trình nếu có khó khăn vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, các sở, ban, ngành, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư – cơ quan thường trực Ban chỉ đạo để kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo quy định./.
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tài sản tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/12/2011 | Cập nhật: 31/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh ở cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp áp dụng năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 14/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 04/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển đi đào tạo theo địa chỉ, hỗ trợ đào tạo; thu hút bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại cơ sở y tế tuyến huyện và tuyến xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác bồi thường, di dân tái định cư dự án Thủy điện Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước trong duy tu, bảo dưỡng và bảo trì đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/11/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức phí phục vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND sử dụng nguồn thu từ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Liên đoàn Lao động tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 06/12/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách đối với công tác dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, tổ chức trong kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng Ban hành: 05/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của ngành, cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng ô tô trong đô thị của tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Phòng Tiếp công dân Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND ban hành chương trình khoa học công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Vườn Quốc gia Bi Doup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác phòng, chống, xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá thu viện phí tại Quyết định 58/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2011
Thông tư 88/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định quản lý các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp huyện, ngành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 35/2011/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ Quảng Trị, đến năm 2010 Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về "Chương trình phát triển y tế giai đoạn 2006-2010" thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Qui chế Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp GPLX môtô hạng A1 chơ đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 13/10/2007
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định lập và thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà tại tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet, dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ điện thoại Internet trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 169/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Vì người nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã Ban hành: 17/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Thông tư 02/2006/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 13/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006