Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 23/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thành Hiệp |
Ngày ban hành: | 03/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 03 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được tổ chức thu lệ phí hộ tịch đối với đối tượng nêu trên gồm: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Tư pháp, tỉnh Sóc Trăng.
a) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Khai sinh: 5.000 đồng/01 trường hợp.
- Kết hôn: 20.000 đồng/01 trường hợp.
- Khai tử: 5.000 đồng/01 trường hợp.
- Nuôi con nuôi: 20.000 đồng/01 trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng/01 trường hợp.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng/01 trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/01 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng/01 trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng/01 trường hợp.
b) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng/01 trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/01 bản sao.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng/01 trường hợp.
c) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp:
- Khai sinh: 50.000 đồng/01 trường hợp.
- Kết hôn: 1.000.000 đồng/01 trường hợp.
- Khai tử: 50.000 đồng/01 trường hợp.
- Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng/01 trường hợp.
- Nhận con ngoài giá thú: 1.000.000 đồng/01 trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đồng/01 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng/01 trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng/01 trường hợp.
Mức thu lệ phí quy định tại điểm a, b, c nêu trên bao gồm cả chi phí về biểu mẫu hộ tịch và các hồ sơ liên quan đến việc đăng ký về hộ tịch.
3. Đối tượng được miễn nộp lệ phí về hộ tịch:
- Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc Khmer ở các xã thuộc vùng khó khăn (theo danh mục các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo (được cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ hộ nghèo).
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
Tất cả các khoản thu lệ phí hộ tịch nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này đều thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan tổ chức thu được trích 30% trên tổng số tiền thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí hàng năm; nộp ngân sách nhà nước đối với số còn lại (70%) đúng theo quy định hiện hành.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng đúng theo yêu cầu trên và các Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và số 45/2006/TT-BTC , ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Cục trưởng Cục Thuế, tỉnh Sóc Trăng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007 và phân bổ dự toán thu chi ngân sách quận năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND nhiệm vụ năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mô hình tổ chức và mức phụ cấp hàng tháng đối với Bảo vệ dân phố tỉnh Hà Nam. Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn chương trình mục tiêu và chương trình, dự án khác năm 2008 Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí và chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển giao thông nông thôn giai đoạn năm 2002 - 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 03/03/2008
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND sửa đổi điểm 5, mục II, Điều 1 của Nghị quyết 27/2005/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách khuyến khích phát triển tiểu, thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; đặt tên đường và công trình công cộng thị trấn Đắk Glei, huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về hỗ trợ 100% thuỷ lợi phí cho sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007- 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 08/06/2010
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 30/05/2007
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ khám chữa bệnh cho trẻ em bị bệnh tim Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012