Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 35/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Văn Hữu Chiến |
Ngày ban hành: | 24/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2011/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 về nhiệm vụ năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1029/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2011 và nội dung thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1639/STP-TĐVB ngày 02 tháng 12 năm 2011,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giá đất áp dụng cho thuê đất đối với các hình thức đầu tư nước ngoài và giá đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất được áp dụng theo quy định riêng.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Giá đất ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật;
h) Tính thu tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn giá đất tại Quy định này.
3. Giá đất tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo dự án được phê duyệt hoặc giao đất cho các doanh nghiệp Nhà nước khi thực hiện cổ phần hoá thì Hội đồng Thẩm định giá đất thành phố có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án, từng doanh nghiệp.
5. Đối với dự án do Nhà nước giao đất để khai thác quỹ đất, giao cho tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giá đất cụ thể cho từng dự án.
Điều 2. Các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị
1. Giá đất chuẩn: Căn cứ vào giá đất thị trường trung bình và khung giá đất quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ, Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 về nhiệm vụ năm 2012; giá đất chuẩn tại đô thị được quy định tại Bảng giá số 1 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
2. Loại đường phố: Căn cứ vào giá thị trường trung bình; mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, loại đường phố được phân ra 5 loại sau đây (Theo Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này).
a) Đường phố, đoạn đường phố loại 1: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có điều kiện sinh lợi cao và cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình cao nhất trong thành phố.
b) Đường phố, đoạn đường phố loại 2: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện rất thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có cơ sở hạ tầng đồng bộ (cấp điện, cấp nước, thoát nước, vỉa hè, thông tin liên lạc,...); có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 1.
c) Đường phố, đoạn đường phố loại 3: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng đồng bộ hoặc tương đối đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 2.
d) Đường phố, đoạn đường phố loại 4: Là đường phố, đoạn đường phố có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá đất thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 3.
đ) Đường phố, đoạn đường phố loại 5: Là đường phố, đoạn đường phố còn lại, có điều kiện không thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn giá thị trường trung bình của đường phố, đoạn đường phố loại 4.
3. Hệ số đường phố, đoạn đường phố: Tuỳ theo vị trí, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà vị trí đất ở mặt tiền đường phố hoặc đoạn đường phố có các hệ số khác nhau (Theo Phụ lục số 2 và số 4 kèm theo Quy định này).
a) Hệ số này áp dụng cho cả vị trí 2 và vị trí 3 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.
b) Hệ số này không áp dụng đối với các vị trí 2, 3, 4 và 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 3, loại 4, loại 5 và các vị trí 4, vị trí 5 của đường phố, đoạn đường phố loại 1 và loại 2.
4. Vị trí đất:
a) Căn cứ vị trí đất ở mặt tiền đường phố, ven đường kiệt hoặc hẻm (sau đây gọi chung là kiệt) và độ rộng của đường kiệt mà phân loại theo 5 vị trí:
- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.
- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.
- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.
- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.
- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.
b) Độ rộng của đường kiệt được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường kiệt, bao gồm: vỉa hè, cống thoát nước có đanh đậy hai bên đường kiệt (phần mặt đường lưu thông được, thuộc đất công).
c) Đối với các đường kiệt là vị trí 2, vị trí 3 quy định tại điểm a khoản này, nhưng cơ sở hạ tầng ở đó không cho phép ô tô các loại lưu thông được thì giá đất tính bằng 0,8 so với giá đất ở các đường kiệt tương tự cùng vị trí (vị trí 4 và 5 không áp dụng hệ số này).
Ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 4 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định cụ thể.
d) Trường hợp không xác định được thửa đất mang tên đường phố nào thì tính theo đường vào gần nhất và thuận lợi nhất.
đ) Căn cứ để xác định vị trí đất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy tờ hợp lệ về nhà, đất; giấy tờ có ghi địa chỉ liên hệ hợp lý.
5. Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất đến đường phố mà các vị trí 2, 3, 4 và 5 có các hệ số như sau:
- Hệ số 1,0: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.
- Hệ số 0,95: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.
- Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 150m.
- Hệ số 0,85: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 150m đến dưới 200m.
- Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.
Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
6. Hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất: Chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1 và vị trí 2.
a) Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu dưới 25m: Giá đất tính theo giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
Đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều sâu từ 25m trở lên: giá đất tính bằng 0,7 giá đất quy định tại các bảng phụ lục đính kèm.
b) Đối với một thửa đất có phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác thì phần đất bị che khuất tính bằng 0,6 giá đất quy định.
7. Trường hợp giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố:
a) Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
b) Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m thuộc các đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau.
c) Trường hợp một thửa đất có thể vận dụng 2 cách tính (theo quy định tại điểm a và b khoản này) và cho 2 kết quả khác nhau thì lấy theo giá đất của cách tính có kết quả cao hơn.
d) Điểm mốc để tính phạm vi 50m quy định tại điểm a, b và c khoản 7 Điều này được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
8. Hệ số đối với thửa đất đặc biệt:
b) Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiền hướng ra nhiều đường phố nhưng không xác định được mặt tiền chính theo hướng đường phố nào thì lấy theo đường phố có giá đất cao nhất; đồng thời được nhân với hệ số quy định tại điểm a khoản này.
c) Trường hợp khi phân vệt để tính hệ số khoảng cách, giá đất giáp ranh, mà dẫn đến một thửa đất có vệt phân khoảng cách, vệt giáp ranh tạo ra hai hay nhiều hệ số giá đất thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có hệ số cao nhất.
d) Các thửa đất lớn chỉ tính áp dụng các hệ số tại điểm a khoản này đối với phần diện tích đất trong phạm vi chiều ngang và chiều sâu 50m tính từ góc ngã ba, ngã tư.
9. Hệ số giá đất thấp hơn mặt đường:
Đối với đất có độ cao trung bình thấp hơn độ cao tim đường thì áp dụng các hệ số sau:
- Hệ số 0,9: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường từ 1,0m đến 2,0m.
- Hệ số 0,8: Đối với phần diện tích đất thấp hơn mặt đường trên 2,0m.
Các hệ số trên chỉ áp dụng để tính thu các loại thuế khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì tuỳ theo mức độ thấp trũng mà tính trừ chi phí tôn tạo, san lấp mặt bằng cho phù hợp.
Điều 3. Giá đất ở ven trung tâm đô thị
1. Giá đất ở ven trung tâm đô thị quy định tại Phụ lục số 4 và chỉ áp dụng cho các thửa đất thuộc vị trí 1. Giá đất tại các vị trí còn lại áp dụng theo giá đất khu dân cư nông thôn tại Điều 4 Quy định này.
2. Đối với đất thuộc vị trí 1, hệ số phân vệt theo chiều sâu và che khuất của thửa đất; hệ số giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố; hệ số đối với thửa đất đặc biệt; hệ số đối với đất thấp hơn mặt đường áp dụng như quy định tại khoản 6, 7, 8 và 9 Điều 2 Quy định này.
Điều 4. Giá đất ở khu dân cư nông thôn
1. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn áp dụng cho các xã thuộc huyện Hoà Vang và một số khu vực thuộc các phường của quận Liên Chiểu, quận Ngũ Hành Sơn, quận Cẩm Lệ.
2. Giá đất ở tại khu dân cư nông thôn được phân theo các khu vực và vị trí đất như sau:
a) Khu vực:
- Khu vực I: Đất ven các trục đường giao thông chính; đất thuộc trung tâm xã, phường; gần trường học, chợ, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; gần đầu mối giao thông; có giá đất thị trường trung bình cao nhất.
- Khu vực II: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn, liên khu vực; đất tiếp giáp với đất khu vực I; có giá đất thị trường trung bình thấp hơn khu vực I.
- Khu vực III: Đất thuộc những vị trí còn lại trên các địa bàn phường, xã nêu trên; có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.
b) Vị trí:
- Vị trí 1: Đất ven các trục đường giao thông chính, liên xã, liên phường có kết cấu hạ tầng rất thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống, có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực được quy định tại các Phụ lục số 5, 6, 7 và 8 kèm theo Quy định này.
- Vị trí 2: Đất ven các đường rộng từ 5m trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên).
- Vị trí 3: Đất ven các đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m.
- Vị trí 4: Đất ven các đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Đất ven các đường rộng dưới 2m.
Độ rộng mặt đường để xác định các vị trí là phần mặt đường (đất công) lưu thông được (không kể ta-luy âm hoặc dương).
3. Giá đất chuẩn đất ở khu dân cư nông thôn: Quy định tại Bảng giá số 3 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
Mức giá chuẩn được áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.
- Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.
- Đối với đất ven đường đất nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa cùng vị trí.
4. Hệ số đường: Tuỳ vị trí, khu vực, vùng, cơ sở hạ tầng và điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh - dịch vụ và đời sống mà các đường nông thôn có hệ số khác nhau (Theo Phụ lục số 5,6,7 và 8 kèm theo Quy định này).
5. Hệ số khoảng cách: Đối với các đường có các thửa đất được xác định là vị trí 2, 3, 4 và 5 áp dụng theo giá đất khu vực nông thôn xuất phát từ các đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Văn Cừ, Ngô Thời Nhậm, Nguyễn Chánh, Phan Văn Định, Trường Chinh (trừ địa phận phường An Khê), Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, đường Cách mạng Tháng Tám (đoạn thuộc địa phận phường Hòa Thọ Đông), Âu Cơ (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng), Lê Văn Hiến (từ đường 45m bên cạnh trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến Trần Đại Nghĩa), Trần Đại Nghĩa, Huyền Trân Công Chúa thì những thửa đất gần các đường nêu trên áp dụng thêm các hệ số sau:
a) Cách đường phố dưới 50m: nhân hệ số 1,4.
b) Cách đường phố từ 50m đến dưới 100m: nhân hệ số 1,3.
c) Cách đường phố từ 100m đến dưới 150m: nhân hệ số 1,2.
d) Cách đường phố từ 150m đến dưới 200m: nhân hệ số 1,1.
đ) Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).
Điều 5. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn
1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí.
2. Giá đất chuẩn đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn quy định tại Bảng giá số 2 và 4 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
3. Ngoài giá đất chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, khi xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn còn phải áp dụng thêm các hệ số khác như quy định đối với đất ở (nếu có):
a) Đối với đất đô thị, áp dụng các hệ số: đường phố, thấp hơn mặt đường, khoảng cách, hạ tầng, phân vệt chiều sâu, che khuất, giáp ranh, đặc biệt.
b) Đối với đất nông thôn, áp dụng các hệ số: khoảng cách, ven đường đất, đá, sỏi, cấp phối; vùng; khu vực; vị trí, đường.
Điều 6. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất được phân theo vùng và vị trí như sau:
a) Vùng đất:
- Vùng đồng bằng: gồm các xã Hoà Châu, Hoà Tiến, Hoà Phước, Hoà Nhơn, Hoà Phong, Hoà Khương và một số khu vực của xã Hòa Sơn thuộc huyện Hoà Vang; các phường Hoà Thọ Đông, Hoà Thọ Tây, Hòa Xuân, Hoà Phát, Hoà An thuộc quận Cẩm Lệ; các phường Hoà Hải, Hoà Quý thuộc quận Ngũ Hành Sơn, các phường Hoà Minh, Hoà Hiệp Bắc, Hoà Hiệp Nam, Hoà Khánh Bắc, Hoà Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Vùng miền núi: gồm các xã Hoà Phú, Hoà Liên, Hoà Ninh, Hoà Bắc và một số khu vực của xã Hòa Sơn thuộc huyện Hoà Vang.
b) Vị trí: Căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ sản phẩm và có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất.
- Vị trí 1: Là vị trí có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
Vị trí 1 bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông so với:
+ Nơi cư trú của người sử dụng đất (nơi cư trú được xác định là trung tâm của tổ dân phố, thôn nơi có đất).
+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung).
+ Đường giao thông gồm giao thông đường bộ; giao thông đường thủy.
- Vị trí 2: bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, đường giao thông kết hợp với các lợi thế tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 1.
- Vị trí 3: bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, cùng mục đích sử dụng đất, có từ 1 đến 3 yếu tố về khoảng cách so với nơi cư trú, thị trường tiêu thụ, thị trường giao thông kết hợp với các lợi thế tương đối tốt cho sản xuất nông nghiệp nhưng kém hơn vị trí 2.
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản gồm có 3 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 3).
Đất rừng sản xuất có 2 vị trí (từ vị trí 1 đến vị trí 2). Đất rừng sản xuất ở vùng núi thuộc phường, xã đồng bằng (như núi Sơn Trà, Phước Tường, Hải Vân,...) thì áp dụng giá đất rừng sản xuất xã miền núi.
2. Giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành tuỳ theo mục đích sử dụng được áp dụng theo mức giá vị trí 1 thuộc phường, xã đồng bằng.
3. Giá đất chuẩn: Quy định tại các Bảng giá số 5, 6, 7, 8 (Theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
Điều 7. Giá đất các khu dân cư đang xây dựng hoặc mới hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng
1. Sở Tài chính - cơ quan thường trực Hội đồng Thẩm định giá đất chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện thẩm định giá đất tái định cư cụ thể cho từng dự án do các đơn vị chủ đầu tư dự án hoặc điều hành dự án đề xuất, trình UBND thành phố xem xét quyết định.
2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu dân cư, các dự án đang đầu tư xây dựng hoặc đã đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố, mà chưa được xác định giá tại Quy định này thì áp dụng theo giá đất tại Phụ lục số 3 để tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ.
Điều 8. Giá đất xây dựng các công trình khác
Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác: căn cứ vào giá đất ở liền kề và giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã quyết định và căn cứ vào phương pháp xác định giá cụ thể cho từng loại đất để quyết định giá.
Điều 9. Điều chỉnh, bổ sung khi có biến động giá đất
1. Trường hợp có sự biến động về giá chuyển nhượng đất trên thị trường, biến động về cơ sở hạ tầng, khu vực cần phải điều chỉnh giá đất tại Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án, báo cáo UBND thành phố để trình xin ý kiến Trường trực Hội đồng nhân dân thành phố trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Khi có sự bổ sung về đặt tên đường thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương liên quan nghiên cứu đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định bổ sung loại đường phố, hệ số đường phố, đoạn đường phố.
Điều 10. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Các trường hợp sau đây Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các địa phương liên quan đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất trình Uỷ ban nhân dân thành phố xử lý:
a) Đường mới được nâng cấp hoàn thiện do Ủy ban nhân dân quận, huyện đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Đất chưa quy định giá tại Quy định này được tính tương đương mức giá quy định tại Bảng giá chuẩn và theo phương pháp xác định giá đất đối với đất có vị trí và cơ sở hạ tầng tương tự.
2. Trường hợp bồi thường theo giá đất tại Quy định này thì chủ đầu tư hoặc điều hành dự án phối hợp Hội đồng Giải phóng mặt bằng đề xuất giá đất tái định cư theo Quy định này báo cáo Hội đồng Thẩm định giá đất thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt.
3. Trường hợp thửa đất có hình dạng và vị trí đặc biệt thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất Hội đồng Thẩm định giá đất trình Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.
4. Đối với các vị trí, khu vực chưa quy định giá đất tại Quy định này, Hội đồng Thẩm định giá đất căn cứ giá đất quy định tại các vị trí, dự án liền kề hoặc lân cận và các phương pháp xác định giá đất theo quy định để xác định giá đất cụ thể cho từng trường hợp báo cáo UBND thành phố quyết định.
5. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ nhà, đất để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp các khoản thuế, lệ phí khi chuyển dịch quyền sử dụng đất và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng theo giá đất năm 2011.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG GIÁ CHUẨN CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết địh số 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Bảng giá số 1: Giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
1 |
16.800 |
6.720 |
4.200 |
2.860 |
2.020 |
2 |
10.400 |
4.370 |
2.810 |
1.980 |
1.460 |
3 |
6.200 |
2.790 |
1.860 |
1.300 |
990 |
4 |
3.700 |
1.850 |
1.180 |
890 |
700 |
5 |
2.800 |
1.540 |
980 |
730 |
560 |
Bảng giá số 2: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Loại đường |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
Vị trí 5 |
1 |
11.760 |
4.704 |
2.940 |
2.002 |
1.414 |
2 |
7.280 |
3.059 |
1.967 |
1.386 |
1.022 |
3 |
4.340 |
1.953 |
1.302 |
910 |
693 |
4 |
2.590 |
1.295 |
826 |
623 |
490 |
5 |
1.960 |
1.078 |
686 |
511 |
392 |
Bảng giá số 3: Giá đất ở khu dân cư nông thôn đối với đường nhựa. bê tông xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vùng |
Vùng đồng bằng |
Vùng miền núi |
||||
Khu vực Vị trí |
I |
II |
III |
I |
II |
III |
1 |
1.000 |
760 |
512 |
333 |
200 |
120 |
2 |
520 |
392 |
264 |
136 |
80 |
48 |
3 |
400 |
304 |
200 |
104 |
60 |
36 |
4 |
296 |
224 |
136 |
68 |
40 |
28 |
5 |
200 |
144 |
88 |
- |
- |
- |
Bảng giá số 4: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu dân cư nông thôn và ven đô thị đối với đường nhựa. bê tông xi măng
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vùng |
Vùng đồng bằng |
|
Vùng miền núi |
|
||
Khu vực Vị trí |
I |
II |
III |
I |
II |
III |
1 |
700 |
532 |
358 |
233 |
140 |
84 |
2 |
364 |
274 |
185 |
95 |
56 |
34 |
3 |
280 |
213 |
140 |
73 |
42 |
25 |
4 |
207 |
157 |
95 |
48 |
28 |
20 |
5 |
140 |
101 |
62 |
- |
- |
- |
Bảng giá số 5: Giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
35,00 |
- |
2 |
28,00 |
15,00 |
3 |
22,00 |
11,00 |
Bảng giá số 6: Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
11,00 |
6,00 |
2 |
9,00 |
5,00 |
3 |
7,00 |
3,50 |
Bảng giá số 7: Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
25 |
- |
2 |
21 |
13,0 |
3 |
17 |
9,0 |
Bảng giá số 8: Giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Phường, xã đồng bằng |
Xã miền núi |
1 |
4,4 |
2,4 |
2 |
2,4 |
1,0 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở ĐÔTHỊ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường phố |
Loại đường |
Hệ số đường |
Đơn giá |
1 |
2 Tháng 9 |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Quảng trường Đài tưởng niệm |
1 |
0,9 |
15.120 |
- Đoạn từ Quảng trường Đài tưởng niệm đến Xô Viết Nghệ Tĩnh |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng Tháng Tám |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
2 |
3 Tháng 2 |
1 |
0,8 |
13.440 |
3 |
30 Tháng 4 |
2 |
1,0 |
10.400 |
4 |
An Dương Vương |
4 |
1,3 |
4.810 |
5 |
An Đồn 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
6 |
An Đồn 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
7 |
An Hải 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
8 |
An Hải 2 |
4 |
0,8 |
2.960 |
9 |
An Hải 3 |
4 |
0,8 |
2.960 |
10 |
An Hải 4 |
4 |
0,8 |
2.960 |
11 |
An Hải 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
12 |
An Hải 6 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
13 |
An Hải 7 |
5 |
1,0 |
2.800 |
14 |
An Hải 8 |
5 |
1,0 |
2.800 |
15 |
An Hải 9 |
5 |
1,0 |
2.800 |
16 |
An Hải 10 |
5 |
0,8 |
2.240 |
17 |
An Hải 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
18 |
An Hải 12 |
5 |
0,8 |
2.240 |
19 |
An Hải 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
20 |
An Hải 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
21 |
An Hải 16 |
5 |
0,8 |
2.240 |
22 |
An Hải 17 |
5 |
0,8 |
2.240 |
23 |
An Hải 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
24 |
An Hải 19 |
5 |
0,8 |
2.240 |
25 |
An Hải 20 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
26 |
An Hải 21 |
5 |
0,8 |
2.240 |
27 |
An Hòa 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
28 |
An Hòa 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
29 |
An Hòa 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
30 |
An Hòa 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
31 |
An Hòa 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
32 |
An Hòa 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
33 |
An Hòa 7 |
5 |
1,0 |
2.800 |
34 |
An Hòa 8 |
5 |
1,0 |
2.800 |
35 |
An Hòa 9 |
4 |
1,0 |
3.700 |
36 |
An Hòa 10 |
5 |
0,9 |
2.520 |
37 |
An Hòa 11 |
5 |
0,9 |
2.520 |
38 |
An Hòa 12 |
4 |
1,0 |
3.700 |
39 |
An Nhơn 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
40 |
An Nhơn 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
41 |
An Nhơn 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
42 |
An Nhơn 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
43 |
An Nhơn 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
44 |
An Nhơn 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
45 |
An Nhơn 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
46 |
An Nhơn 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
47 |
An Thượng 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
48 |
An Thượng 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
49 |
An Thượng 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
50 |
An Thượng 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
51 |
An Thượng 5 |
5 |
0,6 |
1.680 |
52 |
An Thượng 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
53 |
An Thượng 7 |
5 |
0,6 |
1.680 |
54 |
An Thượng 8 |
5 |
0,6 |
1.680 |
55 |
An Thượng 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
56 |
An Thượng 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
57 |
An Thượng 11 |
5 |
0,7 |
1.960 |
58 |
An Thượng 12 |
5 |
0,6 |
1.680 |
59 |
An Thượng 14 |
5 |
0,6 |
1.680 |
60 |
An Thượng 15 |
5 |
0,7 |
1.960 |
61 |
An Thượng 16 |
5 |
0,6 |
1.680 |
62 |
An Thượng 17 |
5 |
0,7 |
1.960 |
63 |
An Thượng 18 |
5 |
0,6 |
1.680 |
64 |
An Thượng 19 |
5 |
0,6 |
1.680 |
65 |
An Xuân |
3 |
0,9 |
5.580 |
66 |
Ba Đình |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
1,2 |
7.440 |
- Đoạn còn lại |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
67 |
Bà Huyện Thanh Quan |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngũ Hành Sơn đến hết đường thâm nhập nhựa |
4 |
1,2 |
4.440 |
- Đoạn còn lại (đường đất) |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
68 |
Bạch Đằng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Quang Trung |
1 |
0,8 |
13.440 |
- Đoạn từ Quang Trung đến Lê Đình Dương |
1 |
1,0 |
16.800 |
|
69 |
Bạch Thái Bưởi |
4 |
1,1 |
4.070 |
70 |
Bàu Hạc 1 |
4 |
1,1 |
4.070 |
71 |
Bàu Hạc 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
72 |
Bàu Hạc 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
73 |
Bàu Hạc 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
74 |
Bàu Hạc 5 |
4 |
1,0 |
3.700 |
75 |
Bàu Hạc 6 |
4 |
1,1 |
4.070 |
76 |
Bàu Tràm 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
77 |
Bàu Tràm 2 |
5 |
1,0 |
2.800 |
78 |
Bàu Tràm 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
79 |
Bàu Trảng 1 |
4 |
0,9 |
3.330 |
80 |
Bàu Trảng 2 |
4 |
0,9 |
3.330 |
81 |
Bàu Trảng 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
82 |
Bàu Trảng 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
83 |
Bàu Trảng 5 |
4 |
0,9 |
3.330 |
84 |
Bàu Trảng 6 |
4 |
1,0 |
3.700 |
85 |
Bắc Đẩu |
4 |
1,2 |
4.440 |
86 |
Bắc Sơn |
4 |
1,1 |
4.070 |
87 |
Bãi Sậy |
5 |
0,9 |
2.520 |
88 |
Bàu Làng |
4 |
0,9 |
3.330 |
89 |
Bế Văn Đàn |
3 |
1,0 |
6.200 |
90 |
Bình An 1 |
5 |
1,1 |
3.080 |
91 |
Bình An 2 |
5 |
1,1 |
3.080 |
92 |
Bình An 3 |
5 |
1,1 |
3.080 |
93 |
Bình An 4 |
5 |
1,1 |
3.080 |
94 |
Bình An 5 |
5 |
1,1 |
3.080 |
95 |
Bình An 6 |
5 |
1,1 |
3.080 |
96 |
Bình Hòa 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
97 |
Bình Hòa 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
98 |
Bình Hòa 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
99 |
Bình Hòa 4 |
5 |
1,1 |
3.080 |
100 |
Bình Hòa 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
101 |
Bình Hòa 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
102 |
Bình Hòa 7 |
5 |
0,9 |
2.520 |
103 |
Bình Hòa 8 |
5 |
0,9 |
2.520 |
104 |
Bình Hòa 9 |
5 |
0,9 |
2.520 |
105 |
Bình Hòa 10 |
4 |
1,1 |
4.070 |
106 |
Bình Hòa 11 |
5 |
1,0 |
2.800 |
107 |
Bình Hòa 12 |
5 |
1,0 |
2.800 |
108 |
Bùi Dương Lịch |
4 |
1,0 |
3.700 |
109 |
Bùi Hữu Nghĩa |
5 |
0,8 |
2.240 |
110 |
Bùi Huy Bích |
5 |
0,8 |
2.240 |
111 |
Bùi Kỷ |
5 |
1,0 |
2.800 |
112 |
Bùi Lâm |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
113 |
Bùi Quốc Hưng |
4 |
1,1 |
4.070 |
114 |
Bùi Tá Hán |
4 |
1,1 |
4.070 |
115 |
Bùi Thị Xuân |
4 |
1,0 |
3.700 |
116 |
Bùi Viện |
5 |
1,0 |
2.800 |
117 |
Bùi Vịnh |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,7 |
2.590 |
|
118 |
Bùi Xuân Phái |
4 |
1,2 |
4.440 |
119 |
Ca Văn Thỉnh |
4 |
0,9 |
3.330 |
120 |
Cách mạng Tháng Tám (đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến ngã tư Cẩm Lệ) |
3 |
1,2 |
7.440 |
121 |
Cao Bá Nhạ |
5 |
0,9 |
2.520 |
122 |
Cao Bá Quát |
4 |
0,8 |
2.960 |
123 |
Cao Lỗ |
5 |
0,9 |
2.520 |
124 |
Cao Sơn Pháo |
5 |
1,0 |
2.800 |
125 |
Cao Thắng |
2 |
0,9 |
9.360 |
126 |
Cao Xuân Dục |
3 |
0,8 |
4.960 |
127 |
Cao Xuân Huy |
5 |
1,0 |
2.800 |
128 |
Cầm Bá Thước |
4 |
1,1 |
4.070 |
129 |
Châu Thị Vĩnh Tế |
5 |
1,1 |
3.080 |
130 |
Châu Thượng Văn |
4 |
1,0 |
3.700 |
131 |
Châu Văn Liêm |
4 |
0,9 |
3.330 |
132 |
Chế Lan Viên |
5 |
0,8 |
2.240 |
133 |
Chi Lăng |
1 |
1,3 |
21.840 |
134 |
Chơn Tâm 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
135 |
Chơn Tâm 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
136 |
Chơn Tâm 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
137 |
Chơn Tâm 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
138 |
Chơn Tâm 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
139 |
Chơn Tâm 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
140 |
Chơn Tâm 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
141 |
Chơn Tâm 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
142 |
Chu Mạnh Trinh |
5 |
1,0 |
2.800 |
143 |
Chu Văn An |
3 |
1,2 |
7.440 |
144 |
Chúc Động |
5 |
1,0 |
2.800 |
145 |
Chương Dương |
3 |
1,1 |
6.820 |
146 |
Cô Bắc |
3 |
1,1 |
6.820 |
147 |
Cô Giang |
3 |
1,3 |
8.060 |
148 |
Cù Chính Lan |
3 |
1,0 |
6.200 |
149 |
Dã Tượng |
4 |
1,0 |
3.700 |
150 |
Dũng Sĩ Thanh Khê |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Cao Vân đến cổng chùa Thanh Hải |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn còn lại |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
151 |
Duy Tân |
2 |
0,9 |
9.360 |
152 |
Dương Bá Trạc |
4 |
0,9 |
3.330 |
153 |
Dương Bích Liên |
5 |
1,0 |
2.800 |
154 |
Dương Đình Nghệ |
4 |
1,0 |
3.700 |
155 |
Dương Đức Hiền |
5 |
0,9 |
2.520 |
156 |
Dương Khuê |
4 |
1,2 |
4.440 |
157 |
Dương Quảng Hàm |
5 |
1,0 |
2.800 |
158 |
Dương Thanh |
5 |
1,0 |
2.800 |
159 |
Dương Thưởng |
4 |
0,9 |
3.330 |
160 |
Dương Trí Trạch |
5 |
1,1 |
3.080 |
161 |
Dương Tự Minh |
4 |
1,2 |
4.440 |
162 |
Dương Vân Nga |
4 |
1,0 |
3.700 |
163 |
Dương Văn An |
5 |
0,9 |
2.520 |
164 |
Đa Mặn 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
165 |
Đa Mặn 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
166 |
Đa Mặn 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
167 |
Đa Mặn 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
168 |
Đa Mặn 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
169 |
Đa Mặn 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
170 |
Đa Mặn 7 |
5 |
0,9 |
2.520 |
171 |
Đàm Văn Lễ |
4 |
1,0 |
3.700 |
172 |
Đào Cam Mộc |
4 |
1,0 |
3.700 |
173 |
Đào Duy Anh |
2 |
0,8 |
8.320 |
174 |
Đào Duy Kỳ |
5 |
1,0 |
2.800 |
175 |
Đào Duy Từ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến hết nhà số 21 |
1 |
1,1 |
18.480 |
- Đoạn còn lại |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
176 |
Đào Nguyên Phổ |
5 |
0,8 |
2.240 |
177 |
Đào Tấn |
3 |
1,0 |
6.200 |
178 |
Đặng Dung |
3 |
0,8 |
4.960 |
179 |
Đặng Đình Vân |
5 |
0,9 |
2.520 |
180 |
Đặng Huy Trứ |
5 |
1,1 |
3.080 |
181 |
Đặng Minh Khiêm |
5 |
0,8 |
2.240 |
182 |
Đặng Như Mai |
5 |
0,9 |
2.520 |
183 |
Đặng Nguyên Cẩn |
5 |
1,0 |
2.800 |
184 |
Đặng Tất |
4 |
1,1 |
4.070 |
185 |
Đặng Thai Mai |
2 |
0,9 |
9.360 |
186 |
Đặng Thuỳ Trâm |
4 |
1,2 |
4.440 |
187 |
Đặng Trần Côn |
4 |
0,8 |
2.960 |
188 |
Đặng Tử Kính |
4 |
1,5 |
5.550 |
189 |
Đặng Văn Ngữ |
4 |
1,0 |
3.700 |
190 |
Đầm Rong 1 |
4 |
1,2 |
4.440 |
191 |
Đầm Rong 2 |
4 |
1,1 |
4.070 |
192 |
Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Cai Lang đến Hà Huy Tập |
1 |
1,0 |
16.800 |
- Đoạn từ Hà Huy Tập đến ngã ba Huế |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
193 |
Đinh Châu |
4 |
0,9 |
3.330 |
194 |
Đinh Công Tráng |
3 |
0,8 |
4.960 |
195 |
Đinh Lễ |
5 |
0,9 |
2.520 |
196 |
Đinh Liệt |
4 |
1,1 |
4.070 |
197 |
Đinh Núp |
4 |
0,9 |
3.330 |
198 |
Đinh Tiên Hoàng (đoạn từ Ông Ích Khiêm đến kiệt Thuận Thành) |
3 |
0,9 |
5.580 |
199 |
Đoàn Hữu Trưng |
5 |
1,0 |
2.800 |
200 |
Đoàn Nguyễn Thục |
5 |
0,9 |
2.520 |
201 |
Đoàn Nhữ Hài |
4 |
0,8 |
2.960 |
202 |
Đoàn Quý Phi |
4 |
0,8 |
2.960 |
203 |
Đoàn Thị Điểm |
3 |
1,2 |
7.440 |
204 |
Đoàn Trần Nghiệp |
4 |
1,1 |
4.070 |
205 |
Đốc Ngữ |
4 |
0,8 |
2.960 |
206 |
Đông Du |
5 |
0,8 |
2.240 |
207 |
Đông Kinh Nghĩa Thục |
4 |
1,0 |
3.700 |
208 |
Đồng Bài 1 |
4 |
1,1 |
4.070 |
209 |
Đồng Bài 2 |
4 |
1,1 |
4.070 |
210 |
Đồng Bài 3 |
4 |
1,1 |
4.070 |
211 |
Đồng Bài 4 |
4 |
1,1 |
4.070 |
212 |
Đồng Khởi |
5 |
1,0 |
2.800 |
213 |
Đỗ Anh Hàn |
4 |
1,1 |
4.070 |
214 |
Đỗ Hành |
4 |
1,0 |
3.700 |
215 |
Đỗ Huy Uyên |
4 |
1,0 |
3.700 |
216 |
Đỗ Nhuận |
5 |
0,8 |
2.240 |
217 |
Đỗ Đăng Tuyển |
5 |
1,1 |
3.080 |
218 |
Đỗ Quang |
2 |
0,9 |
9.360 |
219 |
Đỗ Thế Chấp |
4 |
1,0 |
3.700 |
220 |
Đỗ Thúc Tịnh |
4 |
1,1 |
4.070 |
221 |
Đỗ Xuân Cát |
3 |
1,0 |
6.200 |
222 |
Đỗ Xuân Hợp |
4 |
0,8 |
2.960 |
223 |
Đội Cấn |
5 |
1,0 |
2.800 |
224 |
Đội Cung |
5 |
1,0 |
2.800 |
225 |
Đống Đa |
1 |
1,1 |
18.480 |
226 |
Giang Văn Minh |
4 |
1,0 |
3.700 |
227 |
Giáp Văn Cương |
5 |
0,9 |
2.520 |
228 |
Hà Bổng |
4 |
1,1 |
4.070 |
229 |
Hà Đặc |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
230 |
Hà Huy Giáp |
4 |
1,0 |
3.700 |
231 |
Hà Huy Tập |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Cao Vân đến Điện Biên Phủ |
2 |
0,9 |
9.360 |
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Trường Chinh |
3 |
1,0 |
6.200 |
232 |
Hà Thị Thân |
4 |
1,0 |
3.700 |
233 |
Hà Tông Quyền |
4 |
1,1 |
4.070 |
234 |
Hà Văn Trí |
5 |
0,8 |
2.240 |
235 |
Hạ Hồi |
5 |
1,0 |
2.800 |
236 |
Hải Hồ |
3 |
1,0 |
6.200 |
237 |
Hải Phòng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến ngã 3 đường đi Siêu thị |
1 |
0,9 |
15.120 |
- Đoạn từ ngã 3 đường đi Siêu thị (nhà số 322) đến Lê Lợi |
2 |
1,2 |
12.480 |
|
- Đoạn từ nhà số 248 đến nhà số 322 phía dãy nhà số chẵn có đường sắt chạy song song |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn nối dài cũ (phía không có đường sắt) |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn nối dài cũ (phía có đường sắt) |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
238 |
Hải Sơn |
|
|
|
|
- Đoạn từ Hải Hồ đến Thanh Sơn |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn từ ngã 3 Hải Sơn đến giáp trường Lê Hồng Phong |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
|
- Đoạn từ trường Lê Hồng Phong đến hồ Đầm Rong (cũ) |
5 |
0,8 |
2.240 |
239 |
Hàm Nghi |
1 |
1,3 |
21.840 |
240 |
Hàm Trung 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
241 |
Hàm Trung 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
242 |
Hàm Trung 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
243 |
Hàm Trung 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
244 |
Hàm Trung 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
245 |
Hàm Trung 6 |
|
|
|
246 |
- Đoạn có vỉa hè 5m |
5 |
0,8 |
2.240 |
247 |
- Đoạn có vỉa hè 10m |
5 |
0,9 |
2.520 |
248 |
Hàm Trung 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
249 |
Hàm Trung 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
250 |
Hàm Trung 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
251 |
Hàm Tử |
5 |
1,3 |
3.640 |
252 |
Hàn Mạc Tử |
|
|
|
|
- Đoạn có mặt cắt đường rộng 6 m |
4 |
0,9 |
3.330 |
- Đoạn còn lại |
4 |
0,8 |
2.960 |
|
253 |
Hàn Thuyên |
4 |
1,2 |
4.440 |
254 |
Hoa Lư |
5 |
0,8 |
2.240 |
255 |
Hoà Minh 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
256 |
Hoà Minh 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
257 |
Hoà Minh 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
258 |
Hoà Minh 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
259 |
Hoà Minh 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
260 |
Hoà Minh 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
261 |
Hoà Minh 7 |
5 |
0,9 |
2.520 |
262 |
Hoà Minh 8 |
5 |
0,9 |
2.520 |
263 |
Hoà Minh 9 |
5 |
0,9 |
2.520 |
264 |
Hoà Minh 10 |
5 |
0,9 |
2.520 |
265 |
Hoà Minh 11 |
5 |
0,9 |
2.520 |
266 |
Hoà Minh 12 |
5 |
0,9 |
2.520 |
267 |
Hoà Minh 14 |
5 |
0,9 |
2.520 |
268 |
Hoà Minh 15 |
5 |
0,9 |
2.520 |
269 |
Hoà Minh 16 |
5 |
0,9 |
2.520 |
270 |
Hoà Minh 17 |
5 |
0,9 |
2.520 |
271 |
Hoà Minh 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
272 |
Hoà Minh 19 |
5 |
0,8 |
2.240 |
273 |
Hoà Minh 20 |
5 |
0,8 |
2.240 |
274 |
Hoà Minh 21 |
5 |
0,8 |
2.240 |
275 |
Hoà Minh 22 |
5 |
0,8 |
2.240 |
276 |
Hoà Minh 23 |
5 |
0,8 |
2.240 |
277 |
Hòa Nam 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
278 |
Hòa Nam 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
279 |
Hòa Nam 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
280 |
Hòa Nam 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
281 |
Hòa Nam 5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
282 |
Hòa Nam 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
283 |
Hóa Sơn 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
284 |
Hóa Sơn 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
285 |
Hóa Sơn 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
286 |
Hóa Sơn 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
287 |
Hóa Sơn 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
288 |
Hóa Sơn 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
289 |
Hoài Thanh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Mỹ An 22 đến Lê Văn Hưu |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn còn lại |
5 |
1,1 |
3.080 |
|
290 |
Hoàng Diệu |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã năm Phan Châu Trinh, Trần Quốc Toản, Trần Bình Trọng đến Trưng Nữ Vương |
1 |
1,4 |
23.520 |
- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
291 |
Hoàng Dư Khương |
4 |
0,9 |
3.330 |
292 |
Hoàng Đạo Thúy |
5 |
0,9 |
2.520 |
293 |
Hoàng Đức Lương |
4 |
1,0 |
3.700 |
294 |
Hoàng Hoa Thám |
2 |
1,1 |
11.440 |
295 |
Hoàng Kế Viêm |
5 |
1,0 |
2.800 |
296 |
Hoàng Ngọc Phách |
5 |
1,0 |
2.800 |
297 |
Hoàng Quốc Việt |
4 |
0,9 |
3.330 |
298 |
Hoàng Sa |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ |
3 |
1,3 |
8.060 |
- Đoạn còn lại |
3 |
1,1 |
6.820 |
|
299 |
Hoàng Tăng Bí |
4 |
1,1 |
4.070 |
300 |
Hoàng Thúc Trâm |
4 |
1,0 |
3.700 |
301 |
Hoàng Tích Trí |
4 |
1,0 |
3.700 |
302 |
Hoàng Trọng Mậu |
4 |
0,8 |
2.960 |
303 |
Hoàng Văn Hòe |
5 |
1,0 |
2.800 |
304 |
Hoàng Văn Thụ |
2 |
1,1 |
11.440 |
305 |
Hoàng Việt |
5 |
1,0 |
2.800 |
306 |
Hoàng Xuân Hãn |
4 |
1,3 |
4.810 |
307 |
Hoàng Xuân Nhị |
4 |
1,0 |
3.700 |
308 |
Hồ Biểu Chánh |
4 |
0,9 |
3.330 |
309 |
Hồ Đắc Di |
4 |
1,0 |
3.700 |
310 |
Hồ Học Lãm |
5 |
1,1 |
3.080 |
311 |
Hồ Huân Nghiệp |
5 |
1,0 |
2.800 |
312 |
Hồ Nguyên Trừng |
4 |
1,0 |
3.700 |
313 |
Hồ Nghinh |
3 |
1,1 |
6.820 |
314 |
Hồ Quý Ly |
4 |
1,0 |
3.700 |
315 |
Hồ Sĩ Dương |
4 |
0,8 |
2.960 |
316 |
Hồ Sĩ Đống |
5 |
0,8 |
2.240 |
317 |
Hồ Tông Thốc |
4 |
1,0 |
3.700 |
318 |
Hồ Tùng Mậu |
4 |
1,0 |
3.700 |
319 |
Hồ Tương |
3 |
0,9 |
5.580 |
320 |
Hồ Xuân Hương |
3 |
1,3 |
8.060 |
321 |
Hồng Thái |
5 |
0,9 |
2.520 |
322 |
Huy Cận |
4 |
1,0 |
3.700 |
323 |
Hùng Vương |
1 |
1,5 |
25.200 |
324 |
Huỳnh Lý |
4 |
1,0 |
3.700 |
325 |
Huỳnh Mẫn Đạt |
4 |
1,0 |
3.700 |
326 |
Huỳnh Ngọc Huệ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Trần Xuân Lê |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn còn lại |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
327 |
Huỳnh Tấn Phát |
3 |
0,8 |
4.960 |
328 |
Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Nguyễn Văn Linh (nối dài) |
3 |
1,3 |
8.060 |
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh (nối dài) đến Chu Văn An |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
329 |
Hương Hải |
4 |
0,9 |
3.330 |
330 |
Hưng Hóa 1 |
5 |
1,1 |
3.080 |
331 |
Hưng Hóa 2 |
4 |
0,9 |
3.330 |
332 |
Hưng Hóa 3 |
4 |
0,9 |
3.330 |
333 |
Hưng Hóa 4 |
4 |
0,9 |
3.330 |
334 |
Khúc Hạo |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Chân |
4 |
1,1 |
4.070 |
- Đoạn còn lại |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
335 |
Kinh Dương Vương |
3 |
0,8 |
4.960 |
336 |
Kỳ Đồng |
4 |
1,4 |
5.180 |
337 |
Lâm Hoành |
5 |
1,1 |
3.080 |
338 |
Lâm Nhĩ |
5 |
0,7 |
1.960 |
339 |
Lâm Quang Thự |
5 |
1,0 |
2.800 |
340 |
Lê Anh Xuân |
5 |
1,0 |
2.800 |
341 |
Lê Bá Trinh |
4 |
1,1 |
4.070 |
342 |
Lê Bình |
4 |
1,0 |
3.700 |
343 |
Lê Chân |
4 |
0,9 |
3.330 |
344 |
Lê Cơ |
5 |
1,1 |
3.080 |
345 |
Lê Duẩn |
1 |
1,5 |
25.200 |
346 |
Lê Duy Bình |
4 |
1,1 |
4.070 |
347 |
Lê Đại |
4 |
1,0 |
3.700 |
348 |
Lê Đại Hành |
3 |
1,2 |
7.440 |
349 |
Lê Đình Dương |
1 |
0,9 |
15.120 |
350 |
Lê Đình Lý |
1 |
1,0 |
16.800 |
351 |
Lê Đình Thám |
2 |
1,0 |
10.400 |
352 |
Lê Độ |
1 |
0,9 |
15.120 |
353 |
Lê Hồng Phong |
2 |
1,2 |
12.480 |
354 |
Lê Hữu Trác |
4 |
1,1 |
4.070 |
355 |
Lê Khắc Cần |
4 |
1,2 |
4.440 |
356 |
Lê Khôi |
4 |
1,0 |
3.700 |
357 |
Lê Kim Lăng |
4 |
0,9 |
3.330 |
358 |
Lê Lai |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Lợi đến Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
1,2 |
7.440 |
- Đoạn còn lại |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
359 |
Lê Lợi |
|
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Lý Tự Trọng |
1 |
0,8 |
13.440 |
- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Lê Duẩn |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Pasteur |
1 |
1,1 |
18.480 |
360 |
Lê Mạnh Trinh |
5 |
1,1 |
3.080 |
361 |
Lê Ngân |
4 |
0,9 |
3.330 |
362 |
Lê Ngô Cát |
2 |
1,1 |
11.440 |
363 |
Lê Nỗ |
4 |
1,0 |
3.700 |
364 |
Lê Phụ Trần |
5 |
0,9 |
2.520 |
365 |
Lê Phụng Hiểu |
4 |
0,9 |
3.330 |
366 |
Lê Quang Sung |
4 |
0,9 |
3.330 |
367 |
Lê Quý Đôn |
3 |
1,2 |
7.440 |
368 |
Lê Sát |
4 |
1,0 |
3.700 |
369 |
Lê Tấn Toán |
4 |
1,0 |
3.700 |
370 |
Lê Tấn Trung |
4 |
1,0 |
3.700 |
371 |
Lê Thạch |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
1,1 |
4.070 |
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
372 |
Lê Thanh Nghị |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ Tĩnh |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách mạng tháng 8 |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
373 |
Lê Thánh Tôn |
2 |
0,9 |
9.360 |
374 |
Lê Thị Hồng Gấm |
4 |
1 |
3,700 |
375 |
Lê Thị Tính |
4 |
0,9 |
3.330 |
376 |
Lê Thị Xuyến |
4 |
0,9 |
3.330 |
377 |
Lê Thiệt |
5 |
0,9 |
2.520 |
378 |
Lê Trọng Tấn (đoạn thuộc phường An Khê) |
4 |
0,8 |
2.960 |
379 |
Lê Tự Nhất Thống |
5 |
1,0 |
2.800 |
380 |
Lê Văn An |
5 |
0,9 |
2.520 |
381 |
Lê Văn Đức |
4 |
1,0 |
3.700 |
382 |
Lê Văn Hiến (đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn) |
3 |
0,9 |
5.580 |
383 |
Lê Văn Hưu |
4 |
1,2 |
4.440 |
384 |
Lê Văn Linh |
5 |
1,0 |
2.800 |
385 |
Lê Văn Long |
4 |
1,2 |
4.440 |
386 |
Lê Văn Sỹ |
5 |
0,7 |
1.960 |
387 |
Lê Văn Tâm |
4 |
0,8 |
2.960 |
388 |
Lê Văn Thiêm |
4 |
0,8 |
2.960 |
389 |
Lê Văn Thịnh |
5 |
1,0 |
2.800 |
390 |
Lê Văn Thứ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Phó Đức Chính đến ngã ba Trạm biến áp Mân Thái 3 |
5 |
1,1 |
3.080 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
391 |
Lê Vĩnh Huy |
4 |
0,9 |
3.330 |
392 |
Lê Vĩnh Khanh |
|
|
|
|
- Đoạn có lòng đường rộng 7,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn có lòng đường rộng 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
393 |
Lộc Ninh |
5 |
0,6 |
1.680 |
394 |
Loseby |
4 |
1,2 |
4.440 |
395 |
Lương Định Của |
4 |
1,3 |
4.810 |
396 |
Lương Khánh Thiện |
5 |
0,7 |
1.960 |
397 |
Lương Ngọc Quyến |
3 |
1,3 |
8.060 |
398 |
Lương Nhữ Hộc |
4 |
1,1 |
4.070 |
399 |
Lương Thế Vinh |
5 |
1,0 |
2.800 |
400 |
Lương Văn Can |
5 |
1,2 |
3.360 |
401 |
Lưu Hữu Phước |
4 |
0,8 |
2.960 |
402 |
Lưu Nhân Chú |
5 |
1,0 |
2.800 |
403 |
Lưu Quý Kỳ |
|
|
|
|
- Đoạn có lòng đường rộng 5,5 m |
3 |
0,8 |
4.960 |
- Đoạn có lòng đường rộng 3,5 m |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
404 |
Lưu Trọng Lư |
5 |
1,0 |
2.800 |
405 |
Lý Chính Thắng |
5 |
1,1 |
3.080 |
406 |
Lý Đạo Thành |
4 |
1,0 |
3.700 |
407 |
Lý Nam Đế |
5 |
0,8 |
2.240 |
408 |
Lý Nhân Tông |
4 |
1,0 |
3.700 |
409 |
Lý Tế Xuyên |
5 |
1,0 |
2.800 |
410 |
Lý Thái Tổ |
1 |
1,4 |
23.520 |
411 |
Lý Thái Tông |
3 |
1,0 |
6.200 |
412 |
Lý Thánh Tông (từ Ngô Quyền đến cổng kho Công ty Kim khí) |
5 |
1,0 |
2.800 |
413 |
Lý Thường Kiệt |
2 |
1,0 |
10.400 |
414 |
Lý Tự Trọng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bạch Đằng đến Hải Hồ |
2 |
1,0 |
10.400 |
- Đoạn còn lại (từ Hải Hồ đến Thanh Sơn) |
2 |
0,9 |
9.360 |
|
415 |
Lý Triệu |
4 |
1,2 |
4.440 |
416 |
Lý Văn Tố |
4 |
1,0 |
3.700 |
417 |
Mạc Đĩnh Chi |
3 |
1,0 |
6.200 |
418 |
Mạc Thị Bưởi |
4 |
0,8 |
2.960 |
419 |
Mai Am |
3 |
1,0 |
6.200 |
420 |
Mai Dị |
4 |
0,9 |
3.330 |
421 |
Mai Hắc Đế |
|
|
|
|
- Đoạn đã trải nhựa |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
422 |
Mai Lão Bạng |
4 |
0,9 |
3.330 |
423 |
Mai Xuân Thưởng |
4 |
1,1 |
4.070 |
424 |
Mân Quang 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
425 |
Mân Quang 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
426 |
Mân Quang 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
427 |
Mân Quang 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
428 |
Mân Quang 5 |
4 |
0,8 |
2.960 |
429 |
Mẹ Hiền |
4 |
0,9 |
3.330 |
430 |
Mẹ Nhu |
4 |
1,1 |
4.070 |
431 |
Morrison |
4 |
1,1 |
4.070 |
432 |
Mộc Bài 1 |
5 |
1,0 |
2.800 |
433 |
Mộc Bài 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
434 |
Mộc Bài 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
435 |
Mộc Bài 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
436 |
Mỹ An 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
437 |
Mỹ An 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
438 |
Mỹ An 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
439 |
Mỹ An 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
440 |
Mỹ An 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
441 |
Mỹ An 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
442 |
Mỹ An 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
443 |
Mỹ An 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
444 |
Mỹ An 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
445 |
Mỹ An 10 |
5 |
0,8 |
2.240 |
446 |
Mỹ An 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
447 |
Mỹ An 12 |
5 |
0,8 |
2.240 |
448 |
Mỹ An 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
449 |
Mỹ An 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
450 |
Mỹ An 16 |
5 |
0,8 |
2.240 |
451 |
Mỹ An 17 |
5 |
1,0 |
2.800 |
452 |
Mỹ An 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
453 |
Mỹ An 19 |
5 |
0,7 |
1.960 |
454 |
Mỹ An 20 |
5 |
0,8 |
2.240 |
455 |
Mỹ An 21 |
5 |
0,8 |
2.240 |
456 |
Mỹ An 22 |
5 |
0,8 |
2,240 |
457 |
Mỹ An 23 |
5 |
0,8 |
2,240 |
458 |
Mỹ An 24 |
5 |
0,8 |
2,240 |
459 |
Mỹ An 25 |
5 |
0,8 |
2,240 |
460 |
Nam Sơn 1 |
4 |
1,2 |
4.440 |
461 |
Nam Sơn 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
462 |
Nam Sơn 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
463 |
Nam Sơn 4 |
4 |
1,0 |
3.700 |
464 |
Nam Sơn 5 |
5 |
1,1 |
3.080 |
465 |
Nam Thọ 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
466 |
Nam Thọ 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
467 |
Nam Thọ 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
468 |
Nam Thọ 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
469 |
Nam Thọ 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
470 |
Nam Trân |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường 10,5m chưa đặt tên |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn từ đường 10,5m chưa đặt tên đến đường sắt |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
471 |
Nại Hiên Đông 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
472 |
Nại Hiên Đông 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
473 |
Nại Hiên Đông 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
474 |
Nại Hiên Đông 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
475 |
Nại Hiên Đông 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
476 |
Nại Hiên Đông 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
477 |
Nại Hiên Đông 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
478 |
Nại Hiên Đông 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
479 |
Nại Hiên Đông 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
480 |
Nại Hiên Đông 10 |
5 |
0,8 |
2.240 |
481 |
Nại Thịnh 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
482 |
Nại Thịnh 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
483 |
Ngô Chi Lan |
4 |
1,1 |
4.070 |
484 |
Ngô Đức Kế |
5 |
0,8 |
2.240 |
485 |
Ngô Gia Tự |
|
|
|
|
- Đoạn từ Hải Phòng đến Hùng Vương |
1 |
0,9 |
15.120 |
- Đoạn từ Hùng Vương đến Trần Bình Trọng |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
486 |
Ngô Quang Huy |
4 |
1,0 |
3.700 |
487 |
Ngô Quyền |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Nguyễn Trung Trực |
3 |
1,0 |
6.200 |
- Đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến Trương Định |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ Trương Định đến Yết Kiêu |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
488 |
Ngô Tất Tố |
3 |
0,9 |
5.580 |
489 |
Ngô Thế Lân |
5 |
1,0 |
2.800 |
490 |
Ngô Thế Vinh |
4 |
0,9 |
3.330 |
491 |
Ngô Thị Liễu |
4 |
1,0 |
3.700 |
492 |
Ngô Thì Sĩ |
5 |
1,0 |
2.800 |
493 |
Ngô Trí Hòa |
5 |
0,9 |
2.520 |
494 |
Ngô Văn Sở |
3 |
1,0 |
6.200 |
495 |
Ngọc Hân |
4 |
0,8 |
2.960 |
496 |
Ngọc Hồi |
5 |
1,0 |
2.800 |
497 |
Ngũ Hành Sơn |
3 |
1,0 |
6.200 |
498 |
Nguyên Hồng |
4 |
0,8 |
2.960 |
499 |
Nguyễn Bá Học |
3 |
1,0 |
6.200 |
500 |
Nguyễn Biểu |
4 |
0,8 |
2.960 |
501 |
Nguyễn Bình |
4 |
0,9 |
3.330 |
502 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
5 |
0,8 |
2.240 |
503 |
Nguyễn Cao |
5 |
0,8 |
2.240 |
504 |
Nguyễn Cao Luyện |
4 |
0,8 |
2.960 |
505 |
Nguyễn Cảnh Chân |
3 |
1,0 |
6.200 |
506 |
Nguyễn Cảnh Dị |
3 |
0,8 |
4.960 |
507 |
Nguyễn Chế Nghĩa |
5 |
0,8 |
2.240 |
508 |
Nguyễn Chí Diễu |
4 |
1,0 |
3.700 |
509 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Hồng Phong đến Lê Duẩn |
1 |
0,9 |
15.120 |
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Lý Thường Kiệt |
1 |
0,8 |
13.440 |
|
510 |
Nguyễn Chích |
5 |
0,8 |
2.240 |
511 |
Nguyễn Chu Sỹ |
5 |
0,8 |
2.240 |
512 |
Nguyễn Công Sáu |
4 |
1,0 |
3.700 |
513 |
Nguyễn Công Trứ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Ngô Quyền |
3 |
0,8 |
4.960 |
- Đoạn từ Ngô Quyền đến hết Chùa Phật giáo Mỹ Khê |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
- Đoạn từ Chùa Phật giáo Mỹ Khê đến đường Hoàng Sa |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
514 |
Nguyễn Cư Trinh |
4 |
1,1 |
4.070 |
515 |
Nguyễn Du |
2 |
1,0 |
10.400 |
516 |
Nguyễn Duy |
5 |
1,0 |
2.800 |
517 |
Nguyễn Duy Hiệu |
3 |
1,0 |
6.200 |
518 |
Nguyễn Đăng Đạo |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
519 |
Nguyễn Dữ |
5 |
1,0 |
2.800 |
520 |
Nguyễn Đôn Tiết |
3 |
0,9 |
5.580 |
521 |
Nguyễn Địa Lô |
5 |
0,8 |
2.240 |
522 |
Nguyễn Đình Trân |
4 |
0,9 |
3.330 |
523 |
Nguyễn Đình Trọng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Vũ Ngọc Phan đến Nam Cao |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn còn lại |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
524 |
Nguyễn Đình Tứ |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
5 |
1,2 |
3.360 |
- Đoạn 7,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
525 |
Nguyễn Đình Tựu |
3 |
0,9 |
5.580 |
526 |
Nguyễn Đỗ Cung |
5 |
1,0 |
2.800 |
527 |
Nguyễn Đỗ Mục |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
528 |
Nguyễn Đổng Chi |
4 |
1,0 |
3.700 |
529 |
Nguyễn Đức Cảnh |
3 |
0,8 |
4.960 |
530 |
Nguyễn Đức Trung |
3 |
0,9 |
5.580 |
531 |
Nguyễn Gia Thiều |
4 |
1,3 |
4.810 |
532 |
Nguyễn Gia Trí |
5 |
0,8 |
2.240 |
533 |
Nguyễn Hàng Chi |
4 |
0,8 |
2.960 |
534 |
Nguyễn Hanh |
3 |
1,0 |
6.200 |
535 |
Nguyễn Hành |
5 |
1,0 |
2.800 |
536 |
Nguyễn Hiền |
5 |
0,8 |
2.240 |
537 |
Nguyễn Hoàng |
2 |
1,0 |
10.400 |
538 |
Nguyễn Huy Lượng |
5 |
0,8 |
2.240 |
539 |
Nguyễn Huy Tự |
5 |
0,9 |
2.520 |
540 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
3 |
0,8 |
4.960 |
541 |
Nguyễn Hữu Dật |
3 |
0,8 |
4.960 |
542 |
Nguyễn Hữu Thọ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Phan Đăng Lưu |
2 |
1,0 |
10.400 |
- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám |
2 |
0,8 |
8.320 |
|
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng Tám đến đường ven sông |
3 |
1,2 |
7.440 |
|
543 |
Nguyễn Hữu Thông |
5 |
1,1 |
3.080 |
544 |
Nguyễn Hữu Tiến |
4 |
0,9 |
3.330 |
545 |
Nguyễn Khắc Nhu |
5 |
1,0 |
2.800 |
546 |
Nguyễn Khắc Viện |
4 |
1,1 |
4.070 |
547 |
Nguyễn Khánh Toàn |
4 |
1,0 |
3.700 |
548 |
Nguyễn Khoái |
4 |
1,2 |
4.440 |
549 |
Nguyễn Kiều |
4 |
0,8 |
2.960 |
550 |
Nguyễn Lai |
5 |
1,0 |
2.800 |
551 |
Nguyễn Lộ Trạch |
4 |
0,9 |
3.330 |
552 |
Nguyễn Mộng Tuân |
5 |
1,0 |
2.800 |
553 |
Nguyễn Nghiêm |
4 |
0,9 |
3.330 |
554 |
Nguyễn Nho Tuý |
5 |
1,0 |
2.800 |
555 |
Nguyễn Phan Vinh |
4 |
1,0 |
3.700 |
556 |
Nguyễn Phẩm |
4 |
1,0 |
3.700 |
557 |
Nguyễn Phi Khanh |
3 |
1,0 |
6.200 |
558 |
Nguyễn Phong Sắc |
4 |
1,0 |
3.700 |
559 |
Nguyễn Phục |
4 |
1,0 |
3.700 |
560 |
Nguyễn Phước Nguyên |
4 |
1,1 |
4.070 |
561 |
Nguyễn Phước Tần |
4 |
1,0 |
3.700 |
562 |
Nguyễn Quang Bích |
4 |
1,0 |
3.700 |
563 |
Nguyễn Quyền |
5 |
0,9 |
2.520 |
564 |
Nguyễn Quý Đức |
5 |
1,0 |
2.800 |
565 |
Nguyễn Sáng |
4 |
1,0 |
3.700 |
566 |
Nguyễn Sinh Sắc |
3 |
0,9 |
5.580 |
567 |
Nguyễn Sơn |
4 |
0,9 |
3.330 |
568 |
Nguyễn Súy |
4 |
1,0 |
3.700 |
569 |
Nguyễn Tất Thành |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến cầu Phú Lộc |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn từ cầu Phú Lộc đến Tôn Thất Đạm |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn từ Tôn Thất Đạm đến Ông Ích Khiêm |
3 |
1,1 |
6.820 |
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2 |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
570 |
Nguyễn Thái Bình |
5 |
1,1 |
3.080 |
571 |
Nguyễn Thái Học |
1 |
1,3 |
21.840 |
572 |
Nguyễn Thành Hãn |
4 |
1,1 |
4.070 |
573 |
Nguyễn Thành Ý |
5 |
1,0 |
2.800 |
574 |
Nguyễn Thi |
5 |
1,0 |
2.800 |
575 |
Nguyễn Thị Bảy |
4 |
0,8 |
2.960 |
576 |
Nguyễn Thị Định |
3 |
0,8 |
4.960 |
577 |
Nguyễn Thị Hồng |
5 |
0,8 |
2.240 |
578 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lý Tự Trọng đến Quang Trung |
1 |
0,8 |
13.440 |
- Đoạn từ Quang Trung đến Hùng Vương |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
579 |
Nguyễn Thị Thập |
4 |
0,9 |
3.330 |
580 |
Nguyễn Thiện Thuật |
3 |
1,1 |
6.820 |
581 |
Nguyễn Thiếp |
4 |
0,8 |
2.960 |
582 |
Nguyễn Thông |
4 |
1,0 |
3.700 |
583 |
Nguyễn Thuật |
5 |
0,7 |
1.960 |
584 |
Nguyễn Thượng Hiền |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn 3,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
585 |
Nguyễn Thúy |
5 |
1,1 |
3.080 |
586 |
Nguyễn Trác |
4 |
1,0 |
3.700 |
587 |
Nguyễn Trung Ngạn |
5 |
1 |
2,800 |
588 |
Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến Lê Phụng Hiểu |
4 |
1,2 |
4.440 |
- Đoạn còn lại |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
589 |
Nguyễn Trãi |
2 |
1,1 |
11.440 |
590 |
Nguyễn Tri Phương |
|
|
|
|
- Đoạn có dải phân cách |
2 |
1,2 |
12.480 |
- Đoạn không có dải phân cách |
2 |
1,1 |
11440 |
|
591 |
Nguyễn Trọng Nghĩa |
5 |
0,8 |
2.240 |
592 |
Nguyễn Trường Tộ |
4 |
1,3 |
4.810 |
593 |
Nguyễn Tuân |
4 |
0,8 |
2.960 |
594 |
Nguyễn Tư Giản |
5 |
1,0 |
2.800 |
595 |
Nguyễn Văn Bổng |
4 |
1,0 |
3.700 |
596 |
Nguyễn Văn Huề |
4 |
0,9 |
3.330 |
597 |
Nguyễn Văn Huyên |
4 |
1,0 |
3.700 |
598 |
Nguyễn Văn Linh |
1 |
1,5 |
25.200 |
599 |
Nguyễn Văn Phương |
4 |
0,9 |
3.330 |
600 |
Nguyễn Văn Siêu |
4 |
0,8 |
2.960 |
601 |
Nguyễn Văn Tạo |
4 |
1,1 |
4.070 |
602 |
Nguyễn Văn Thoại |
3 |
1,3 |
8.060 |
603 |
Nguyễn Văn Tố |
4 |
1,0 |
3.700 |
604 |
Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu |
2 |
0,9 |
9.360 |
- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn và quận Sơn Trà |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
605 |
Nguyễn Viết Xuân |
5 |
0,8 |
2.240 |
606 |
Nguyễn Xí |
4 |
0,8 |
2.960 |
607 |
Nguyễn Xuân Khoát |
5 |
1,1 |
3.080 |
608 |
Nguyễn Xuân Nhĩ |
4 |
0,9 |
3.330 |
609 |
Nguyễn Xuân Ôn |
4 |
1,0 |
3.700 |
610 |
Nhất Chi Mai |
5 |
0,9 |
2.520 |
611 |
Nhơn Hòa 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
612 |
Nhơn Hòa 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
613 |
Nhơn Hòa 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
614 |
Nhơn Hòa 4 |
5 |
0,9 |
2.520 |
615 |
Nhơn Hòa 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
616 |
Nhơn Hòa 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
617 |
Nhơn Hòa 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
618 |
Như Nguyệt |
1 |
0,8 |
13.440 |
619 |
Nơ Trang Lơng |
4 |
0,8 |
2.960 |
620 |
Núi Thành |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trưng Nữ Vương đến Duy Tân |
2 |
1,4 |
14.560 |
- Đoạn từ Duy Tân đến Phan Đăng Lưu |
2 |
1,1 |
11.440 |
|
- Đoạn từ Phan Đăng Lưu đến Cách Mạng Tháng Tám |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
621 |
Ông Ích Đường |
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Cẩm Lệ đến Cách mạng Tháng Tám |
3 |
0,9 |
5.580 |
- Đoạn từ Cách mạng Tháng Tám đến Lê Đại Hành |
3 |
0,7 |
4.340 |
|
622 |
Ông Ích Khiêm |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Đình Dương |
1 |
1,0 |
16.800 |
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Quang Trung |
1 |
1,2 |
20.160 |
|
- Đoạn từ Quang Trung đến Nguyễn Tất Thành |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
623 |
Pasteur |
2 |
1,3 |
13.520 |
624 |
Phạm Đình Hổ |
4 |
0,9 |
3.330 |
625 |
Phạm Hồng Thái |
|
|
|
|
- Đoạn từ Phan Châu Trinh đến Nguyễn Chí Thanh |
2 |
1,3 |
13.520 |
- Đoạn từ Nguyễn Chí Thanh đến Yên Bái |
2 |
1,1 |
11.440 |
|
626 |
Phạm Huy Thông |
4 |
1,0 |
3.700 |
627 |
Phạm Hữu Kính |
5 |
1,3 |
3.640 |
628 |
Phạm Ngọc Thạch |
3 |
0,9 |
5.580 |
629 |
Phạm Ngũ Lão |
4 |
1,4 |
5.180 |
630 |
Phạm Nhữ Tăng |
4 |
1,4 |
5.180 |
631 |
Phạm Phú Thứ |
2 |
0,9 |
9.360 |
632 |
Phạm Phú Tiết |
4 |
1,1 |
4.070 |
633 |
Phạm Sư Mạnh |
5 |
1,0 |
2.800 |
634 |
Phạm Thế Hiển |
5 |
1,0 |
2.800 |
635 |
Phạm Thiều |
5 |
1,1 |
3.080 |
636 |
Phạm Tu |
|
|
|
|
- Đoạn có lòng đường rộng 5,5m |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn có lòng đường rộng 3,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
637 |
Phạm Tứ |
4 |
1,3 |
4.810 |
638 |
Phạm Văn Bạch |
5 |
1,0 |
2.800 |
639 |
Phạm Văn Đồng |
2 |
1,2 |
12.480 |
640 |
Phạm Văn Nghị |
2 |
1,0 |
10.400 |
641 |
Phạm Văn Ngôn |
4 |
0,9 |
3.330 |
642 |
Phạm Văn Tráng |
4 |
0,8 |
2.960 |
643 |
Phạm Vấn |
4 |
0,8 |
2.960 |
644 |
Phan Anh |
4 |
1,0 |
3.700 |
645 |
Phan Bội Châu |
3 |
1,2 |
7.440 |
646 |
Phan Châu Trinh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Pasteur đến Trần Quốc Toản |
1 |
1,3 |
21.840 |
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Nguyễn Văn Linh nối dài |
1 |
1,2 |
20.160 |
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Linh nối dài đến Trưng Nữ Vương |
1 |
1,1 |
18.480 |
|
647 |
Phan Bá Phiến |
5 |
1,0 |
2.800 |
648 |
Phan Bôi |
4 |
0,9 |
3.330 |
649 |
Phan Đăng Lưu |
|
|
|
|
- Đoạn từ 2 tháng 9 đến Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
0,9 |
9.360 |
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn Đăng Đạo |
2 |
0,8 |
8.320 |
|
650 |
Phan Đình Phùng |
2 |
1,3 |
13.520 |
651 |
Phan Đình Giót |
5 |
1,0 |
2.800 |
652 |
Phan Hành Sơn |
3 |
0,8 |
4.960 |
653 |
Phan Huy Chú |
4 |
0,8 |
2.960 |
654 |
Phan Huy Ích |
4 |
0,8 |
2.960 |
655 |
Phan Huy Ôn |
5 |
1,2 |
3.360 |
656 |
Phan Kế Bính |
|
|
|
|
- Đoạn từ Châu Văn Liêm đến số nhà 82A |
4 |
0,9 |
3.330 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
657 |
Phan Nhu |
4 |
0,9 |
3.330 |
658 |
Phan Phu Tiên |
5 |
0,8 |
2.240 |
659 |
Phan Thanh |
2 |
1,2 |
12.480 |
660 |
Phan Thành Tài |
3 |
1,0 |
6.200 |
661 |
Phan Thúc Duyện |
5 |
0,9 |
2.520 |
662 |
Phan Thị Nề |
5 |
0,8 |
2.240 |
663 |
Phan Tứ |
5 |
0,8 |
2.240 |
664 |
Phan Trọng Tuệ |
4 |
0,9 |
3.330 |
665 |
Phan Văn Trị |
4 |
0,9 |
3.330 |
666 |
Phó Đức Chính |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ngô Quyền đến nhà số 43 |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn còn lại |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
667 |
Phong Bắc 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
668 |
Phong Bắc 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
669 |
Phong Bắc 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
670 |
Phong Bắc 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
671 |
Phú Lộc 1 |
5 |
0,9 |
2.520 |
672 |
Phú Lộc 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
673 |
Phú Lộc 3 |
5 |
0,9 |
2.520 |
674 |
Phú Lộc 4 |
4 |
0,8 |
2.960 |
675 |
Phú Lộc 5 |
5 |
0,9 |
2.520 |
676 |
Phú Lộc 6 |
5 |
0,9 |
2.520 |
677 |
Phú Lộc 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
678 |
Phú Lộc 8 |
5 |
0,9 |
2.520 |
679 |
Phú Lộc 9 |
5 |
0,9 |
2.520 |
680 |
Phú Lộc 10 |
4 |
0,8 |
2.960 |
681 |
Phú Lộc 11 |
4 |
0,8 |
2.960 |
682 |
Phú Lộc 12 |
4 |
0,8 |
2.960 |
683 |
Phú Lộc 14 |
5 |
0,8 |
2.240 |
684 |
Phú Lộc 15 |
5 |
0,8 |
2.240 |
685 |
Phú Lộc 16 |
5 |
0,8 |
2.240 |
686 |
Phú Lộc 17 |
5 |
0,8 |
2.240 |
687 |
Phú Lộc 18 |
5 |
0,8 |
2.240 |
688 |
Phùng Chí Kiên |
5 |
1,0 |
2.800 |
689 |
Phùng Hưng |
4 |
1,0 |
3.700 |
690 |
Phùng Khắc Khoan |
4 |
0,8 |
2.960 |
691 |
Phước Mỹ 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
692 |
Phước Mỹ 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
693 |
Phước Mỹ 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
694 |
Phước Trường 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
695 |
Phước Trường 2 |
5 |
1,1 |
3.080 |
696 |
Phước Trường 3 |
5 |
1,1 |
3.080 |
697 |
Quang Dũng |
3 |
0,9 |
5.580 |
698 |
Quang Thành 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
699 |
Quang Thành 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
700 |
Quang Trung |
1 |
1,1 |
18.480 |
701 |
Quy Mỹ |
3 |
1,0 |
6.200 |
702 |
Sương Nguyệt Anh |
5 |
0,9 |
2.520 |
703 |
Tạ Hiện |
4 |
0,9 |
3.330 |
704 |
Tạ Mỹ Duật |
5 |
1,1 |
3.080 |
705 |
Tân An 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
706 |
Tân An 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
707 |
Tân An 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
708 |
Tản Đà |
3 |
1,2 |
7.440 |
709 |
Tân Hải 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
710 |
Tân Hải 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
711 |
Tân Hải 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
712 |
Tân Thái 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
713 |
Tân Thái 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
714 |
Tân Thái 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
715 |
Tân Thái 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
716 |
Tân Thái 5 |
|
|
|
|
- Đoạn 5m5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
- Đoạn 3m5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
717 |
Tân Thái 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
718 |
Tân Thái 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
719 |
Tân Thái 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
720 |
Tân Thái 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
721 |
Tân Thái 10 |
4 |
0,8 |
2.960 |
722 |
Tân Trào |
5 |
0,9 |
2.520 |
723 |
Tăng Bạt Hổ |
2 |
1,0 |
10.400 |
724 |
Thạch Lam |
5 |
1,0 |
2.800 |
725 |
Thái Bình 1 |
5 |
0,5 |
1.400 |
726 |
Thái Bình 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
727 |
Thái Bình 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
728 |
Thái Phiên |
2 |
1,3 |
13.520 |
729 |
Thái Thị Bôi |
3 |
1,2 |
7.440 |
730 |
Thanh Duyên |
4 |
1,3 |
4.810 |
731 |
Thanh Hải |
4 |
1,5 |
5.550 |
732 |
Thanh Huy 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
733 |
Thanh Huy 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
734 |
Thanh Huy 3 |
4 |
1,0 |
3.700 |
735 |
Thanh Long |
4 |
1,3 |
4.810 |
736 |
Thanh Sơn |
4 |
1,5 |
5.550 |
737 |
Thanh Thủy |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến đường 3 Tháng 2 |
3 |
1,2 |
7.440 |
- Đoạn còn lại |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
738 |
Thanh Tịnh |
4 |
1,0 |
3.700 |
739 |
Thành Thái |
4 |
1,2 |
4.440 |
740 |
Thân Cảnh Phúc |
4 |
1,0 |
3.700 |
741 |
Thân Nhân Trung |
4 |
0,8 |
2.960 |
742 |
Thế Lữ |
4 |
0,8 |
2.960 |
743 |
Thi Sách |
3 |
0,8 |
4.960 |
744 |
Thích Phước Huệ |
4 |
1,1 |
4.070 |
745 |
Thích Quảng Đức |
4 |
1,0 |
3.700 |
746 |
Thuận An 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
747 |
Thuận An 2 |
4 |
0.8 |
2.960 |
748 |
Thuận An 3 |
4 |
0,8 |
2.960 |
749 |
Thuận An 4 |
4 |
0,8 |
2.960 |
750 |
Thuận An 5 |
4 |
0,8 |
2.960 |
751 |
Thuận An 6 |
3 |
1 |
5,580 |
752 |
Thủ Khoa Huân |
5 |
1 |
2,800 |
753 |
Tiểu La |
|
|
|
|
- Đoạn từ đường 2 Tháng 9 đến Núi Thành |
2 |
1,2 |
12.480 |
- Đoạn từ đường Núi Thành đến Nguyễn Hữu Dật |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Dật đến Nguyễn Hữu Thọ |
3 |
1,2 |
7.440 |
754 |
Tiên Sơn 1 |
4 |
0,9 |
3.330 |
755 |
Tiên Sơn 2 |
5 |
1,1 |
3.080 |
756 |
Tiên Sơn 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
757 |
Tiên Sơn 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
758 |
Tiên Sơn 5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
759 |
Tiên Sơn 6 |
5 |
1,0 |
2.800 |
760 |
Tiên Sơn 7 |
4 |
1,0 |
3.700 |
761 |
Tiên Sơn 8 |
4 |
0,8 |
2.960 |
762 |
Tiên Sơn 9 |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
763 |
Tiên Sơn 10 |
4 |
0,9 |
3.330 |
764 |
Tiên Sơn 11 |
4 |
1,1 |
4.070 |
765 |
Tiên Sơn 12 |
5 |
1,0 |
2.800 |
766 |
Tiên Sơn 14 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
4 |
0,8 |
2.960 |
- Đoạn 3,75m |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
767 |
Tiên Sơn 15 |
4 |
0,8 |
2.960 |
768 |
Tiên Sơn 16 |
4 |
0,8 |
2.960 |
769 |
Tiên Sơn 17 |
4 |
0,8 |
2.960 |
770 |
Tiên Sơn 18 |
4 |
0,9 |
3.330 |
771 |
Tiên Sơn 19 |
4 |
0,7 |
2.590 |
772 |
Tiên Sơn 20 |
4 |
0,7 |
2.590 |
773 |
Tiên Sơn 21 |
4 |
0,9 |
3.330 |
774 |
Tiên Sơn 22 |
5 |
0,9 |
2.520 |
775 |
Tô Hiến Thành |
5 |
1,0 |
2.800 |
776 |
Tô Ngọc Vân |
3 |
1,0 |
6.200 |
777 |
Tô Vĩnh Diện |
5 |
0,7 |
1.960 |
778 |
Tố Hữu |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Dữ đến Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Núi Thành |
4 |
1,2 |
4.440 |
|
779 |
Tôn Quang Phiệt |
4 |
0,9 |
3.330 |
780 |
Tôn Thất Đạm |
1 |
0,9 |
15.120 |
781 |
Tôn Thất Thiệp |
5 |
0,7 |
1.960 |
782 |
Tôn Thất Thuyết |
5 |
1,2 |
3.360 |
783 |
Tôn Thất Tùng |
3 |
1,2 |
7.440 |
784 |
Tống Duy Tân |
5 |
1,0 |
2.800 |
785 |
Tống Phước Phổ |
3 |
1,1 |
6.820 |
786 |
Tốt Động |
5 |
1,0 |
2.800 |
787 |
Trần Anh Tông |
4 |
1,0 |
3.700 |
788 |
Trần Bình Trọng |
2 |
1,2 |
12.480 |
789 |
Trần Bích San |
5 |
0,8 |
2.240 |
790 |
Trần Cao Vân |
|
|
|
|
- Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Hà Huy Tập |
2 |
1,1 |
11.440 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
0,9 |
9.360 |
791 |
Trần Đăng Ninh |
3 |
1,0 |
6.200 |
792 |
Trần Đình Đàn |
4 |
1,0 |
3.700 |
793 |
Trần Đình Long |
5 |
0,8 |
2.240 |
794 |
Trần Đình Phong |
5 |
1,0 |
2.800 |
795 |
Trần Đình Tri |
4 |
0,9 |
3.330 |
796 |
Trần Đức Thảo |
4 |
1,0 |
3.700 |
797 |
Trần Huấn |
4 |
1,1 |
4.070 |
798 |
Trần Huy Liệu |
5 |
1,0 |
2.800 |
799 |
Trần Hưng Đạo (phần đã xây dựng xong) |
|
|
|
|
- Đoạn đối diện công viên |
2 |
1,0 |
10.400 |
- Các đoạn còn lại |
2 |
0,9 |
9.360 |
|
800 |
Trần Hữu Trang |
5 |
1,2 |
3.360 |
801 |
Trần Kế Xương |
2 |
1,0 |
10.400 |
802 |
Trần Khánh Dư |
5 |
1,0 |
2.800 |
803 |
Trần Khát Chân |
5 |
0,9 |
2.520 |
804 |
Trần Kim Bảng |
5 |
1,0 |
2.800 |
805 |
Trần Mai Ninh |
5 |
1,0 |
2.800 |
806 |
Trần Nguyên Đán |
4 |
0,9 |
3.330 |
807 |
Trần Nhân Tông |
|
|
|
|
- Đoạn đã nâng cấp |
4 |
1,1 |
4.070 |
|
- Đoạn chưa nâng cấp |
4 |
1,0 |
3.700 |
808 |
Trần Nhật Duật |
5 |
0,8 |
2.240 |
809 |
Trần Phú |
|
|
|
|
- Đoạn từ Đống Đa đến Lê Duẩn |
1 |
0,8 |
13.440 |
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Trần Quốc Toản |
1 |
1,0 |
16.800 |
|
- Đoạn từ Trần Quốc Toản đến Trưng Nữ Vương |
1 |
0,9 |
15.120 |
|
810 |
Trần Phước Thành |
4 |
1,1 |
4.070 |
811 |
Trần Quang Diệu |
3 |
1,0 |
6.200 |
812 |
Trần Quang Khải |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Phan Vinh đến Trạm dân phòng khối 4 Thọ Quang |
5 |
1,1 |
3.080 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
813 |
Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã năm đến Nguyễn Chí Thanh |
2 |
1,3 |
13.520 |
- Đoạn còn lại |
2 |
1,2 |
12.480 |
|
814 |
Trần Quý Cáp |
2 |
1,0 |
10.400 |
815 |
Trần Tấn |
5 |
1,0 |
2.800 |
816 |
Trần Tấn Mới |
4 |
0,8 |
2.960 |
817 |
Trần Thái Tông |
5 |
1,0 |
2.800 |
818 |
Trần Thanh Mại |
5 |
1,1 |
3.080 |
819 |
Trần Thanh Trung |
3 |
0,8 |
4.960 |
820 |
Trần Thánh Tông |
4 |
1,1 |
4.070 |
821 |
Trần Thị Lý |
|
|
|
|
- Đoạn thuộc địa phận quận Hải Châu |
4 |
1,2 |
4.440 |
- Đoạn thuộc địa phận quận Ngũ Hành Sơn |
5 |
0,9 |
2.520 |
|
822 |
Trần Thủ Độ |
4 |
1,1 |
4.070 |
823 |
Trần Tống |
3 |
1,3 |
8.060 |
824 |
Trần Trọng Sương |
5 |
1,0 |
2.800 |
825 |
Trần Văn Dư |
5 |
1,1 |
3.080 |
826 |
Trần Văn Đang |
5 |
1,0 |
2.800 |
827 |
Trần Văn Giáp |
4 |
1,0 |
3.700 |
828 |
Trần Văn Kỷ |
4 |
1,0 |
3.700 |
829 |
Trần Văn Ơn (đoạn có chiều rộng lòng đường 7,5m) |
5 |
1,0 |
2.800 |
830 |
Trần Xuân Lê |
|
|
|
|
- Đoạn từ Huỳnh Ngọc Huệ đến Công an quận Thanh Khê |
4 |
0,9 |
3.330 |
- Đoạn còn lại |
4 |
0,8 |
2.960 |
|
831 |
Trần Xuân Soạn |
5 |
1,0 |
2.800 |
832 |
Triệu Nữ Vương |
|
|
|
|
- Đoạn từ Hoàng Diệu đến Lê Đình Dương |
1 |
1,0 |
16.800 |
- Đoạn từ Lê Đình Dương đến Hùng Vương |
1 |
1,3 |
21.840 |
|
833 |
Triệu Việt Vương |
3 |
1,0 |
6.200 |
834 |
Trịnh Đình Thảo |
3 |
0,9 |
5.580 |
835 |
Trịnh Hoài Đức |
5 |
0,9 |
2.520 |
836 |
Trung Nghĩa 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
837 |
Trung Nghĩa 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
838 |
Trung Nghĩa 3 |
5 |
0,8 |
2.240 |
839 |
Trung Nghĩa 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
840 |
Trung Nghĩa 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
841 |
Trung Nghĩa 6 |
5 |
0,8 |
2.240 |
842 |
Trung Nghĩa 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
843 |
Trừ Văn Thố |
5 |
0,8 |
2.240 |
844 |
Trưng Nhị |
4 |
1,0 |
3.700 |
845 |
Trương Chí Cương |
3 |
1,2 |
7.440 |
846 |
Trương Định |
|
|
|
|
- Đoạn đã nâng cấp |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn chưa nâng cấp |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
847 |
Trương Hán Siêu |
4 |
0,9 |
3.330 |
848 |
Trương Quang Giao |
5 |
1,0 |
2.800 |
849 |
Trương Văn Đa |
4 |
0,9 |
3.330 |
850 |
Trương Văn Hiến |
4 |
0,8 |
2.960 |
851 |
Trường Chinh (phía thuộc địa phận phường An Khê) |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Huế đến trụ sở UBND phường An Khê |
3 |
1,0 |
6.200 |
- Đoạn từ trụ sở UBND phường An Khê đến hết địa phận phường An Khê |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
852 |
Trường sa |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Hồ Xuân Hương |
3 |
1,3 |
8.060 |
|
- Đoạn từ Hồ Xuân Hương đến đường 45m (thuộc địa bàn phường Khuê Mỹ) |
3 |
1,2 |
7.440 |
|
- Đoạn còn lại (đến hết phường Hòa Hải) |
3 |
1,0 |
6.200 |
853 |
Trưng Nữ Vương |
|
|
|
|
- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Duy Tân |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
0,9 |
9.360 |
854 |
Tú Mỡ |
|
|
|
|
- Đoạn 10,5m |
4 |
1,0 |
3.700 |
|
- Đoạn 7,5m |
4 |
0,9 |
3.330 |
855 |
Tuệ Tĩnh |
3 |
1,3 |
8.060 |
856 |
Văn Cao |
3 |
1,1 |
6.820 |
857 |
Văn Cận |
5 |
1,0 |
2.800 |
858 |
Vân Đồn |
4 |
1,2 |
4.440 |
859 |
Võ Nghĩa |
5 |
1,1 |
3.080 |
860 |
Võ Như Hưng |
5 |
1,0 |
2.800 |
861 |
Võ Thị Sáu |
4 |
1,5 |
5.550 |
862 |
Võ Văn Tần |
1 |
1,2 |
20.160 |
863 |
Võ Trường Toản |
5 |
0,8 |
2.240 |
864 |
Vũ Duy Đoán |
4 |
0,8 |
2.960 |
865 |
Vũ Đình Long |
5 |
1,1 |
3.080 |
866 |
Vũ Huy Tấn |
5 |
0,8 |
2.240 |
867 |
Vũ Hữu |
4 |
1,1 |
4.070 |
868 |
Vũ Ngọc Phan |
|
|
|
|
- Đoạn đối diện với chợ Hoà Khánh |
3 |
1,0 |
6.200 |
- Đoạn còn lại |
3 |
0,9 |
5.580 |
|
869 |
Vũ Quỳnh |
5 |
0,8 |
2.240 |
870 |
Vũ Tông Phan |
5 |
0,8 |
2.240 |
871 |
Vũ Trọng Hoàng |
4 |
0,9 |
3.330 |
872 |
Vũ Trọng Phụng |
5 |
1,0 |
2.800 |
873 |
Vũ Văn Dũng |
3 |
1,0 |
6.200 |
874 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
2 |
0,9 |
9.360 |
875 |
Xuân Diệu |
3 |
1,0 |
6.200 |
876 |
Xuân Đán 1 |
4 |
1,0 |
3.700 |
877 |
Xuân Đán 2 |
4 |
1,0 |
3.700 |
878 |
Xuân Thiều 1 |
5 |
0,8 |
2.240 |
879 |
Xuân Thiều 2 |
5 |
0,8 |
2.240 |
880 |
Xuân Thiều 3 |
5 |
1,0 |
2.800 |
881 |
Xuân Thiều 4 |
5 |
1,0 |
2.800 |
882 |
Xuân Thiều 5 |
5 |
1,0 |
2.800 |
883 |
Xuân Thiều 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
884 |
Xuân Thiều 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
885 |
Xuân Thiều 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
886 |
Xuân Thiều 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
887 |
Xuân Thiều 10 |
5 |
0,7 |
1,960 |
888 |
Xuân Thiều 11 |
5 |
0,8 |
2.240 |
889 |
Xuân Thiều 12 |
5 |
0,7 |
1.960 |
890 |
Xuân Thiều 14 |
5 |
0,7 |
1.960 |
891 |
Xuân Thủy |
3 |
0,9 |
5.580 |
892 |
Ỷ Lan Nguyên Phi |
4 |
1,2 |
4.440 |
893 |
Yên Bái |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Thái Học |
2 |
1,2 |
12.480 |
- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Lê Hồng Phong |
2 |
1,0 |
10.400 |
|
894 |
Yên Thế |
4 |
1,1 |
4.070 |
895 |
Yết Kiêu |
4 |
1,1 |
4.070 |
896 |
Đường từ Trường Chinh (nhà số 181) vào khu dân cư Phần Lăng (đoạn đã tráng nhựa) |
4 |
1,4 |
5.180 |
897 |
Đường Phước Trường (cũ) |
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đi ngang qua đường Phạm Văn Đồng đến cống liên phường |
5 |
0,8 |
2.240 |
- Đoạn từ cống liên phường đến đường Lê Văn Thứ |
|
|
1.500 |
|
898 |
Đường từ Nguyễn Công Trứ đến Lê Văn Thứ (đường sắt cũ) |
|
|
1.640 |
899 |
Đường nội bộ trong khu tập thể Hòa Cường: (chỉ áp dụng đối với những đường chưa đặt tên) |
|
|
|
|
- Lòng đường rộng từ 4 m đến dưới 5 m |
|
|
4.370 |
- Lòng đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m |
|
|
2.810 |
|
- Lòng đường rộng dưới 3 m |
|
|
1.980 |
BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH CÁC KHOẢN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHI CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG CHƯA ĐẶT TÊN TRONG CÁC KHU DÂN CƯ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
A. Giá đất các đường nội bộ trong các khu dân cư:
I. Giá đất ở:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Địa bàn khu dân cư |
Chiều rộng lòng đường |
||||||||
3,5m |
3,5mx2 |
5,5m |
5,5mx2 |
7,5m |
7,5mx2 |
10,5m |
10,5mx2 |
15m |
||
1 |
Quận Hải Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC các phường Hoà Cường Bắc. Hoà Cường Nam |
2.000 |
2.750 |
2.500 |
3.000 |
3.600 |
5.400 |
4.800 |
7.200 |
6.100 |
|
- KDC các phường còn lại |
4.400 |
5.700 |
5.500 |
6.880 |
6.600 |
8.580 |
8.000 |
10.400 |
10.000 |
2 |
Quận Thanh Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC Nam Điện Biên Phủ |
4.400 |
5.700 |
5.500 |
6.880 |
6.600 |
8.580 |
8.000 |
10.400 |
10.000 |
|
- KDC phường Thanh Khê Đông. Thanh Khê Tây |
1.680 |
2.180 |
2.100 |
2.700 |
3.700 |
5.550 |
4.800 |
6.500 |
5.450 |
|
- Các khu dân cư khác |
2.400 |
3.700 |
3.000 |
4.500 |
5.000 |
6.500 |
5.600 |
7.200 |
6.500 |
3 |
Quận Sơn Trà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- KDC phường Phước Mỹ. An Hải Bắc |
1.550 |
2.000 |
1.950 |
2.550 |
3.000 |
5.000 |
4.500 |
5.500 |
5.000 |
|
- KDC các phường còn lại |
1.450 |
1.900 |
1.850 |
2.200 |
2.400 |
4.050 |
3.700 |
4.500 |
4.200 |
4 |
Quận Ngũ hành Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường Mỹ An. Khuê Mỹ |
1.550 |
2.000 |
1.950 |
2.550 |
3.000 |
5.000 |
4.500 |
5.500 |
5.000 |
|
- Các phường Hoà Hải. Hoà Quý |
750 |
1.000 |
950 |
1.300 |
1.500 |
2.200 |
2.000 |
4.000 |
3.500 |
5 |
Quận Liên Chiểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các KDC: Thanh Vinh. Đa Phước (Hoà Khánh Bắc). Khánh Sơn 1 (Hoà Khánh Nam) |
960 |
1.250 |
1.200 |
1.560 |
2.050 |
3.250 |
2.750 |
4.130 |
3.600 |
|
- Các KDC còn lại |
1.200 |
1.500 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
3.600 |
3.500 |
5.000 |
4.500 |
6 |
Quận Cẩm Lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các KDC thuộc phường Khuê Trung |
1.600 |
1.870 |
2.000 |
2.500 |
3.000 |
5.000 |
4.500 |
5.650 |
5.200 |
|
- KDC các phường còn lại |
1.080 |
1.400 |
1.350 |
1.650 |
2.200 |
3.400 |
3.000 |
4.200 |
3.700 |
7 |
Huyện Hoà Vang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các KDC thuộc các xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Các KDC phía nam Cầu Cẩm Lệ |
1.100 |
1.400 |
1.350 |
1.650 |
2.200 |
3.400 |
3.000 |
4.300 |
3.700 |
|
+ Các KDC còn lại |
420 |
520 |
500 |
620 |
800 |
1.150 |
1.000 |
1.350 |
1.150 |
|
- Các KDC thuộc các xã miền núi |
250 |
400 |
350 |
480 |
450 |
650 |
630 |
900 |
800 |
II. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tính bằng 70% giá đất ở.
B. Giá đất của một số dự án cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên dự án |
Đất ở |
Đất SXKD |
1 |
- Khu Đảo Xanh và khu Công viên Bắc tượng đài |
8.600 |
6.000 |
2 |
- Khu Đông Nam tượng đài |
7.900 |
5.500 |
* Ghi chú:
- Giá đất quy định tại mục A áp dụng đối với các đường có vỉa hè rộng mỗi bên từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%. hoặc trên 5m tăng 10% so với các mức giá trên.
- Đường có chiều rộng lòng đường 4.5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3.5m và 5.5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 6.5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5.5m và 7.5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7.5m và 10.5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 11.5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10.5m.
- Đường có chiều rộng lòng đường 15m có 2 làn (15mx2) giá đất tính tăng 20% so với giá đất của đường 10.5m có 2 làn (10.5mx2)
- Đường có chiều rộng lòng đường 11.5m có 2 làn (11.5mx2) giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10.5m có 2 làn (10.5mx2)
- Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0.5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5.25m áp dụng giá đất theo đường 5.5m).
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ GIÁ ĐẤT Ở VEN TRUNG TÂM ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường phố |
Loại đường |
Hệ số đường |
Đơn giá |
1 |
An Nông |
4 |
0,9 |
3.330 |
2 |
Ấp Bắc |
5 |
0,5 |
1.400 |
3 |
Âu Cơ |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Đình Trọng |
3 |
1 |
6.200 |
- Đoạn từ Nguyễn Đình Trọng đến Lạc Long Quân |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
4 |
Bình Giã |
5 |
0,6 |
1.680 |
5 |
Bùi Chát |
5 |
0,7 |
1.960 |
6 |
Bùi Thế Mỹ |
5 |
0,8 |
2.240 |
7 |
Cách mạng Tháng Tám |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã tư Cẩm Lệ đến XN Bê tông tươi Hải Vân |
3 |
0,8 |
4.960 |
- Đoạn từ XN bê tông tươi Hải Vân đến cầu vượt |
3 |
0,6 |
3.720 |
|
8 |
Cẩm Bắc 1 |
4 |
0,8 |
2.960 |
9 |
Cẩm Bắc 2 |
4 |
0,8 |
2.960 |
10 |
Cẩm Bắc 3 |
4 |
0,8 |
2.960 |
11 |
Cẩm Bắc 4 |
5 |
0,8 |
2.240 |
12 |
Cẩm Bắc 5 |
5 |
0,8 |
2.240 |
13 |
Cẩm Bắc 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
14 |
Cẩm Bắc 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
15 |
Cẩm Bắc 8 |
5 |
0,8 |
2.240 |
16 |
Cẩm Bắc 9 |
5 |
0,8 |
2.240 |
17 |
Chu Cẩm Phong |
5 |
0,9 |
2.520 |
18 |
Chu Lai |
5 |
0,5 |
1.400 |
19 |
Đông Hải 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
20 |
Đông Hải 2 |
5 |
0,7 |
1.960 |
21 |
Đông Hải 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
22 |
Đông Hải 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
23 |
Đông Hải 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
24 |
Đông Hải 6 |
5 |
0,7 |
1.960 |
25 |
Đông Hải 7 |
5 |
0,7 |
1.960 |
26 |
Đông Hải 8 |
5 |
0,7 |
1.960 |
27 |
Đông Hải 9 |
5 |
0,7 |
1.960 |
28 |
Đông Hải 10 |
5 |
0,7 |
1.960 |
29 |
Đông Hải 11 |
5 |
0,7 |
1.960 |
30 |
Hà Mục |
4 |
0,8 |
2.960 |
31 |
Hải Triều |
5 |
1,0 |
2.800 |
32 |
Hoà An 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
33 |
Hòa An 2 |
5 |
0,9 |
2.520 |
34 |
Hoà An 3 |
5 |
0,7 |
1.960 |
35 |
Hoà An 4 |
5 |
0,7 |
1.960 |
36 |
Hoà An 5 |
5 |
0,7 |
1.960 |
37 |
Hòa An 6 |
|
|
|
|
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,9 |
2.520 |
- Đoạn 5,0m |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
38 |
Hòa An 7 |
5 |
0,8 |
2.240 |
39 |
Hoà Mỹ 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
40 |
Hoà Mỹ 2 |
5 |
0,5 |
1.400 |
41 |
Hoà Mỹ 3 |
5 |
0,5 |
1.400 |
42 |
Hoà Mỹ 4 |
5 |
0,5 |
1.400 |
43 |
Hoàng Văn Thái |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến cống thoát nước 2 phường Hòa Khánh Nam và Hòa Minh |
4 |
1,3 |
4.810 |
- Đoạn từ cống thoát nước 2 phường đến ngã 3 đường vào Đặc công 409 |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ đường vào Đặc công 409 đến đường vào Bãi rác Khánh Sơn |
4 |
0,8 |
2.960 |
|
44 |
Huyền Trân Công Chúa |
5 |
0,8 |
2.240 |
45 |
K20 (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu) |
5 |
1,0 |
2.800 |
46 |
Lê Đình Diên |
5 |
0,7 |
1.960 |
47 |
Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến Tôn Đản |
4 |
0,8 |
2.960 |
- Đoạn từ Tôn Đản đến hết đoạn đã trải nhựa (trên địa bàn quận Cẩm Lệ) |
4 |
0,7 |
2.590 |
|
- Đoạn còn lại |
5 |
0,6 |
1.680 |
|
48 |
Lê Văn Hiến (đoạn từ đường 45m, bên cạnh Trung tâm hành chính quận Ngũ Hành Sơn đến giáp đường Trần Đại Nghĩa) |
3 |
0,9 |
5.580 |
49 |
Lộc Ninh |
5 |
0,6 |
1.680 |
50 |
Lương Thúc Kỳ |
5 |
0,7 |
1.960 |
51 |
Lý Thiên Bảo |
5 |
0,7 |
1.960 |
52 |
Nam Cao |
5 |
0,8 |
2.240 |
53 |
Nam Thành |
5 |
0,5 |
1.400 |
54 |
Ngô Chân Lưu |
5 |
0,7 |
1.960 |
55 |
Ngô Mây |
5 |
0,7 |
1.960 |
56 |
Ngô Nhân Tịnh |
5 |
0,7 |
1.960 |
57 |
Ngô Sĩ Liên (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường sắt) |
5 |
0,7 |
1.960 |
58 |
Ngô Thời Nhậm (đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt) |
4 |
1,0 |
3.700 |
59 |
Nguyễn Chánh |
5 |
0,7 |
1.960 |
60 |
Nguyễn Công Hoan |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến ngã ba Bà Sự |
5 |
0,6 |
1.680 |
- Đoạn từ ngã ba Bà Sự giáp nghĩa địa Gò Gạch |
5 |
0,5 |
1.400 |
|
61 |
Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
|
- Đoạn từ Lê Văn Hiến đến giáp đường vào kho xi măng |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
62 |
Nguyễn Huy Oánh |
5 |
0,7 |
1.960 |
63 |
Nguyễn Huy Tưởng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Bệnh viện Lao |
4 |
1,0 |
3.700 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,5 |
1.400 |
|
64 |
Nguyễn Khuyến |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến giáp đồng binh (đoạn 7m5 đã nâng cấp) |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ đường 7m5 (đã nâng cấp) đến Hồ Tùng Mậu |
5 |
0,5 |
1.400 |
65 |
Nguyễn Nhàn |
5 |
0,8 |
2.240 |
66 |
Nguyễn Như Hạnh |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến tiếp giáp đường sắt |
5 |
0,6 |
1.680 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,5 |
1.400 |
|
67 |
Nguyễn Lương Bằng |
|
|
|
|
- Đoạn từ Âu Cơ đến Trường ĐH Kỹ thuật |
3 |
1,0 |
6.200 |
- Đoạn từ Trường ĐH Kỹ thuật đến Phan Văn Định |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
- Đoạn từ Phan Văn Định đến Trường PTCS Hòa Hiệp |
4 |
0,9 |
3.330 |
|
- Đoạn từ Trường PTCS Hòa Hiệp đến cầu Nam Ô |
3 |
0,8 |
4.960 |
|
68 |
Nguyễn Phạm Tuân |
5 |
0,7 |
1.960 |
69 |
Nguyễn Thần Hiến |
4 |
0,8 |
2.960 |
70 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Nam Ô đến hết nhà số 46 |
|
|
|
+ Phía không có đường sắt |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
+ Phía có đường sắt |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
- Đoạn từ nhà số 46 đến cầu Trắng |
5 |
1,0 |
2.800 |
|
- Đoạn từ cầu Trắng đến chân đèo Hải Vân |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
71 |
Phạm Công Trứ |
5 |
0,7 |
1.960 |
72 |
Phạm Hùng |
4 |
1,0 |
3.700 |
73 |
Phạm Như Xương |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến hết đồn Công an phường Hoà Khánh (cũ) |
5 |
1,0 |
2.800 |
- Đoạn còn lại |
5 |
0,8 |
2.240 |
|
74 |
Phan Đình Thông |
5 |
0,7 |
1.960 |
75 |
Phan Tòng |
5 |
0,9 |
2.520 |
76 |
Phan Văn Định |
4 |
0,8 |
2.960 |
77 |
Quốc lộ 1A (thuộc địa phận phường Hoà Thọ Đông) |
|
|
|
|
- Đoạn từ nút giao thông Hòa Cầm đến Nguyễn Nhàn |
4 |
0,8 |
2.960 |
- Đoạn từ Nguyễn Nhàn đến Cầu Đỏ |
5 |
0,7 |
1.960 |
|
78 |
Sơn Thủy 1 |
5 |
0,7 |
1.960 |
79 |
Sơn Thủy 2 |
5 |
0,6 |
1.680 |
80 |
Sơn Thủy 3 |
5 |
0,6 |
1.680 |
81 |
Sơn Thủy 4 |
5 |
0,5 |
1.400 |
82 |
Sơn Thủy 5 |
5 |
0,5 |
1.400 |
83 |
Sơn Thủy 6 |
5 |
0,5 |
1.400 |
84 |
Sơn Thủy 7 |
5 |
0,5 |
1.400 |
85 |
Sơn Thủy 8 |
5 |
0,5 |
1.400 |
86 |
Sơn Thủy 9 |
5 |
0,5 |
1.400 |
87 |
Sơn Thủy 10 |
5 |
0,5 |
1.400 |
88 |
Sơn Thủy 11 |
5 |
0,5 |
1.400 |
89 |
Tây Sơn |
5 |
0,6 |
1.680 |
90 |
Thượng Đức |
5 |
0,6 |
1.680 |
91 |
Tô Hiệu |
|
|
|
|
- Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến đường sắt |
5 |
0,6 |
1.680 |
- Đoạn còn lại (bao gồm đoạn nối dài chưa đặt tên) |
5 |
0,5 |
1.400 |
|
92 |
Tôn Đản |
5 |
0,6 |
1.680 |
93 |
Tôn Đức Thắng |
|
|
|
|
- Đoạn từ ngã ba Huế đến cầu Đa Cô |
3 |
1,1 |
6.820 |
- Đoạn từ cầu Đa Cô đến cống Hòa Khánh |
3 |
1,0 |
6.200 |
|
- Đoạn từ cống Hòa Khánh đến Âu Cơ |
3 |
1,2 |
7.440 |
|
94 |
Trà Lộ |
|
|
|
|
- Đoạn 7,5m |
5 |
0,6 |
1.680 |
- Đoạn 5,5m |
5 |
0,5 |
1.400 |
|
95 |
Trần Đại Nghĩa |
4 |
1,0 |
3.700 |
96 |
Trần Hoành (từ Lê Văn Hiến đến Nguyễn Đình Chiểu) |
5 |
0,8 |
2.240 |
97 |
Trần Văn Ơn (đoạn có chiều rộng lòng đường 5,5m) |
5 |
0,7 |
1.960 |
98 |
Trường Chinh (đoạn còn lại ở phía Đông thuộc phường Hòa Phát) |
4 |
0,8 |
2.960 |
99 |
Vạn Tường |
5 |
0,5 |
1.400 |
100 |
Vũ Miên |
5 |
0,7 |
1.960 |
101 |
Yersin |
5 |
1,3 |
3.640 |
102 |
Đường từ Nguyễn Lương Bằng đi qua UBND phường Hòa Khánh Bắc vòng đến giáp đường Âu Cơ (Lạc Long Quân) |
4 |
0,9 |
3.330 |
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vị trí |
Khuvực |
Hệ số |
Đơn giá |
I |
Phường Hòa Hải |
|
|
|
|
A |
Các đường về phía Đông của đường Lê Văn Hiến và Trần Đại Nghĩa |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Duy Trinh |
|
|
|
|
|
- Từ Lê Văn Hiến đến ngã 3 đi dốc Lài |
1 |
I |
0,8 |
800 |
- Đoạn còn lại |
1 |
II |
0,9 |
684 |
|
2 |
Phạm Nổi (từ Lê Văn Hiến đến giáp Nghĩa trang liệt sĩ Hoà Hải) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
3 |
Đường từ Lê Văn Hiến đến Trại nuôi tôm Úc |
2 |
I |
1,2 |
624 |
4 |
Đường từ Lê Văn Hiến đến khu quân sự (Lữ 173) |
2 |
I |
1,1 |
572 |
5 |
Đường từ Lê Văn Hiến đến khu Quân sự (cũ) |
2 |
I |
1,1 |
572 |
6 |
Đường từ đường Sơn Trà - Điện Ngọc đến đường vào nhà nghỉ Công an |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
7 |
Đường từ Huyền Trân Công Chúa đến Khu du lịch ITC (cũ) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
8 |
Đường từ Huyền Trân Công Chúa (cổng 2 núi Thủy Sơn) đến đường Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 1) |
|
|
|
|
|
- Đoạn 150m từ Nguyễn Duy Trinh đi về hướng cổng 2 núi Thủy Sơn |
2 |
I |
1,0 |
520 |
- Đoạn còn lại |
2 |
I |
0,9 |
468 |
|
9 |
Đường từ Khách sạn Du lịch Non Nước đến giáp đường Nguyễn Duy Trinh (Đông Hải 2) |
2 |
I |
1,0 |
520 |
10 |
Đường từ chợ Hòa Hải (cũ) đến Tân Trà |
2 |
I |
0,8 |
416 |
11 |
Đường từ Trần Đại Nghĩa đến xóm Bàu |
2 |
II |
1,1 |
431 |
12 |
Đường từ Trần Đại Nghĩa đến Trường Tiểu học Lê Văn Hiến |
2 |
II |
1,1 |
431 |
13 |
Các khu dân cư An Nông, Tân Trà, Đông Trà: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5 m trở lên |
2 |
II |
1,1 |
431 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
|
14 |
Khu dân cư Đông Hải, Sơn Thủy: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,0 |
520 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
B |
Các đường về phía Tây đường Lê Văn Hiến |
|
|
|
|
1 |
Bà Bang Nhãn (từ Lê Văn Hiến đến đường Sơn Thuỷ - Đa Mặn) |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
2 |
Đặng Thái Thân |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
3 |
Sư Vạn Hạnh (từ Lê Văn Hiến đến Chùa Quan Thế Âm) |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
4 |
Đường Sơn Thủy - Đa Mặn (từ đường Sư Vạn Hạnh đến giáp đường Bà Bang Nhãn) |
1 |
I |
0,8 |
800 |
C |
Các đường còn lại từ Lê Văn Hiến đi Sơn Thủy |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,2 |
480 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,3 |
260 |
|
D |
Các đường về phía Tây đường Trần Đại Nghĩa |
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Bá Chánh |
1 |
II |
1,1 |
836 |
2 |
Lưu Quang Vũ (từ Trần Đại Nghĩa đến giáp Hoà Quý) |
1 |
II |
1,0 |
760 |
3 |
Mai Đăng Chơn |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trần Đại Nghĩa đến hết KDC phố chợ Hòa Hải mở rộng, |
1 |
II |
1,2 |
912 |
- Đoạn còn lại đến giáp Hoà Quý |
1 |
II |
1,0 |
760 |
|
II |
Phường Hòa Quý |
|
|
|
|
1 |
Bình Kỳ (từ Mai Đăng Chơn đến cầu Quốc) |
2 |
II |
1,1 |
431 |
2 |
Lưu Quang Vũ (Đường Cai Lanh cũ) |
1 |
II |
0,7 |
532 |
|
Riêng đoạn có chung mặt tiền với phường Hoà Hải |
1 |
II |
1,0 |
760 |
3 |
Mai Đăng Chơn |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hoà Hải đến kênh KN9 HTXNN1 Hoà Quý |
1 |
II |
0,7 |
532 |
- Đoạn còn lại (từ kênh KN9 đến giáp xã Điện Ngọc - Quảng Nam) |
1 |
III |
0,9 |
461 |
|
4 |
Đường từ Lưu Quang Vũ đến Mai Đăng Chơn (Khái Tây 1 đến Khái Tây 2) |
2 |
II |
0,8 |
314 |
5 |
Đường từ Lưu Quang Vũ đi Điện Ngọc (từ giáp Lưu Quang Vũ đến lò gạch 1/5) |
2 |
II |
0,8 |
314 |
6 |
Đường từ Bình Kỳ đến Khe nước |
2 |
II |
0,7 |
274 |
7 |
Các khu dân cư thuộc khu vực: Hải An, Khái Tây 1, Khái Tây 2, Bá Tùng, Bình Kỳ |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
0,8 |
314 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
0,9 |
274 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,0 |
224 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
|
8 |
Các khu dân cư thuộc khu vực: An Lưu, Mân Quang, Khuê Đông 1, Khuê Đông 2, Thị An |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
0,7 |
274 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
0,8 |
243 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
0,9 |
202 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,0 |
144 |
|
|
|
|
|
|
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vị trí |
Khuvực |
Hệ số |
Đơn giá |
I |
Phường Hòa Minh |
|
|
|
|
1 |
Ngô Thời Nhậm (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4) |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
2 |
Nguyễn Khuyến (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
3 |
Đường từ nút giao thông Tô Hiệu - Ngô Chân Lưu đến chợ Hoà Mỹ ra đường Tôn Đức Thắng (phía cầu Đa Cô) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
4 |
Các đường trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,0 |
400 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,1 |
326 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
II |
Phường Hòa Khánh Nam và Phường Hoà Khánh Bắc |
|
|
|
|
1 |
Âu Cơ (đoạn còn lại, không thuộc các đoạn tại Phụ lục 4) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
2 |
Ngô Sĩ Liên (đoạn từ đường sắt đến cuối đường) |
2 |
I |
1,2 |
624 |
4 |
Đường từ ngã ba Nam Cao - Phạm Như Xương đến giáp đường Hoàng Văn Thái nối dài (tổ 2) |
2 |
II |
1,2 |
470 |
5 |
Đường từ Hoàng Văn Thái đến giáp Trại nuôi ba ba |
2 |
II |
1,2 |
470 |
6 |
Đường từ Hoàng Văn Thái đến Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
7 |
Đường từ đường Hoàng Văn Thái đến Tiểu đoàn đặc công 409 |
2 |
II |
1,2 |
470 |
8 |
Đường từ Phạm Như Xương (gần Trường Đại học Sư phạm) đến Hoàng Văn Thái |
2 |
I |
0,9 |
468 |
9 |
Đường từ ngã ba Đà Sơn (ngã ba đường Hoàng Văn Thái và đường vào Đặc công 409) đi Khánh Sơn (giáp ngã ba liên tổ 3, 4, 5) |
2 |
I |
0,9 |
468 |
10 |
Khu dân cư Chơn Tâm, Quang Thành, Đa Phước |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,1 |
326 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
11 |
Khu dân cư Đà Sơn, Khánh Sơn, Thanh Vinh, Hồng Phước: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,0 |
392 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,2 |
173 |
|
III |
Phường Hòa Hiệp Nam |
|
|
|
|
1 |
Đàm Quang Trung |
1 |
II |
0,7 |
532 |
2 |
Nguyễn Bá Phát |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến Đàm Quang Trung |
1 |
II |
0,7 |
532 |
|
- Đoạn từ đường Đàm Quang Trung đến cầu Trại |
2 |
II |
1,0 |
392 |
3 |
Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến khu du lịch Xuân Thiều |
1 |
II |
0,8 |
608 |
4 |
Đường từ Nguyễn Lương Bằng đến HTX Nông nghiệp 1 |
1 |
II |
0,9 |
684 |
5 |
Các đường trong khu dân cư: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,0 |
392 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,1 |
246 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,2 |
173 |
|
IV |
Phường Hòa Hiệp Bắc |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Phước Chu |
1 |
II |
0,9 |
684 |
2 |
Ngô Xuân Thu |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến giáp tường rào phía Tây Trường Trung học Giao thông 2 |
1 |
I |
0,7 |
700 |
- Đoạn từ phía Tây Trường Trung học Giao thông 2 đến Khe nước |
1 |
II |
0,8 |
608 |
|
3 |
Đường từ Nguyễn Văn Cừ đến Ga Kim Liên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
4 |
Đường từ Nguyên Văn Cừ đến giáp sân vận động Kim Liên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
5 |
Đường bê tông từ Nguyễn Văn Cừ đến đường sắt (chợ ga Kim Liên) |
2 |
I |
0,9 |
468 |
6 |
Các đường trong khu dân cư: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,0 |
392 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,1 |
334 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,1 |
246 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,2 |
173 |
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm theo Quyết định số: 35/2011/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vịtrí |
Khuvực |
Hệsố |
Đơn giá |
I |
Phường Hòa Thọ Đông |
|
|
|
|
1 |
Đường dẫn lên - xuống (phía Nam) cầu vượt |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
2 |
Các đường phía Đông Quốc lộ 1A thuộc khu vực Bình Thái 1, Bình Thái 2, Phong Bắc 1, Phong Bắc 2, Cẩm Bắc 1, Cẩm Bắc 2 |
||||
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,2 |
480 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
II |
Phường Hoà Thọ Tây |
|
|
|
|
2 |
Phía Tây Quốc lộ 1A (phía đường sắt) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hoà Phát đến giáp lò gạch Hòa Bắc |
2 |
I |
1,0 |
520 |
- Từ lò gạch Hòa Bắc đến cầu Đỏ |
2 |
I |
0,8 |
416 |
|
3 |
Quốc lộ 14B |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Trường Chinh đến giáp Quốc lộ 14B (đoạn bê tông và nhựa - phía Tây Nam cầu vượt) |
|
|
|
|
+ Đoạn từ chân cầu vượt đến cổng chào tổ dân phố số 21 (giáp với đường lên cầu vượt) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
|
+ Đoạn còn lại |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
|
- Đường Trường Sơn |
|
|
|
|
|
+ Đoạn từ đầu phía Tây cầu vượt đến Trường Quân chính (đường mới) |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
|
+ Đoạn từ Trường Quân chính đến Trạm biến áp 500KV (giáp Hòa Nhơn) |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
|
4 |
Đường từ phía Tây cầu vượt đến giáp Quốc lộ 14B |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
5 |
Đường số 3 Khu công nghiệp Hoà Cầm (Đường Nguyễn Phú Hường) |
1 |
II |
0,9 |
684 |
6 |
Đường WB2 (đoạn đường từ Quốc lộ 1A đến giáp Hòa Nhơn) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm) |
2 |
II |
1,2 |
470 |
- Đoạn đường nhựa 7,5m (từ đường nối đường số 3 KCN Hòa Cầm đến giáp Hòa Nhơn) |
1 |
II |
0,9 |
684 |
|
7 |
Đường nối từ đường WB2 đến đường Nguyễn Phú Hường |
2 |
II |
1,2 |
470 |
8 |
Các đường thuộc Khu Xí nghiệp Lâm sản Hoà Vang (cũ) |
|
|
|
|
|
- Đường từ QL 14B đến Đài liệt sĩ Hoà Vang (đường nhựa cũ) |
1 |
I |
0,9 |
900 |
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,2 |
470 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
365 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
|
9 |
Các đường thuộc Khu công nghiệp Hoà Cầm |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
0,9 |
468 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,0 |
400 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,1 |
326 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,3 |
260 |
|
10 |
Các đường phía Tây đường sắt thuộc khu vực Phong Bắc 1, 2, 3, Cẩm Hòa, Yến Bắc |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,2 |
470 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
365 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
|
III |
Phường Hòa Phát |
|
|
|
|
1 |
Trường Chinh (đoạn từ địa phận phường Hoà An đến giáp địa phận phường Hoà Thọ Tây) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp phường Hoà An đến ngã tư Lê Trọng Tấn |
2 |
I |
1,2 |
624 |
- Đoạn từ ngã tư Lê Trọng Tấn đến giáp Hòa Thọ Tây |
2 |
I |
1 |
520 |
|
2 |
Đường từ Lê Trọng Tấn đến đường đi kho bom |
2 |
II |
1,2 |
470 |
3 |
Đường từ Trường Chinh đến kho Bom (Nghi An) |
2 |
I |
1,0 |
520 |
4 |
Các khu dân cư khu vực Đông Phước cũ (phía Đông đường Trường Chinh) |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
5 |
Các khu vực còn lại |
|
|
|
|
|
a) Phía Bắc đường Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,1 |
440 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,2 |
355 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
b) Phía Nam đường Lê Trọng Tấn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,1 |
431 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
365 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
269 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
II |
1,3 |
187 |
|
IV |
Phường Hòa An |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Công Hoan (đoạn còn lại) |
2 |
I |
1,0 |
520 |
2 |
Trường Chinh (đoạn từ Ngã ba Huế đến giáp địa phận phường Hoà Phát - phía đường sắt) |
2 |
I |
1,2 |
624 |
3 |
Các đường trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,1 |
572 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,2 |
480 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,3 |
385 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
I |
1,2 |
240 |
|
V |
Phường Hòa Xuân |
|
|
|
|
1 |
Đường từ UBND phường đi KDC Nam cầu Cẩm Lệ |
3 |
I |
1,2 |
480 |
2 |
Đường từ UBND phường đi Miếu Bông |
3 |
I |
1,1 |
440 |
3 |
Các đường trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,3 |
343 |
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,3 |
260 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,3 |
177 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,3 |
114 |
BẢNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ, KHU VỰC VÀ GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm theo Quyết định số: 35/QĐ-UBND ngày 24/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Ranh giới, vị trí |
Vị trí |
Khu vực |
Hệ số |
Đơn giá |
I |
Xã Hòa Châu |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1A |
1 |
I |
1,5 |
1.500 |
2 |
Đường ĐT 605 |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
3 |
Đường 409 (Đoạn từ giáp Hoà Phước đến giáp Hoà Tiến) |
3 |
III |
1,0 |
200 |
4 |
Đường nhựa thôn Phong Nam |
2 |
II |
1,2 |
470 |
5 |
Đường chính thôn Đông Hoà (đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường phía Nam cầu Cẩm Lệ) |
2 |
III |
1,3 |
343 |
6 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,2 |
317 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,1 |
220 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,2 |
106 |
II |
Xã Hòa Tiến |
|
|
|
|
1 |
Đường 605 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến đường 409 |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
III |
1,3 |
343 |
2 |
Đường 409 (đường đi Ba ra An Trạch) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến giáp đường sắt (Hòa Tiến) |
2 |
III |
1,1 |
290 |
|
- Đoạn từ đường sắt đường (Hoà Tiến) đến HTXNN 2 Hoà Tiến |
2 |
II |
1,2 |
470 |
|
- Từ HTXNN 2 Hoà Tiến đến Ba ra An Trạch |
3 |
III |
1,1 |
220 |
3 |
Đường ADB5 (Đường từ Hòa Tiến đi Hòa Phong) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường ĐT605 đến cầu Đá |
2 |
III |
1,2 |
317 |
|
- Đoạn còn lại |
2 |
III |
1,1 |
290 |
4 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
0,9 |
238 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,0 |
200 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,0 |
136 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,1 |
97 |
III |
Xã Hòa Phước |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Châu đến cầu Quá Giáng |
1 |
I |
1,5 |
1.500 |
|
- Đoạn từ cầu Quá Giáng đến UBND xã Hòa Phước |
1 |
I |
1,1 |
1.100 |
|
- Đoạn từ UBND xã Hòa Phước đến giáp tỉnh Quảng Nam |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
2 |
Đường 409 (Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp Hoà Châu) |
2 |
III |
1,2 |
317 |
3 |
Đường từ ngã ba Tứ Câu đến giáp cầu Tứ Câu |
1 |
II |
1,0 |
760 |
4 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
a. Phía Bắc sông chảy qua cầu Quá Giáng |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,3 |
343 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,3 |
260 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,3 |
177 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,3 |
114 |
|
b. Phía Nam sông chảy qua cầu Quá Giáng |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,1 |
290 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,1 |
220 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,1 |
97 |
IV |
Xã Hòa Nhơn |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14B |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Thọ Tây đến đường vào Trạm biến áp 500KV |
1 |
I |
1,2 |
1.200 |
|
- Đoạn từ đường vào Trạm biến áp 500KV đến ngã ba rẽ vào Quốc lộ 14B cũ |
1 |
I |
1,0 |
1.000 |
|
- Đoạn còn lại |
1 |
I |
0,8 |
800 |
2 |
Đoạn từ giáp Quốc lộ 14B đến cầu Giăng (thuộc Quốc lộ 14B cũ) |
1 |
II |
1,0 |
760 |
3 |
Đường từ cầu Giăng (Quốc lộ 14B cũ) đến giáp Hoà Sơn |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Giăng đi cầu Tây |
2 |
III |
1,3 |
343 |
|
- Đoạn từ cầu Tây đến giáp Hoà Sơn |
2 |
III |
1,1 |
290 |
4 |
Đường từ Ngã 3 cây Thông đi Diêu Phong (đường 7,5m) |
2 |
III |
1,2 |
317 |
5 |
Đường từ cầu Giăng đến cầu chợ Túy Loan vòng ra dốc Thủ Kỳ |
2 |
III |
1,0 |
264 |
6 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
3 |
III |
1,0 |
200 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
0,9 |
122 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,0 |
88 |
V |
Xã Hòa Phong |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14B (đoạn từ cầu Tuý Loan (mới) đến giáp Hoà Khương) |
1 |
II |
1,1 |
836 |
2 |
Đoạn từ cầu Giăng đến giáp Quốc lộ 14B (thuộc Quốc lộ 14B cũ) |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Giăng đến ngã ba vào chợ Tuý Loan |
1 |
II |
1,2 |
912 |
|
- Đoạn từ ngã ba vào chợ Tuý Loan (cũ) đến giáp Quốc lộ 14B |
1 |
II |
1,3 |
988 |
3 |
Đường vào chợ và mặt tiền quanh chợ Túy Loan cũ |
3 |
II |
1,3 |
395 |
4 |
Đường từ Quốc lộ 14B đến cổng Tiểu đoàn 75 |
2 |
II |
1,0 |
392 |
5 |
Đường ĐT 604: |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc Lộ 14B đến HTX 2 Hòa Phong |
2 |
III |
1,2 |
317 |
|
- Đoạn từ HTX 2 Hoà Phong đến giáp Hòa Phú |
2 |
III |
1,1 |
290 |
6 |
Đường từ Hòa Phong đi Hòa Tiến (đoạn từ QL14B đến cầu Sông Yên) |
2 |
III |
1,3 |
343 |
7 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,1 |
290 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,1 |
220 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,1 |
150 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,1 |
97 |
VI |
Xã Hòa Khương |
|
|
|
|
1 |
Quốc lộ 14B |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Phong đến Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương |
1 |
III |
1,2 |
614 |
|
- Đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ Hòa Khương đến giáp ranh giới tỉnh Quảng Nam |
1 |
III |
1,3 |
666 |
2 |
Đường 409 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Ba ra An Trạch đến cầu Bung |
3 |
III |
0,7 |
140 |
|
- Đoạn từ cầu Bung đến Quốc lộ 14B (ngã tư Hoà Khương) |
3 |
III |
1,0 |
200 |
3 |
Đường từ Quốc lộ 14B đi hồ Đồng Nghệ |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 14B đi Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng |
2 |
III |
1,1 |
290 |
|
- Đoạn từ Xí nghiệp Vật liệu nổ công nghiệp Đà Nẵng đến hồ Đồng Nghệ |
2 |
III |
1,0 |
264 |
4 |
Đường từ Quốc lộ 14B đi La Châu |
2 |
III |
1,2 |
317 |
5 |
Các thôn |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,0 |
264 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,0 |
200 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,0 |
136 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
5 |
III |
1,0 |
88 |
VII |
Xã Hòa Sơn |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 602 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ cuối đường Âu Cơ đến đường vào Nghĩa trang Hòa Sơn |
1 |
II |
1,0 |
760 |
|
- Đoạn còn lại |
1 |
II |
0,8 |
608 |
2 |
Đường ĐT 601 (từ UBND xã Hoà Sơn đến giáp Hoà Liên) |
2 |
III |
1,2 |
317 |
3 |
Đường DH 8 (đoạn từ ngã ba Tùng Sơn (Hoà Sơn) đến giáp Hoà Nhơn) |
2 |
III |
1,1 |
290 |
4 |
Đường Hoàng Văn Thái nối dài (đoạn từ Đà Sơn đi thôn Phú Hạ, Phú Thượng) |
2 |
I |
1,5 |
204 |
5 |
Thôn An Ngãi Đông: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,5 |
204 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,4 |
146 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,5 |
102 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
I |
1,3 |
88 |
6 |
Các thôn còn lại: |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,3 |
177 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,3 |
135 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,3 |
88 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
I |
1,1 |
75 |
VIII |
Xã Hòa Phú |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 604 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp xã Hoà Phong đến ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú |
2 |
II |
1,3 |
104 |
|
- Đoạn từ ngã ba chợ vào UBND xã Hoà Phú đến cầu Ngầm Đôi |
2 |
II |
1,2 |
96 |
|
- Đoạn còn lại (từ cầu Ngầm Đôi đến giáp ngã ba Đông Giang) |
2 |
II |
1,1 |
88 |
2 |
Đường từ ngã ba chợ Hoà Phú đến giáp xã Hoà Ninh |
2 |
II |
1,1 |
88 |
3 |
Các đường còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,2 |
96 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
72 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
48 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
II |
1,0 |
40 |
IX |
Xã Hòa Liên |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 601 |
|
|
|
|
|
- Đoạn từ giáp Hòa Sơn đến cua đi Hòa Bắc |
1 |
II |
1,5 |
300 |
|
- Đoạn còn lại và đi Hòa Hiệp |
1 |
II |
1,3 |
260 |
2 |
Thôn Trường Định |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
III |
1,4 |
67 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
III |
1,4 |
50 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
III |
1,4 |
39 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
III |
1,1 |
31 |
3 |
Các thôn còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
I |
1,5 |
204 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
I |
1,5 |
156 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
I |
1,5 |
102 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
I |
1,3 |
88 |
X |
Xã Hòa Ninh |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 602 |
1 |
I |
1,5 |
500 |
2 |
Đường từ Hoà Ninh đến giáp Hoà Phú |
2 |
II |
1,2 |
96 |
3 |
Các đường còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,3 |
104 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,3 |
78 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,3 |
52 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
II |
1,1 |
44 |
XI |
Xã Hòa Bắc |
|
|
|
|
1 |
Đường ĐT 601 |
1 |
III |
1,2 |
144 |
2 |
Các đường còn lại |
|
|
|
|
|
- Đường rộng từ 5m trở lên |
2 |
II |
1,2 |
96 |
|
- Đường rộng từ 3,5m đến dưới 5m |
3 |
II |
1,2 |
72 |
|
- Đường rộng từ 2m đến dưới 3,5m |
4 |
II |
1,2 |
48 |
|
- Đường rộng dưới 2m |
4 |
II |
1,0 |
40 |
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/04/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2011; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận thuộc xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ xóm trực thuộc Đảng uỷ cơ sở xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đối tượng thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu theo nghị quyết 17/20/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung mức thu một số loại phí Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về tăng cường, củng cố, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội những tháng còn lại cuối năm 2011 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường phố tại trung tâm huyện Cát Tiên Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND ban hành định mức khoán chi hành chính ngân sách các xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa cơ quan trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy chế cấp, sử dụng, quản lý tem, nhãn sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 08/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn trong lĩnh vực đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách nhà nước, thành lập và phát triển doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về thu phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 12/12/2007
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 13/2006/NĐ-CP về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012