Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: 44/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Lâm Minh Chiếu
Ngày ban hành: 14/10/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 44/2010/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 14 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ banh hành Quy chế thực hiện Cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu tờ khai sau đây đây:

1. Bản kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu để thực hiện thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (kèm theo).

2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) để thực hiện thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng (kèm theo).

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực Phát triển thương mại địa phương, Lưu thông hàng hóa trong nước và Dịch vụ thương mại.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành:

1. Sở Công thương điền biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) đối với các thủ tục đã đơn giản hóa theo Điều 1 và Điều 2 Quyết định này.

2. Sở Công thương phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện Điều 3 Quyết định này.

3. Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy;
- Bộ Công thương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Kiểm soát TTHC -  Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Website An Giang;
- Báo AG, Đài PTTHAG, Phân xã AG ;
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- Tổ công tác đề án 30 tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu

 

QUY CHẾ

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG, LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 44 /2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh An Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông giữa thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư với thủ tục cấp Giấy đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp, đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại trong nước, Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại trong lần đầu (hoặc khi chuyển từ tỉnh này sang tỉnh khác).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

1. Cơ quan thực hiện các thủ tục: cấp Giấy Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, Đăng ký dấu nghiệp vụ, Nhượng quyền thương mại, Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Tổ chức, Doanh nghiệp được thành lập theo các quy định pháp luật hiện hành (gọi tắt là thương nhân).

Chương II

THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”

Điều 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp và Giấy Đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp

1. Trình tự thực hiện

a) Thương nhân nộp hồ sơ và nhận giấy biên nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển Hồ sơ Đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp: và Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp đến Sở Công thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Sở Công thương chuyển Giấy Đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân 01 ngày. Đính kèm theo Giấy Đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp phải có thông báo hoặc văn bản yêu cầu Thương nhân nộp lệ phí theo Quy định.

d) Thương nhân nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

đ) Khi nhận các Giấy chứng nhận thương nhân phải nộp tất cả các khoản lệ phí theo quy định hiện hành.

2. Hồ sơ

Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:

a) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: tùy từng loại hình doanh nghiệp, thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

b) Hồ sơ Đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp:

- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (mẫu);

- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 điều 17 của Nghị định 110/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2008 (doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải ký quỹ 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 1 tỷ đồng tiền Việt Nam tại 1 ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam);

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá kinh doanh có điều kiện. Trong trường hợp bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh không có chứng thực thì các nhân, thương nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu;

- Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh nghiệp có dán ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối với người nứơc ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch;

- Chương trình bán hàng có các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 điều 6 của Nghị định 110/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2008;

- Chương trình đào tạo người tham gia có các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 điều 6 của Nghị định 110/2008/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2008.

3. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

b) Giấy Đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp.

4. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính

Khi thực hiện thủ tục hành chính, thương nhân phải nộp đầy đủ các khoản lệ phí sau đây:

a) Lệ phí cấp Giấy đăng ký bán hàng đa cấp theo quy định tại Quyết định số 92/2005/QĐ-BTC ngày 09/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp: 300.000 đồng/giấy.

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của tỉnh An Giang về việc quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/giấy. Đối với phí khắc dấu cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp tự lựa chọn mức giá tùy theo loại.

Điều 4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thủ tục Đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại (Nhượng quyền thương mại của thương nhân trong nước)

1. Trình tự thực hiện

a) Thương nhân nộp hồ sơ và nhận giấy biên nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ:

- Đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Sở Công thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với trường hợp đăng ký đầu tư: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại và bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Sở Công thương trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Sở Công thương chuyển Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân 01 ngày. Đính kèm theo Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại phải có thông báo hoặc văn bản yêu cầu Thương nhân nộp lệ phí theo Quy định.

d) Thương nhân nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ

Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:

a) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: tùy từng loại hình doanh nghiệp, thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở: Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp) hoặc hồ sơ đăng ký đầu tư quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ( đối với trường hợp đăng ký đầu tư).

b) Hồ sơ Đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại:

- Đơn đăng ký hoạt động Nhượng Quyền thương mại (theo mẫu);

- Bản giới thiệu về Nhượng Quyền thương mại (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.

* Trường hợp: Bản giới thiệu, văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp, được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước.

3. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính

a) Trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại.

b) Trường hợp đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đầu tư;

- Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại.

4. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính

Khi thực hiện thủ tục hành chính, thương nhân phải nộp đầy đủ các khoản lệ phí sau đây:

a) Lệ phí đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại theo quy định tại Quyết định số 106/2008/QĐ-BTC ngày 17/11/2008 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại: 4.000.000 đồng/giấy.

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của tỉnh An Giang về việc quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/giấy). Đối với phí khắc dấu cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp tự lựa chọn mức giá tùy theo dấu.

Điều 5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thủ tục Đăng ký lại hoạt động Nhượng quyền thương mại

Khi đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước theo quy định tại khoản 8 Mục I Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/5/2006 về việc hướng dẫn đăng ký hoạt động Nhượng Quyền thương mại, thương nhân phải thực hiện như sau:

1. Trình tự thực hiện

a) Thương nhân nộp hồ sơ và nhận giấy biên nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ:

- Đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký lại hoạt động Nhượng quyền thương mại và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Sở Công thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với trường hợp đăng ký đầu tư: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký lại hoạt động Nhượng quyền thương mại và bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Sở Công thương trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Sở Công thương chuyển Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân 01 ngày. Đính kèm theo Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại phải có thông báo hoặc văn bản yêu cầu Thương nhân nộp lệ phí theo Quy định.

d) Thương nhân nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ

Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:

a) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: tùy từng loại hình doanh nghiệp, thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở: Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp) hoặc hồ sơ đăng ký đầu tư quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ( đối với trường hợp đăng ký đầu tư).

b) Hồ sơ Đăng ký lại hoạt động Nhượng quyền thương mại:

- Đơn đăng ký hoạt động Nhượng Quyền thương mại (theo mẫu);

- Bản giới thiệu về Nhượng Quyền thương mại (theo mẫu);

- Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

- Thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký doanh nghiệp.

* Trường hợp: Bản giới thiệu, văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp, được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước.

3. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

a) Trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại.

b) Trường hợp đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đầu tư;

- Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại.

4. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính

Khi thực hiện thủ tục hành chính, thương nhân phải nộp đầy đủ các khoản lệ phí sau đây:

a) Lệ phí đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại theo quy định tại Quyết định số 106/2008/QĐ-BTC ngày 17/11/2008 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại: 500.000 đồng/giấy.

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của tỉnh An Giang về việc quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/giấy. Đối với phí khắc dấu cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp tự lựa chọn mức giá tùy theo loại dấu.

Điều 6. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thủ tục Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

1. Trình tự thực hiện

a) Thương nhân nộp hồ sơ và nhận giấy biên nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ:

- Đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký dấu nghiệp vụ và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Sở Công thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với trường hợp đăng ký đầu tư: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký dấu nghiệp vụ và bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Sở Công thương trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Sở Công thương chuyển Thông báo chấp thuận Đăng ký dấu nghiệp vụ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân 01 ngày. Đính kèm theo Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại phải có thông báo hoặc văn bản yêu cầu Thương nhân nộp lệ phí theo Quy định.

d) Thương nhân nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ

Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:

a) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: tùy từng loại hình doanh nghiệp, thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở: Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp) hoặc Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (đối với trường hợp đăng ký đầu tư).

b) Hồ sơ Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại:

- Đơn Đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu);

- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký (theo mẫu).

3. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính

a) Trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp;

- Thông báo chấp thuận Đăng ký dấu nghiệp vụ.

b) Trường hợp đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đầu tư;

- Thông báo chấp thuận Đăng ký dấu nghiệp vụ.

4. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính

Khi thực hiện thủ tục hành chính, thương nhân phải nộp đầy đủ các khoản lệ phí sau đây:

a) Lệ phí Đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định tại Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 về việc Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại: 20.000/mẫu dấu/lần.

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của tỉnh An Giang về việc quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/giấy. Đối với phí khắc dấu cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp tự lựa chọn mức giá tùy theo loại dấu.

Điều 7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thủ tục Đăng ký lại dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. (trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở sang tỉnh khác)

1. Trình tự thực hiện

a) Thương nhân nộp hồ sơ và nhận giấy biên nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ:

- Đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký lại dấu nghiệp vụ và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Sở Công thương trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với trường hợp đăng ký đầu tư: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ Đăng ký lại dấu nghiệp vụ và bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đến Sở Công thương trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

c) Sở Công thương chuyển Thông báo chấp thuận Đăng ký dấu nghiệp vụ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân 01 ngày. Đính kèm theo Thông báo chấp thuận đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại phải có thông báo hoặc văn bản yêu cầu Thương nhân nộp lệ phí theo Quy định.

d) Thương nhân nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Hồ sơ

Thương nhân nộp 01 bộ hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau đây:

a) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: tùy từng loại hình doanh nghiệp, thực hiện theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở: Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp) hoặc hồ sơ đăng ký đầu tư quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (đối với trường hợp đăng ký đầu tư).

b) Hồ sơ Đăng ký lại dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại:

- Đơn Đăng ký dấu nghiệp vụ (theo mẫu);

- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký (theo mẫu);

- Thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan Đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đã đăng ký doanh nghiệp.

3. Thời hạn, kết quả thực hiện thủ tục hành chính

a) Trường hợp đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Thông báo chấp thuận Đăng ký dấu nghiệp vụ.

b) Trường hợp đăng ký đầu tư: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân gồm các loại giấy sau:

- Giấy chứng nhận đầu tư;

- Thông báo chấp thuận Đăng ký dấu nghiệp vụ.

4. Lệ phí thực hiện thủ tục hành chính

Khi thực hiện thủ tục hành chính, thương nhân phải nộp đầy đủ các khoản lệ phí sau đây:

a) Lệ phí Đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định tại Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 về việc Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại: 20.000/mẫu dấu/lần.

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của tỉnh An Giang về việc quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/giấy. Đối với phí khắc dấu cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp tự lựa chọn mức giá tùy theo loại dấu.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thương nhân

1. Nhiệm vụ của thương nhân:

a) Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành và quy định của Quy chế này khi đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp, đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại trong nước, Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

 b) Chỉ được phép tiến hành hoạt động kinh doanh khi có đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp, đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại trong nước, Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại do Sở Công thương cấp.

2. Quyền hạn của thương nhân:

a) Nhận kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Yêu cầu Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các bước thiết lập, hoàn chỉnh hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính.

Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư

1. Tổ chức bộ phận chuyên trách để thực hiện nhiệm vụ đầu mối tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Quy chế này.

2. Yêu cầu Sở Công thương cung cấp nội dung có liên quan để thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ theo quy định, tránh gây phiền hà và để thương nhân phải đi lại nhiều lần khi tiếp nhận hồ sơ cũng như khi trả kết quả.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký của thương nhân và chuyển hồ sơ đó đến Sở Công thương để thực hiện việc cấp Đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp, đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại trong nước, Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.

4. Thu hộ lệ phí cấp Giấy Đăng ký tổ chức Bán hàng đa cấp, Lệ phí đăng ký hoạt động Nhượng quyền thương mại và Lệ phí Đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy định. Cuối mỗi tháng, thực hiện thanh quyết toán lệ phí thu hộ với Sở Công thương. Công khai mức phí, lệ phí theo quy định và các chi phí sao y, giao nhận giữa cơ quan đầu mối và cơ quan quản lý chuyên ngành (nếu có).

Điều 10. Trách nhiệm, quyền hạn của Sở Công thương

1. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các bước tiếp nhận, trả kết quả quy định tại khoản 1 các điều Chương II quy chế này như sau:

a) Cung cấp, giải thích nội dung mẫu đơn, mẫu tờ khai theo quy định cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn thương nhân thiết lập, hoàn chỉnh hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính.

b) Thông tin kịp thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư về những thay đổi trong các quy định hiện hành thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình.

c) Cung cấp mẫu đơn, mẫu tờ khai theo số lượng yêu cầu của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày kể từ khi tiếp nhận được bộ hồ sơ, Sở Công thương thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu thương nhân bổ túc hồ sơ (nếu có). Thời gian trả kết quả được tính từ ngày Sở Công thương nhận được hồ sơ hoàn chỉnh.

Điều 11. Trách nhiệm, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh

1. Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các quyền sau:

a) Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao của cán bộ công chức trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính cho thương nhân.

b) Đề xuất UBND tỉnh khen thưởng kịp thời cán bộ có thành tích xuất sắc trong thực hiện thủ tục hành chính.

2. Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tiếp thu, phản hồi ý kiến đóng góp của cá nhân, tổ chức của doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức hữu quan về việc thực hiện các thủ tục quy định tại Quy chế này.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Công thương tổ chức thực hiện Quy chế này, báo cáo sơ kết hàng năm để đánh giá kết quả.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế này./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 





Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010

Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 20/12/2006