Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 23/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 29/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHẢN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 29 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 36/VGCP-CNTDDV ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành về cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện cơ giới đường sông;
Căn cứ Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Ban Vật giá Chính phủ ban hành về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô;
Căn cứ Pháp Lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy định tại Quyết định này đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông tại Quy định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng lượng hàng hóa tính cước là tấn (T), số lẻ quy tròn như sau:
- Dưới 0,5 tấn không tính
- Từ 0,5 tấn trở lên tính 01 tấn.
2. Khoảng cách tính cước:
a) Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (km). khoảng cách tính cước tối thiểu là 01km. Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến 01km được tính là 01km.
b) Khoảng cách tính cước bằng đường bộ
Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ.
c) Khoảng cách tính cước bằng đường sông
Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo sông loại 1.
Khoảng cách tối thiểu để tính cước là 30km, nếu khoảng cách tính cước ngắn hơn 30km vẫn tính là 30km.
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
1. Biểu giá cước cơ bản (kèm theo phụ lục 1) quy định cho hàng bậc 1, 5 loại đường và 41 cự ly vận chuyển. Giá cước đã bao gồm thuế VAT.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
2. Cước hàng hóa bậc 2 bao gồm:
- Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng các loại, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song...) các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...) và các loại mặt hàng có đặc tính tương đương được tính 1,1 lần cước hàng bậc 1.
3. Cước hàng hóa bậc 3 bao gồm: lương thực rời, xi măng, vôi các loại, muối các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa) được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
4. Cước hàng hóa bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp để tính cước vận chuyển.
Đơn vị tính cước là: đ/tấn.km (đ/T.Km).
Loại đường tính cước được chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải.
Vận chuyển hàng hóa trên tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly, thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 (kể cả đường mới khai thông) được cộng thêm 20% so với mức cước đường loại 5.
Điều 5. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: vận chuyển hàng hóa ở cự ly, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Điều 6. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản
1. Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đã đăng ký của phương tiện; hoặc có số lượng hàng hóa đã đầy thùng xe, nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe, thì trọng lượng tính cước được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về.
Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng.
a) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), xe có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% (bằng 1,15 lần) đơn giá cước cơ bản.
b) Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec), được cộng 20% (bằng 1,2 lần) đơn giá cước cơ bản.
c) Ngoài ra, mỗi lần sử dụng thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả được tính thêm 1.500đ/T hàng; thiết bị nâng hạ được tính thêm 2.000đ/T hàng.
4. Cước vận chuyển hàng hóa trong Container: bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn được cộng 20% (bằng 1,2 lần) đơn giá cước cơ bản.
6. Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường)
a) Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
b) Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 05 tấn đến dưới 20 tân.
c) Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng được cộng thêm 20% (bằng 1,2 lần) so với cước cơ bản.
d) Đối với kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng hoặc vừa quá khổ, vừa thiếu tải, chủ phương tiện chỉ thu một mức cước quá khổ hoặc thiếu tải hoặc quá nặng (do chủ phương tiện tự chọn) không được tính cả hai mức cước rồi cộng lại để thu cước.
Điều 7. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa
1. Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 03km không tính huy động phí, khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (trụ sở của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 03km đến địa điểm khác làm việc một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu, thì được tính một lần tiền huy động phương tiện.
Phí huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tổng số tiền huy động phí = [(Tổng số km xe chạy - 3km xe chạy đầu x 2) - (Số km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi:
Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong 01 chuyến vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian huy động trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
Phí chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000đ/Tấn-xe-giờ và 6.000đ/Tấn-moóc-giờ.
Việc quy tròn số lẻ như sau: dưới 15 phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là 01 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm phí chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
4. Chi phí vệ sinh phương tiện:
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
5. Phí đường, cầu phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẢNG ĐƯỜNG SÔNG
Điều 8. Đơn giá cước cơ bản vận tải hàng hóa bằng đường sông
Biểu giá cước cơ bản vận tải hàng hóa bằng đường sông (kèm theo phụ lục 2) quy định với sông loại 1, được chia theo 3 bậc hàng, 2 cung chặng. Giá cước đã bao gồm thuế VAT.
Hàng bậc 1: than các loại, đất, cát, sỏi, gạch các loại.
Hàng bậc 2: ngói, lương thực đóng bao, xăng, dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt.
Hàng bậc 3: phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại.
Hai cung chặng: từ 30Km trở lại và từ 31Km trở lên.
Điều 9. Các loại sông để tính cước
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước.
Cứ 01km sông loại 2 hoặc 01km đường biển được quy đổi bằng l,5km sông loại 1.
Cứ 01km sông trên loại 2 được quy đổi bằng 3km sông loại 1.
Điều 10. Phương pháp tính cước
1. Cước vận tải đối với cự ly từ 30Km trở lại:
Cước vận tải = đơn giá cước (cột 1) của loại hàng hóa đó x trọng lượng hàng hóa.
2. Cước vận tải đối với cự ly vận chuyển từ 31Km trở lên.
- 30 Km đầu (1):
Cước vận tải = đơn giá cước (cột 1) của loại hàng hóa đó x trọng lượng hàng hóa.
- Từ Km thứ 31 trở đi (2):
Cước vận tải = (đơn giá cước (cột 2) của loại hàng hóa đó) x (trọng lượng hàng hóa) x (cự ly vận chuyển đã quy đổi - 30Km).
Cước toàn chặng = (1) + (2).
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng theo chức năng nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.
Đối với các dự án công trình đã lập hồ sơ dự toán thiết kế phê duyệt tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, được điều chỉnh theo giá quy định tại Quyết định này.
Đối với các dự án công trình đã được phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn giữ nguyên, không điều chỉnh theo giá quy định tại Quyết định này./.
BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/qđ-ubnd ngày 29 tháng 10 năm 2007 của ubnd tỉnh Hậu Giang
Cước hàng hóa bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, gạch các loại
Đơn vị tính: đồng/Tấn.km
Loại đường Cự ly |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
4.760 |
5.664 |
8.327 |
12.073 |
17.507 |
2 |
2.635 |
3.136 |
4610 |
6.684 |
9.692 |
3 |
1.896 |
2.256 |
3.316 |
4.808 |
6.972 |
4 |
1.551 |
1.846 |
2.713 |
3.935 |
5.705 |
5 |
1.360 |
1.618 |
2.379 |
3.449 |
5.002 |
6 |
1.229 |
1.463 |
2.150 |
3.118 |
4.520 |
7 |
1.133 |
1.348 |
1.982 |
2.874 |
4.168 |
8 |
1.058 |
1.260 |
1.851 |
2.684 |
3.892 |
9 |
997 |
1.187 |
1.744 |
2.529 |
3.667 |
10 |
947 |
1.127 |
1.657 |
2.402 |
3.482 |
11 |
904 |
1.075 |
1.581 |
2.292 |
3.324 |
12 |
864 |
1.028 |
1.510 |
2.190 |
3.176 |
13 |
823 |
979 |
1.439 |
2.087 |
3.026 |
14 |
785 |
935 |
1.374 |
1.992 |
2.888 |
15 |
751 |
893 |
1.313 |
1.904 |
2.761 |
16 |
719 |
856 |
1.258 |
1.824 |
2.645 |
17 |
697 |
830 |
1.219 |
1.768 |
2.564 |
18 |
979 |
808 |
1.188 |
1.723 |
2.498 |
19 |
660 |
785 |
1.153 |
1.673 |
2.426 |
20 |
638 |
759 |
1.115 |
1.617 |
2.344 |
21 |
612 |
728 |
1.070 |
1.552 |
2.251 |
22 |
588 |
700 |
1.029 |
1.492 |
2.163 |
23 |
567 |
675 |
992 |
1.438 |
2.085 |
24 |
548 |
653 |
959 |
1.391 |
2.016 |
25 |
530 |
632 |
928 |
1.346 |
1.951 |
26 |
513 |
611 |
898 |
1.302 |
1.888 |
27 |
496 |
591 |
869 |
1.259 |
1.826 |
28 |
479 |
570 |
839 |
1.216 |
1.763 |
29 |
463 |
552 |
810 |
1.175 |
1.703 |
30 |
449 |
534 |
785 |
1.138 |
1.651 |
31-35 |
435 |
518 |
762 |
1.104 |
1.601 |
36-40 |
423 |
504 |
740 |
1.074 |
1.557 |
41-45 |
414 |
493 |
724 |
1.050 |
1.522 |
46-50 |
405 |
483 |
709 |
1.029 |
1.491 |
51-55 |
398 |
473 |
696 |
1.009 |
1.463 |
56-60 |
391 |
465 |
684 |
992 |
1.438 |
61-70 |
385 |
458 |
673 |
977 |
1.416 |
71-80 |
380 |
452 |
665 |
964 |
1.397 |
81-90 |
376 |
447 |
657 |
953 |
1.382 |
91-100 |
372 |
443 |
651 |
944 |
1.369 |
Từ 101 trở lên |
370 |
440 |
647 |
938 |
1.360 |
1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường:
Vận chuyển hàng hóa ở cự ly, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 5 tấn (hàng bậc 1), cự ly 30km, trên đường loại 1. Tính cước như sau: Đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 1 là: 449đ/T.km.
Cước được thu là: 449đ/T.km x 30km x 5 Tấn = 67.375đ
2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 5 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145km, trong đó gồm 70km đường loại 1, 30km đường loại 2, 40km đường loại 3, 5km đường đặc biệt xấu. Tính cước như sau:
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70km đường loại 1:
370đ/T.km x 70km x 5T = 129.500đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30km đường loại 2:
440đ/T.km x 30km x 5T = 66.000đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40km đường loại 3:
647đ/T.km x 40km x 5T = 129.400đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1 và tăng 20% (bằng 1,2 lần), để tính cước cho 5km đường đặc biệt xấu:
1.360đ/T.km x 1,2 x 5km x 5T = 40.800đ
Cước toàn chặng đường là:
129.500đ + 66.000đ + 129.400đ + 40.800đ = 365.700đ
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Sông loại 1:
Bậc hàng |
Đơn giá cước ở các khoảng cách |
|
Từ 30Km trở lại (đ/tấn) |
Từ 31Km trở lên (đ/tấn.km) |
|
B |
1 |
2 |
- Hàng bậc 1: Than các loại, đất, cát, sỏi, gạch các loại. |
19.700 |
135 |
- Hàng bậc 2: Ngói, lương thực đóng bao, xăng, dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt. |
21.600 |
148 |
- Hàng bậc 3: Phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại. |
23.900 |
162 |
Ví dụ:
Vận chuyển 500 tấn than các loại (hàng bậc 1) từ bên A đến bên B khoảng cách vận chuyển 240km, trong đó có 100 km sông loại 1 và 140km sông loại 2
+ Khoảng cách tính cước:
100km +(140kmx 1,5) = 310km
+ Cước vận chuyển ở 30km đầu:
19.700đ/Tấn x 500 Tấn = 9.850.000đ
+ Cước vận chuyển ở khoảng cách tính cước còn lại:
135đ/Tấn.km x (310km - 30km) x 500 Tấn = 18.900.000đ.
+ Cước toàn chặng:
9.850.000đ + 18.900.000d = 28.750.000đ.
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ Quảng Trị, đến năm 2010 Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về "Chương trình phát triển y tế giai đoạn 2006-2010" thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Qui chế Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp GPLX môtô hạng A1 chơ đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định lập và thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà tại tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet, dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ điện thoại Internet trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 169/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Vì người nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/03/2004 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012
Quyết định 89/2000/QĐ-BVGCP về cước vận tải hàng hoá bằng ôtô Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 27/03/2013