Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 23/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Nguyễn Ngọc Toa |
Ngày ban hành: | 09/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2007/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 10 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24//7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XII, Kỳ họp thứ 8 về quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 574/TTr-TC ngày 28/09/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
I. CÁC KHOẢN PHÍ
1. Đối tượng nộp phí, mức thu phí, quản lý và sử dụng
Các quy định về đối tượng nộp phí; đối tượng miễn nộp phí; mức thu phí; quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
3. Quy định cơ quan, đơn vị được phép thu phí
3.1 Phí qua đò
Cơ quan, đơn vị thu phí: Chủ đò có giấy phép hành nghề theo quy định của Pháp luật thu phí.
3.2 Phí qua phà
Cơ quan, đơn vị thu phí: Công ty cổ phần quản lý và xây dựng giao thông I, Công ty cổ phần quản lý sửa chữa và xây dựng công trình giao thông II và các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ sử dụng phà qua sông thực hiện thu phí.
3.3 Phí sử dụng lề đường, bến, bãi
Cơ quan, đơn vị thu phí:
+ Đối với bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn tỉnh do UBND xã, phường, thị trấn thu phí.
+ Đối với bến xe thị xã do Trung tâm quản lý bến xe khách tỉnh thu phí. Đối với Bến xe khách các huyện do Ban quản lý bến xe khách huyện thu phí.
3.4 Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai
Cơ quan, đơn vị thu phí: Trung tâm thông tin tài nguyên và môi trường, cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin về đất đai theo quy định thu phí.
3.5 Phí thư viện
Cơ quan, đơn vị thu phí: Thư viện tỉnh, huyện, thị xã thu phí.
3.6 Phí dự thi, dự tuyển
Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ sở Giáo dục - Đào tạo trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3.7 Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan, đơn vị, cá nhân được phép trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô theo quy định thu phí.
3.8 Phí phòng chống thiên tai
Cơ quan, đơn vị thu phí:
- Đối với hộ gia đình do UBND xã, phường, thị trấn thu phí.
- Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh do Chi cục thuế huyện, thị xã thu phí.
3.9 Phí đo đạc lập bản đồ địa chính
Cơ quan, đơn vị thu phí: Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường; cơ quan, đơn vị thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định thu phí.
3.10 Phí đấu thầu, đấu giá
- Phí đấu thầu:
Cơ quan, đơn vị thu phí: Bên mời thầu thu phí khi bán hồ sơ mời thầu.
- Phí đấu giá:
Cơ quan, đơn vị thu phí: Doanh nghiệp đấu giá tài sản; Trung tâm đấu giá tài sản; đơn vị sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao bán đấu giá tài sản; Hội đồng bán đấu giá tài sản tỉnh, huyện, thị xã thu phí.
3.11 Phí thẩm định kết quả đấu thầu
Cơ quan, đơn vị thu phí: Cơ quan, đơn vị thẩm định kết quả đấu thầu theo quy định của pháp luật thu phí.
3.12 Phí chợ
Cơ quan, đơn vị thu phí: Ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ; doanh nghiệp quản lý chợ thu phí.
3.13 Phí an ninh trật tự
Cơ quan, đơn vị thu phí:
- Đối với hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp do UBND xã, phường, thị trấn thu phí.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh do Chi cục thuế huyện, thị xã thu phí.
3.14 Phí vệ sinh
Cơ quan, đơn vị thu phí:
- Đối với hộ gia đình; đơn vị hành chính, sự nghiệp do UBND xã, phường, thị trấn thu phí.
- Đối với đơn vị sản xuất kinh doanh do Chi cục thuế huyện, thị xã thu phí.
3.15 Phí tham quan danh lam thắng cảnh
Cơ quan, đơn vị thu phí: UBND xã, phường, thị trấn quản lý danh lam thắng cảnh; cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thu phí.
3.16 Phí tham quan di tích nhà tù Sơn La
Cơ quan, đơn vị thu phí: Bảo tàng tỉnh Sơn La thu phí.
3.17 Phí tham quan công trình văn hoá
Cơ quan, đơn vị thu phí: UBND xã, phường, thị trấn quản lý công trình văn hoá được phép thu phí theo quy định.
3.18 Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Cơ quan, đơn vị thu phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh; phòng tài nguyên môi trường huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thu phí.
3.19 Phí xây dựng
Cơ quan, đơn vị thu phí:
+ Đối với công trình xây dựng yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng, cơ quan cấp giấy phép xây dựng thu phí.
+ Đối với công trình thuộc diện được miễn cấp giấy phép xây dựng, UBND xã, phường, thị trấn thu phí.
3.20 Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Công nghiệp; cơ quan, đơn vị được phép thu phí theo quy định của pháp luật thu phí.
3.21 Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi theo quy định thu phí.
3.22 Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định thu phí.
3.23 Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo quy định thu phí.
3.24 Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Cơ quan, đơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định thu phí.
II. CÁC KHOẢN LỆ PHÍ
1. Đối tượng nộp lệ phí, đối tượng miễn nộp lệ phí, mức thu lệ phí, quản lý và sử dụng
Các quy định về đối tượng nộp lệ phí; đối tượng miễn nộp lệ phí; mức thu lệ phí; quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
2. Quy định cơ quan, đơn vị được phép thu lệ phí
2.1 Lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Cơ quan Công an tỉnh, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn thu lệ phí.
2.2 Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và xã hội; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định thu lệ phí.
2.3 Lệ phí địa chính
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh và phòng Tài nguyên môi trường huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thu phí.
2.4 Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Xây dựng; phòng Hạ tầng kinh tế huyện, thị xã thu lệ phí.
2.5 Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định thu lệ phí.
2.6 Lệ phí cấp giấp phép hoạt động điện lực
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Công nghiệp tỉnh; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp Giấy phép hoạt động điện lực theo quy định thu lệ phí.
2.7 Lệ phí hộ tịch
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Tư pháp; phòng Tư pháp huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn thu lệ phí.
2.8 Lệ phí cấp Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định thu lệ phí.
2.9 Lệ phí cấp Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định thu lệ phí.
2.10 Lệ phí cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước thu lệ phí.
2.11 Lệ phí cấp Giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi
Cơ quan, đơn vị thu lệ phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ cấp Giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định thu lệ phí.
III. CÁC KHOẢN PHÍ LỆ PHÍ TRUNG ƯƠNG UỶ QUYỀN CHO HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
1. Đối tượng nộp, mức thu, quản lý và sử dụng
Các quy định về đối tượng nộp, mức thu, quản lý và sử dụng theo quy định tại Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
2. Quy định đơn vị được phép thu phí lệ phí
Cơ quan, đơn vị thu phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh; phòng Tài nguyên môi trường huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao thu phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 122/2003/QĐ-UB ngày 14/8/2003 của UBND tỉnh quy định mức thu phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở Giáo dục - Đào tạo thuộc địa phương quản lý.
- Quyết định số 33/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh ban hành quy định thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
- Quyết định số 50/2003/QĐ-UB ngày 04/3/2003 của UBND tỉnh về ban hành quy định mức thu phí chợ.
- Quyết định số 51/2003/QĐ-UB ngày 04/3/2003 của UBND tỉnh ban hành quy định thu phí qua đò.
- Quyết định số 35/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh về ban hành mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi và Quyết định số 30/2006/QĐ-UBND ngày 04/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định về phí sử dụng bến bãi tại Bến xe khách Trung tâm thị xã Sơn La.
- Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 04/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định phí an ninh trật tự.
- Quyết định số 38/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy.
- Quyết định số 36/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí tham quan di tích lịch sử bảo tàng Sơn La.
- Quyết định số 43/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh ban hành quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh.
- Quyết định số 40/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh ban hành quy định thu phí vệ sinh.
- Quyết định số 123/2003/QĐ-UB ngày 14/8/2003 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí đấu thầu.
- Quyết định số 31/2006/QĐ-UB ngày 04/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định về phí phòng chống thiên tai.
- Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 04/5/2006 của UBND tỉnh ban hành quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
- Quyết định số 37/2003/QĐ-UB ngày 20/02/2003 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí thư viện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc: Công an tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; KBNN tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công nghiệp, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông vận tải, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Các tổ chức, cá nhân và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 05/01/2010
Thông tư 96/2006/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 21/10/2006
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012