Quyết định 35/2011/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 35/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Cường |
Ngày ban hành: | 20/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2011/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 3 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho các huyện, thị xã, thành phố như các biểu đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 được giao, các huyện, thành phố, thị xã chủ động bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012, như sau:
- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);
- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ;
- Sử dụng 50% số tăng thu ngân sách địa phương (không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất).
Điều 3. Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhân: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
154.890 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
153.290 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
72.940 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
18.000 |
3. Tiền thuê đất |
3.500 |
4. Lệ phí trước bạ |
44.500 |
5. Thuế nhà đất |
3.500 |
6. Thu phí, lệ phí |
2.700 |
- Phí Trung ương |
1.600 |
- Phí huyện, xã |
1.100 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
8.400 |
8. Thu khác ngân sách |
800 |
9. Thu tại xã |
550 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách phường) |
47.899 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Bao gồm cả chi ngân sách phường)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
201.189 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
30.371 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
10.371 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
10.371 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
2.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
18.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
165.633 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
9.880 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
86.046 |
Trong đó: - Giáo dục |
85.110 |
- Đào tạo và dạy nghề |
936 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính - Kế hoạch |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
5.185 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: Chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011)
- Các lĩnh vực chi: Giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố, duy trì cây xanh, tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, bù giá thu gom rác hộ dân.
- Thành phố chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi;
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/NĐ-CP;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam, Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
17.800 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
17.670 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
10.900 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
1.000 |
3. Tiền thuê đất |
370 |
4. Lệ phí trước bạ |
3.840 |
5. Thuế nhà đất |
410 |
6. Thu phí, lệ phí |
290 |
- Phí Trung ương |
70 |
- Phí tỉnh |
60 |
- Phí huyện, xã |
160 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
540 |
8. Thu khác ngân sách |
100 |
9. Thu tại xã |
350 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (Bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
71.696 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Bao gồm cả chi ngân sách phường, xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
89.366 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
13.365 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
4.365 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
3.765 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
600 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
8.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
1.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
73.975 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
4.120 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
35.187 |
Trong đó: - Giáo dục |
34.468 |
- Đào tạo và dạy nghề |
719 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
2.026 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố, duy trì cây xanh, tưới nước đường phố, thoát nước đô thị, hỗ trợ xử lý bãi rác tập trung;
- Thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và BHXH của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định 13/QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 4 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 3 triệu đồng/KDC; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN VĨNH LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
51.660 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
51.360 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
34.800 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
7.000 |
3. Tiền thuê đất |
460 |
4. Lệ phí trước bạ |
6.400 |
5. Thuế nhà đất |
410 |
6. Thu phí, lệ phí |
920 |
- Phí Trung ương |
300 |
- Phí tỉnh |
0 |
- Phí huyện, xã |
620 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
970 |
8. Thu khác ngân sách |
150 |
9. Thu tại xã |
550 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
169.081 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
HUYỆN VĨNH LINH
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
220.441 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
17.090 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
7.590 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
6.090 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
1.500 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
2.500 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
7.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
198.430 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
1.415 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
111.202 |
Trong đó: - Giáo dục |
110.252 |
- Đào tạo và dạy nghề |
950 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
4.921 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp SN môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện; diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN GIO LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
24.930 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
24.405 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
16.400 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
1.000 |
3. Tiền thuê đất |
1.520 |
4. Lệ phí trước bạ |
3.600 |
5. Thuế nhà đất |
190 |
6. Thu phí, lệ phí |
950 |
- Phí Trung ương |
65 |
- Phí tỉnh |
460 |
- Phí huyện, xã |
425 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
270 |
8. Thu khác ngân sách |
100 |
9. Thu tại xã |
900 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (Bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
158.424 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
HUYỆN GIO LINH
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
182.829 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
11.827 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
6.827 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
6.227 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
600 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
4.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
1.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
166.639 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
735 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
93.584 |
Trong đó: - Giáo dục |
92.579 |
- Đào tạo và dạy nghề |
1.005 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
4.363 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Hỗ trợ hệ thống tiêu úng An Trung (Cửa Việt);
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện; diễn tập theo theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN CAM LỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
14.960 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
14.720 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
8.400 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
2.000 |
3. Tiền thuê đất |
160 |
4. Lệ phí trước bạ |
2.350 |
5. Thuế nhà đất |
180 |
6. Thu phí, lệ phí |
520 |
- Phí Trung ương |
90 |
- Phí tỉnh |
150 |
- Phí huyện, xã |
280 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
720 |
8. Thu khác ngân sách |
50 |
9. Thu tại xã |
580 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
105.078 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31/12/2011.
HUYỆN CAM LỘ
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
119.798 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
7.942 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
3.942 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
3.942 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
2.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
2.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
108.973 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
1.150 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
62.122 |
Trong đó: - Giáo dục |
61.053 |
- Đào tạo và dạy nghề |
1.069 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
2.883 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 1% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 5 triệu đồng; cấp xã: 4 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 3 triệu đồng/khu dân cư; 5 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 2 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện; diễn tập theo theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN HẢI LĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
18.570 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
18.475 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
8.300 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
5.000 |
3. Tiền thuê đất |
90 |
4. Lệ phí trước bạ |
2.480 |
5. Thuế nhà đất |
180 |
6. Thu phí, lệ phí |
520 |
- Phí Trung ương |
60 |
- Phí tỉnh |
35 |
- Phí huyện, xã |
425 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
550 |
8. Thu khác ngân sách |
100 |
9. Thu tại xã |
1.350 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
181.277 |
III.THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN HẢI LĂNG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
199.752 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
12.589 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
6.589 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
5.089 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
1.500 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
1.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
5.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
182.457 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
1.890 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
108.546 |
Trong đó: - Giáo dục |
107.740 |
- Đào tạo và dạy nghề |
806 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
4.706 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN TRIỆU PHONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
26.680 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
26.600 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
13.400 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
8.000 |
3. Tiền thuê đất |
170 |
4. Lệ phí trước bạ |
2.350 |
5. Thuế nhà đất |
160 |
6. Thu phí, lệ phí |
480 |
- Phí Trung ương |
80 |
- Phí tỉnh |
0 |
- Phí huyện, xã |
400 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
370 |
8. Thu khác ngân sách |
100 |
9. Thu tại xã |
1.650 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
176.968 |
III.THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN TRIỆU PHONG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
203.568 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
14.677 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
6.677 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
5.477 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
1.200 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
8.000 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
184.109 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
880 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
110.632 |
Trong đó: - Giáo dục |
109.666 |
- Đào tạo và dạy nghề |
966 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
4.782 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
30.400 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
29.220 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
15.000 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
2.500 |
3. Tiền thuê đất |
80 |
4. Lệ phí trước bạ |
10.100 |
5. Thuế nhà đất |
220 |
6. Thu phí, lệ phí |
1.570 |
- Phí Trung ương |
1.150 |
- Phí tỉnh |
30 |
- Phí huyện, xã |
390 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
730 |
8. Thu khác ngân sách |
150 |
9. Thu tại xã |
50 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
205.922 |
III.THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
235.142 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
12.154 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
9.304 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
8.704 |
+ Thu hồi trả nợ vay KCHKM và GTNT |
600 |
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
350 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
2.500 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
217.567 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
1.100 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
135.917 |
Trong đó: - Giáo dục |
134.948 |
- Đào tạo và dạy nghề |
969 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
5.421 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; kinh phí thực hiện chuyển đổi trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN ĐAKRÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
4.040 |
Trong đó: Ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng |
4.040 |
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
2.200 |
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
500 |
3. Tiền thuê đất |
20 |
4. Lệ phí trước bạ |
680 |
5. Thuế nhà đất |
20 |
6. Thu phí, lệ phí |
460 |
- Phí Trung ương |
0 |
- Phí tỉnh |
0 |
- Phí huyện, xã |
460 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
90 |
8. Thu khác ngân sách |
50 |
9. Thu tại xã |
20 |
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH (bao gồm cả ngân sách cấp xã) |
153.301 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN ĐAKRÔNG
(Bao gồm cả chi ngân sách cấp xã)
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
157.341 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
9.331 |
Trong đó: |
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ theo tiêu chí |
6.831 |
+ Chi xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
6.831 |
+ Thu hồi trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
2.000 |
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
500 |
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
143.961 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
430 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
88.259 |
Trong đó: - Giáo dục |
87.021 |
- Đào tạo và dạy nghề |
1.238 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
4.049 |
Ghi chú:
- Tổng chi trên bao gồm: chi ngân sách huyện, thị xã và ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp, tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố;
- Huyện chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí:
+ Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo), đào tạo cán bộ xã; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi.
+ Chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; chế độ hỗ trợ cán bộ Mặt trận, đoàn thể; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
+ Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
+ Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
+ Hỗ trợ kinh phí phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh; phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/phường, thị trấn/năm;
+ Phụ cấp cán bộ thú y xã, thú y thôn bản; chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: cấp huyện 05 triệu đồng; cấp xã: 04 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chế độ dân quân tự vệ theo Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ;
+ Phụ cấp cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo theo Quyết định số 1292/2007/QĐ-UBND;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11: 02 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng; kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn: 15 triệu đồng/xã;
+ Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ huyện, xã.
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2012 HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị)
A. PHẦN THU
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
I. TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
0 |
Trong đó: Ngân sách huyện hưởng |
|
1. Thuế công thương nghiệp (ngoài quốc doanh) |
|
- Thuế môn bài |
|
- Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
- Thu khác |
|
2. Thu tiền sử dụng đất |
|
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
4. Tiền thuê đất |
|
5. Lệ phí trước bạ |
|
6. Thuế nhà đất |
|
7. Thu phí, lệ phí |
|
8. Thuế thu nhập cá nhân |
|
9. Thu khác ngân sách |
|
10. Thu tại xã |
|
II. BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
13.043 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG ĐỂ THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG (*) |
|
Ghi chú:
(*) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 được xác định căn cứ kết quả thu đến 31 tháng 12 năm 2011.
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ
B. PHẦN CHI
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIÊU |
DỰ TOÁN |
Tổng số |
13.043 |
I. CHI THƯỜNG XUYÊN |
12.676 |
Trong đó: |
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
100 |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
545 |
Trong đó: - Giáo dục |
145 |
- Đào tạo và dạy nghề |
400 |
- Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
60 |
III. DỰ PHÒNG |
367 |
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên và các khoản thu từ học phí, thu sự nghiệp);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu;
- Dự toán năm 2012 đã bố trí những khoản sau:
+ Phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị;
+ Chế độ phụ cấp mới: Thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW;
+ Kinh phí duy trì hệ thống hoạt động điện trên đảo, bù tiền nước;
+ Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ huyện;
+ Đã bố trí phần tăng thêm thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định;
+ Hỗ trợ phục vụ vận hành hệ thống Tabmis cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và phần mềm tin học: 100 triệu đồng;
+ Đã có kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 4/12/2006 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính với mức chi huyện: 05 triệu đồng;
+ Chế độ chi tiêu HĐND theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND .
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện nghiêm minh kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong dịp Tết Nguyên đán Canh Tý - 2020 Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra và phòng, chống tham nhũng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 24/04/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về tổ chức có hiệu quả giải pháp, chỉ đạo điều hành giá mặt hàng thiết yếu trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh chất lượng hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 thực hiện giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về sản xuất, thu hoạch, chế biến và tiêu thụ cà phê niên vụ 2018-2019 Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiểm tra, giám sát và chấn chỉnh tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức nằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong thi hành công vụ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành Giáo dục Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về triển khai biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2018 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 25/08/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, sử dụng thuốc thú y Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 04/04/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp phòng, chống bệnh dại Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tổ chức Tết trồng cây xuân Đinh Dậu năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về chăm lo Tết Đinh dậu năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý quy hoạch kiến trúc, cấp phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng, xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng kết hợp với chỉnh trang đô thị hai bên tuyến đường mới mở trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện pháp luật về thi hành án hình sự do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 21/01/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường nâng cao trách nhiệm và chất lượng trong công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng trụ sở cũ của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tại thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biên pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND về đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp chấn chỉnh tình hình hoạt động các cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về Tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm và xử lý các điểm giết mổ gia súc, gia cầm hoạt động trái phép, chưa đáp ứng yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tăng cường phát triển hệ thống thư viện xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 60/2013/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3, Điều 63 của Bộ Luật Lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tăng cường, đôn đốc đẩy mạnh thực hiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế tại đơn vị hành chính sự nghiệp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh xử lý vi phạm về sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và tăng cường bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh, nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo liên kết, liên thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 triển khai, thực hiện Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2014 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 đổi mới và tăng cường công tác thống kê Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền, phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 thực hiện giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, bình ổn thị trường, kiềm chế lạm phát các tháng cuối năm 2013 và Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tập trung chỉ đạo sản xuất Vụ Đông xuân 2013-2014 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 đảm bảo an ninh trật tự Tết Nguyên đán Giáp Ngọ - năm 2014 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác diệt chuột bảo vệ sản xuất và sức khỏe cộng đồng Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý môi trường văn hóa du lịch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 tỉnh Long An Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất vụ Đông năm 2013 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh Chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 về giải pháp khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin cho cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý tần số vô tuyến điện và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 20/11/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 20/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống dịch bệnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương kỳ ổn định ngân sách 2012 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 cho thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh tiếp tục được hưởng cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết 82/2008/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê duyệt danh mục công trình xây dựng cơ bản giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Nam Định năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND định mức chi và chế độ hỗ trợ kinh phí cho đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở từ ngân sách nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2011 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định, điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung dự toán thu - chi ngân sách địa phương tỉnh Đồng Nai năm 2011 (đợt 02) Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về cho ý kiến bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2011 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 05/06/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Phương án giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND tỉnh Bạc Liêu và Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐND về phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 Ban hành: 11/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chỉnh lý biến động và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ các nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy hoạch phát triển ngành y tế đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức khoán chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức ở các cấp đảm nhiệm, việc luân chuyển hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu học phí tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập địa phương quản lý từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 06/08/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 18/05/2018
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 02/05/2012
Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập của từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014- 2015 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND thực hiện nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 13/07/2011 | Cập nhật: 12/09/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về bãi bỏ phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua các báo cáo về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 8 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm và báo cáo về tình hình thực hiện, kế hoạch điều chỉnh vốn xây dựng cơ bản năm 2011 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về việc thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp triển khai Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 31/03/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND thông qua đề án đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo định hướng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức ấp, khóm do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn năm học 2011 - 2012 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND bổ sung quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất tại Nghị Quyết 227/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển Kinh tế-Xã hội 5 năm 2011-2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị định 57/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 08/07/2011
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 tăng cường quản lý nhà nước về công tác đầu tư, xây dựng, an toàn - vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 01/07/2015
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND nâng mức hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh đoàn thể ấp, khu phố và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Chương trình phát triển đô thị thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng 2020 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, một số nhiệm vụ trọng tâm trong 6 tháng cuối năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND điều chỉnh một số chi tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 tại Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND năm 2011 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2010 – 2011 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Thông tư 160/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2010 tăng cường quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng internet Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị xã Sông Công là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn ở nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý, sử dụng và xử lý tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội khác đến năm 2020 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND điều chỉnh một số định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009; định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phí xây dựng tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định riêng tỷ lệ (%) trích để lại cho Ban Quản lý chợ Móng Cái - thành phố Móng Cái, Hồng Hà - thành phố Hạ Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng chống lũ chi tiết của từng tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Chương trình mục tiêu giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân loại đường phố và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010- 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 02/03/2010
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2009 về tăng cường quản lý, thực hiện luật thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 tăng cường chỉ đạo cấm sản xuất, buôn bán, vận chuyển và sử dụng trái phép các loại pháo Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 về tăng cường một số biện pháp chống hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 13/11/2009
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 về nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2008 - 2009 Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 tăng cường thực hiện quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND 2007 về trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2008
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác phòng chống dịch, bệnh Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 02/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND về nhiệm vụ giáo dục và đào tạo trong hè năm 2007 và chuẩn bị cho năm học 2007 - 2008 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 10/06/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2006 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 10/12/2009