Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012
Số hiệu: | 19/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Lê Hữu Phúc |
Ngày ban hành: | 09/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012;
Xét Tờ trình số 3100/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 về phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012; Tờ trình số 3349/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 về việc điều chỉnh, bổ sung số liệu dự kiến dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.465.000 triệu đồng
Trong đó:
- Thu nội địa: 885.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 580.000 triệu đồng.
2. Thu ngân sách địa phương: 3.836.156 triệu đồng
Trong đó:
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp đưa vào cân đối: |
875.910 triệu đồng; |
- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương: |
1.598.430 triệu đồng; |
- Thu vốn thực hiện Chương trình mục tiêu, dự án: |
611.000 triệu đồng; |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương thực hiện một số chính sách mới: |
171.986 triệu đồng; |
- Thu vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước: |
180.000 triệu đồng; |
- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương: |
283.830 triệu đồng; |
- Thu chuyển nhiệm vụ và bổ sung từ kết dư năm 2011: |
15.000 triệu đồng; |
- Thu vay để đầu tư Chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn: |
30.000 triệu đồng; |
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: |
70.000 triệu đồng. |
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.836.156 triệu đồng
Trong đó:
- Chi ngân sách tỉnh: 2.213.687 triệu đồng;
- Chi ngân sách các huyện, thành phố, thị xã: 1.307.500 triệu đồng;
- Chi ngân sách xã: 314.969 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố, thị xã (kèm theo Phụ lục).
Đối với dự phòng ngân sách tỉnh, UBND tỉnh quyết định chi theo quy định hiện hành của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện với HĐND tỉnh.
Đối với phần thu vượt dự toán ngân sách năm 2012, UBND tỉnh xây dựng phương án sử dụng, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện; báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện tại phiên họp gần nhất.
Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất được sử dụng để đầu tư hạ tầng, giải phóng mặt bằng cho đầu tư phát triển.
Điều 3. Giao UBND tỉnh
Triển khai giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thành phố, thị xã. Quyết định phân bổ dự toán ngân sách các huyện, thành phố, thị xã năm 2012 và công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Chỉ đạo và kiểm tra việc sử dụng ngân sách đối với những đơn vị trực thuộc, đảm bảo chi ngân sách đúng chế độ, đúng tiêu chuẩn, định mức, đúng dự toán được giao. Đồng thời tổ chức xử lý kịp thời những tồn tại, sai phạm được phát hiện qua kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đã có kết luận bằng văn bản; làm rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách; không chuyển nhiệm vụ sang năm sau đối với những nhiệm vụ chi đã được bố trí dự toán năm trước (trừ các trường hợp được phép theo quy định).
Điều 4. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2011 |
Ước TH năm 2011 |
Dự toán năm 2012 |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
A |
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
1.000.000 |
1.336.240 |
1.465.000 |
1 |
Thu nội địa |
650.000 |
829.240 |
885.000 |
2 |
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu |
350.000 |
507.000 |
580.000 |
B |
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
3.199.153 |
4.482.303 |
3.836.156 |
1 |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
642.460 |
823.350 |
875.910 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
2.441.693 |
2.971.291 |
2.845.246 |
|
Trong đó: + Bổ sung trong kế hoạch |
1.551.873 |
1.551.873 |
1.598.430 |
|
+ Bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
+ Bổ sung một số Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
715.900 |
611.000 |
611.000 |
|
+ Bổ sung thực hiện chính sách mới |
23.920 |
23.920 |
171.986 |
|
+ Bổ sung ngoài kế hoạch |
|
634.498 |
|
|
+ Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn vay nợ nước ngoài |
150.000 |
150.000 |
180.000 |
|
+ Bổ sung mục tiêu bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
+ Bổ sung có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương |
|
|
283.830 |
3 |
Thu chuyển nhiệm vụ và bổ sung từ kết dư |
25.000 |
25.000 |
15.000 |
4 |
Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau |
|
567.786 |
|
5 |
Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
6 |
Thu viện trợ |
|
|
|
7 |
Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên |
|
376 |
|
8 |
Các khoản thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước |
60.000 |
64.500 |
70.000 |
|
Trong đó: + Thu xổ số kiến thiết |
7.500 |
12.000 |
9.000 |
C |
CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
3.199.153 |
4.553.036 |
3.836.156 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
422.932 |
614.867 |
483.665 |
2 |
Chi thường xuyên |
1.880.408 |
2.305.671 |
2.505.663 |
3 |
Chi dự phòng |
64.480 |
64.480 |
72.280 |
4 |
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
1.383 |
|
22.233 |
5 |
Chi Chương trình kiên cố hóa kênh mương, kiên cố hóa giao thông nông thôn từ nguồn vay |
30.000 |
30.000 |
30.000 |
6 |
Chi thực hiện Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
738.950 |
1.472.518 |
651.315 |
7 |
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
8 |
Chi sự nghiệp để lại quản lý qua ngân sách |
60.000 |
64.500 |
70.000 |
|
Trong đó: + Chi từ nguồn thu xổ số |
7.500 |
12.000 |
9.000 |
PHỤ LỤC SỐ I
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung |
Ước TH năm 2011 |
Dự toán TW năm 2012 |
Dự toán địa phương năm 2012 |
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
5.129.788 |
4.215.246 |
4.425.246 |
A. TỔNG THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN |
1.336.240 |
1.370.000 |
1.465.000 |
I. THU NỘI ĐỊA |
829.240 |
820.000 |
885.000 |
1. Thu xí nghiệp quốc doanh Trung ương |
125.000 |
145.000 |
152.780 |
2. Thu xí nghiệp quốc doanh địa phương |
51.600 |
65.000 |
68.490 |
3. Thu ngoài quốc doanh |
260.000 |
319.200 |
336.180 |
4. Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
5.000 |
5.500 |
5.800 |
5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
443 |
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
61.500 |
72.500 |
76.300 |
7. Thuế nhà đất |
16.000 |
5.000 |
5.270 |
8. Thuế thu nhập cá nhân |
22.000 |
27.000 |
28.460 |
9. Thuế bảo vệ môi trường |
52.000 |
61.000 |
64.280 |
10. Thu phí và lệ phí |
15.000 |
16.800 |
19.070 |
Trong đó: - Phí Trung ương |
5.740 |
9.000 |
9.000 |
- Phí tỉnh |
5.024 |
7.800 |
5.810 |
- Phí huyện, xã |
4.236 |
4.260 |
|
11. Thu tiền sử dụng đất |
158.500 |
75.000 |
100.000 |
12. Thu tiền thuê đất |
5.500 |
6.000 |
6.370 |
13. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
100 |
|
|
14. Thu khác (bao gồm cả thu phạt, tịch thu...) |
13.500 |
16.000 |
16.000 |
15. Các khoản thu tại xã |
5.000 |
6.000 |
6.000 |
16. Các khoản thu khác có địa chỉ chi |
38.097 |
|
|
II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU |
507.000 |
550.000 |
580.000 |
1. Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
7.000 |
5.000 |
10.000 |
2. Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
500.000 |
545.000 |
570.000 |
B. THU VAY CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CẤP 2 VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN |
30.000 |
|
30.000 |
C. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ CHI QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
64.500 |
|
70.000 |
Trong đó: Thu xổ số kiến thiết |
12.000 |
|
9.000 |
D. THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
2.210.291 |
2.054.246 |
2.054.246 |
- Thu bổ sung cân đối |
1.551.873 |
1.598.430 |
1.598.430 |
- Bổ sung thực hiện một số chính sách mới |
23.920 |
171.986 |
171.986 |
- Bổ sung cải cách tiền lương |
|
283.830 |
283.830 |
- Bổ sung ngoài kế hoạch |
634.498 |
|
|
E. THU CHUYỂN NHIỆM VỤ VÀ BỔ SUNG TỪ KẾT DƯ |
25.000 |
|
15.000 |
G. THU CHUYỂN NGUỒN NĂM TRƯỚC SANG NĂM SAU |
567.786 |
|
|
H. THU VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ |
745.595 |
611.000 |
611.000 |
I. THU VỐN DỰ ÁN NƯỚC NGOÀI |
150.000 |
180.000 |
180.000 |
K. THU BỔ SUNG CẤP DƯỚI NỘP LÊN |
376 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ I
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung |
Ước TH năm 2011 |
Dự toán TW năm 2012 |
Dự toán địa phương năm 2012 |
||
Tổng số |
Tỉnh |
Huyện |
|||
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
5.129.788 |
4.215.246 |
4.425.246 |
4.081.316 |
343.930 |
A. TỔNG THU NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN |
1.336.240 |
1.370.000 |
1.465.000 |
1.121.070 |
343.930 |
I. THU NỘI ĐỊA |
829.240 |
820.000 |
885.000 |
541.070 |
343.930 |
1. Thu xí nghiệp quốc doanh Trung ương |
125.000 |
145.000 |
152.780 |
152.780 |
|
2. Thu xí nghiệp quốc doanh địa phương |
51.600 |
65.000 |
68.490 |
68.490 |
|
3. Thu ngoài quốc doanh |
260.000 |
319.200 |
336.180 |
153.840 |
182.340 |
4. Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
5.000 |
5.500 |
5.800 |
5.800 |
|
5. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
443 |
|
|
|
|
6. Lệ phí trước bạ |
61.500 |
72.500 |
76.300 |
|
76.300 |
7. Thuế nhà đất |
16.000 |
5.000 |
5.270 |
|
5.270 |
8. Thuế thu nhập cá nhân |
22.000 |
27.000 |
28.460 |
15.820 |
12.640 |
9. Thuế bảo vệ môi trường |
52.000 |
61.000 |
64.280 |
64.280 |
|
10. Thu phí và lệ phí |
15.000 |
16.800 |
19.070 |
10.660 |
8.410 |
Trong đó: - Phí Trung ương |
5.740 |
9.000 |
9.000 |
5.585 |
3.415 |
- Phí tỉnh |
5.024 |
7.800 |
5.810 |
5.075 |
735 |
- Phí huyện, xã |
4.236 |
4.260 |
|
4.260 |
|
11. Thu tiền sử dụng đất |
158.500 |
75.000 |
100.000 |
55.000 |
45.000 |
12. Thu tiền thuê đất |
5.500 |
6.000 |
6.370 |
|
6.370 |
13. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
100 |
|
|
|
|
14. Thu khác (bao gồm cả thu phạt, tịch thu…) |
13.500 |
16.000 |
16.000 |
14.400 |
1.600 |
15. Các khoản thu tại xã |
5.000 |
6.000 |
6.000 |
|
6.000 |
16. Các khoản thu khác có địa chỉ chi |
38.097 |
|
|
|
|
II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU |
507.000 |
550.000 |
580.000 |
580.000 |
|
1. Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu |
7.000 |
5.000 |
10.000 |
10.000 |
|
2. Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
500.000 |
545.000 |
570.000 |
570.000 |
|
B. THU VAY CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CẤP 2 VÀ GIAO THÔNG NÔNG THÔN |
30.000 |
|
30.000 |
30.000 |
|
C. CÁC KHOẢN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ CHI QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
64.500 |
|
70.000 |
70.000 |
|
Trong đó: Thu xổ số kiến thiết |
12.000 |
|
9.000 |
9.000 |
|
D. THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
2.210.291 |
2.054.246 |
2.054.246 |
2.054.246 |
|
- Thu bổ sung cân đối |
1.551.873 |
1.598.430 |
1.598.430 |
1.598.430 |
|
- Bổ sung thực hiện một số chính sách mới |
23.920 |
171.986 |
171.986 |
171.986 |
|
- Bổ sung cải cách tiền lương |
|
283.830 |
283.830 |
283.830 |
|
- Bổ sung ngoài kế hoạch |
634.498 |
|
|
|
|
E. THU CHUYỂN NHIỆM VỤ VÀ BỔ SUNG TỪ KẾT DƯ |
25.000 |
|
15.000 |
15.000 |
|
G. THU CHUYỂN NGUỒN NĂM TRƯỚC SANG NĂM SAU |
567.786 |
|
|
|
|
H. THU VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ |
745.595 |
611.000 |
611.000 |
611.000 |
|
I. THU VỐN DỰ ÁN NƯỚC NGOÀI |
150.000 |
180.000 |
180.000 |
180.000 |
|
K. THU BỔ SUNG CẤP DƯỚI NỘP LÊN |
376 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ I
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung chi |
Dự toán TW giao năm 2012 |
Dự toán chi địa phương năm 2012 |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Tỉnh |
Huyện |
Xã |
|||
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
3.656.155 |
3.836.156 |
2.213.687 |
1.307.500 |
314.969 |
A. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
2.693.169 |
3.084.841 |
1.462.372 |
1.307.500 |
314.969 |
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
258.900 |
483.665 |
354.319 |
129.346 |
|
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản |
257.900 |
302.750 |
173.404 |
129.346 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Chi xây dựng cơ bản tập trung |
182.900 |
182.900 |
120.404 |
62.496 |
|
Trong đó: + Vốn xây dựng cơ bản tập trung phân bổ |
|
150.240 |
93.744 |
56.496 |
|
+ Chi trả nợ vay ngân hàng phát triển |
|
32.660 |
26.660 |
6.000 |
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
|
24.850 |
3.000 |
21.850 |
|
- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất (*) |
75.000 |
95.000 |
50.000 |
45.000 |
|
2. Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước |
|
180.000 |
180.000 |
|
|
3. Chi vốn đối ứng các dự án ODA hành chính sự nghiệp |
1.000 |
915 |
915 |
|
|
4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
II. CHI THƯỜNG XUYÊN |
2.360.989 |
2.505.663 |
1.051.243 |
1.148.240 |
306.180 |
1. Chi trợ giá, trợ cước |
|
4.820 |
4.820 |
|
|
2. Chi sự nghiệp kinh tế |
|
214.151 |
135.363 |
60.647 |
18.141 |
3. Chi sự nghiệp môi trường |
|
27.200 |
5.500 |
21.700 |
0 |
4. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
1.045.519 |
1.081.100 |
249.060 |
826.125 |
5.915 |
- Chi sự nghiệp giáo dục |
|
1.023.138 |
200.156 |
817.067 |
5.915 |
- Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề |
|
57.962 |
48.904 |
9.058 |
|
5. Chi sự nghiệp y tế và dân số |
|
326.829 |
323.692 |
3.137 |
|
6. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
12.217 |
13.167 |
13.167 |
|
|
7. Chi sự nghiệp công nghệ thông tin và bưu chính viễn thông |
|
4.036 |
4.036 |
|
|
8. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin |
|
30.800 |
18.234 |
7.205 |
5.361 |
9. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
|
13.909 |
7.647 |
6.262 |
|
10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
|
6.171 |
1.561 |
3.300 |
1.310 |
11. Chi bảo đảm xã hội |
|
101.411 |
24.626 |
64.143 |
12.642 |
12. Chi quản lý hành chính |
|
559.458 |
186.194 |
139.650 |
233.614 |
13. Chi quốc phòng |
|
64.150 |
33.598 |
8.790 |
21.762 |
14. Chi an ninh |
|
21.029 |
11.140 |
3.602 |
6.287 |
15. Chi khác ngân sách |
|
37.432 |
32.605 |
3.679 |
1.148 |
III. CHI TẠO NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ MỚI |
|
22.233 |
22.233 |
|
|
IV. CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
V. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH |
72.280 |
72.280 |
33.577 |
29.914 |
8.789 |
B. CHI CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG CẤP 2 VÀ BÊ TÔNG HÓA GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỪ NGUỒN VỐN VAY |
|
30.000 |
30.000 |
|
|
C. CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ KHÁC |
962.986 |
651.315 |
651.315 |
|
|
D. CHI SỰ NGHIỆP ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
70.000 |
70.000 |
|
|
Trong đó: Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
9.000 |
9.000 |
|
|
Ghi chú:
(*): Không bao gồm 05 tỷ đồng kinh phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh đã bố trí ở sự nghiệp kinh tế.
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH KHỐI TỈNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Biên chế |
Tổng số |
Trong đó |
|
Chi con người |
Chi công việc |
||||
|
Tổng số |
1.712 |
186.194 |
100.618 |
85.576 |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
53 |
4.225 |
2.862 |
1.363 |
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
43 |
3.005 |
2.446 |
559 |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
47 |
4.278 |
2.423 |
1.855 |
4 |
Sở Giao thông vận tải |
26 |
1.840 |
1.346 |
494 |
5 |
Sở Tài chính |
51 |
4.044 |
2.723 |
1.321 |
6 |
Sở Xây dựng |
33 |
2.695 |
1.785 |
910 |
7 |
Sở Tư pháp |
22 |
2.118 |
1.102 |
1.016 |
8 |
Sở Công Thương |
37 |
3.197 |
1.904 |
1.293 |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
32 |
2.464 |
1.603 |
861 |
10 |
Sở Y tế |
34 |
2.941 |
2.082 |
859 |
11 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
33 |
2.899 |
1.868 |
1.031 |
|
Trong đó: Chi cục Đo lường chất lượng |
11 |
756 |
602 |
154 |
12 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
45 |
3.809 |
2.774 |
1.035 |
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
27 |
2.309 |
1.367 |
942 |
14 |
Sở Nội vụ |
34 |
3.207 |
1.822 |
1.385 |
15 |
Sở Ngoại vụ (có kinh phí biên giới) |
22 |
2.697 |
1.041 |
1.656 |
16 |
Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị tỉnh |
3 |
514 |
165 |
349 |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
56 |
4.866 |
3.960 |
906 |
18 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh (trong đó hỗ trợ Đoàn đại biểu Quốc hội 100 triệu) |
32 |
8.286 |
1.730 |
6.556 |
19 |
Văn phòng UBND tỉnh |
50 |
8.134 |
3.244 |
4.890 |
20 |
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh |
11 |
5.863 |
549 |
5.314 |
21 |
Ban Dân tộc tỉnh |
32 |
2.389 |
1.624 |
765 |
22 |
Chi cục Quản lý Thị trường |
64 |
4.810 |
3.784 |
1.026 |
23 |
Thanh tra tỉnh |
34 |
3.516 |
2.225 |
1.291 |
24 |
Phòng Công chứng |
6 |
354 |
267 |
87 |
25 |
Trung tâm Trợ giúp pháp lý |
13 |
1.186 |
510 |
676 |
26 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
18 |
1.252 |
860 |
392 |
27 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
17 |
963 |
725 |
238 |
28 |
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh |
40 |
3.309 |
1.982 |
1.327 |
29 |
Ban Thanh tra giao thông |
15 |
1.093 |
826 |
267 |
30 |
Ban Tôn giáo tỉnh |
10 |
892 |
497 |
395 |
31 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các Khu Công nghiệp |
10 |
492 |
308 |
184 |
32 |
Trung tâm Thương mại Lao Bảo |
33 |
1.595 |
1.265 |
330 |
33 |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
|
96 |
|
96 |
34 |
Trung tâm Thông tin xúc tiến Du lịch |
7 |
496 |
341 |
155 |
35 |
Tỉnh ủy |
191 |
41.118 |
15.873 |
25.245 |
36 |
Báo Quảng Trị |
45 |
2.723 |
1.833 |
890 |
37 |
Ban Chỉ đạo Phòng, chống tham nhũng tỉnh |
8 |
1.445 |
532 |
913 |
38 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
23 |
3.238 |
1.729 |
1.509 |
39 |
Tỉnh Đoàn |
29 |
3.440 |
1.591 |
1.849 |
40 |
Hội Nông dân tỉnh |
27 |
2.451 |
1.490 |
961 |
41 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
24 |
3.240 |
1.455 |
1.785 |
42 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
14 |
1.293 |
827 |
466 |
43 |
Đoàn Khối các cơ quan tỉnh |
4 |
426 |
175 |
251 |
44 |
Tổng đội Thanh niên xung phong |
7 |
485 |
278 |
207 |
45 |
Hội Nhà báo |
4 |
564 |
215 |
349 |
46 |
Liên minh HTX và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tỉnh |
18 |
1.538 |
857 |
681 |
47 |
Hội Y học Dân tộc cổ truyền |
3 |
391 |
241 |
150 |
48 |
Hội Chữ thập đỏ |
10 |
804 |
564 |
240 |
49 |
Hội Người mù |
8 |
605 |
352 |
253 |
50 |
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật |
5 |
1.597 |
336 |
1.261 |
51 |
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản |
9 |
576 |
366 |
210 |
52 |
Chi cục Kiểm lâm |
208 |
16.016 |
12.954 |
3.062 |
53 |
Trung tâm Tin học tỉnh |
17 |
1.297 |
588 |
709 |
54 |
Chi cục Văn thư Lưu trữ |
12 |
822 |
528 |
294 |
55 |
Trung tâm Dịch vụ - Hội nghị tỉnh |
8 |
406 |
314 |
92 |
56 |
Chi cục Lâm nghiệp |
12 |
906 |
685 |
221 |
57 |
Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm |
15 |
1.019 |
683 |
336 |
58 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
13 |
671 |
471 |
200 |
59 |
Ban Quản lý Dự án Thủy lợi - Thủy điện |
3 |
201 |
157 |
44 |
60 |
Trạm Kiểm soát Liên Hợp Tân Hợp |
|
370 |
|
370 |
61 |
Hỗ trợ hoạt động các Hội |
5 |
2.718 |
1.514 |
1.204 |
- |
Hội Bảo trợ Người tàn tật và Trẻ mồ côi tỉnh |
1 |
336 |
201 |
135 |
- |
Hội Người cao tuổi tỉnh |
|
232 |
122 |
110 |
- |
Hội Khuyến học tỉnh |
|
232 |
122 |
110 |
- |
Hội Nạn nhân chất độc da cam |
1 |
292 |
207 |
85 |
- |
Hội Kế hoạch hóa gia đình |
1 |
297 |
172 |
125 |
- |
Hội Từ thiện |
|
232 |
122 |
110 |
- |
Hội Làm vườn |
2 |
316 |
227 |
89 |
- |
Câu lạc bộ Đường 9 |
|
133 |
73 |
60 |
- |
Ban Liên lạc tù chính trị |
|
143 |
73 |
70 |
- |
Hội Cựu Thanh niên xung phong |
|
202 |
122 |
80 |
- |
Hội Di sản văn hóa |
|
50 |
|
50 |
- |
Hội Châm cứu |
|
30 |
|
30 |
- |
Hội Cựu giáo chức |
|
60 |
|
60 |
- |
Hội Luật gia |
|
113 |
73 |
40 |
- |
Hội Khoa học kinh tế |
|
50 |
|
50 |
PHỤ LỤC SỐ II
DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP VĂN XÃ KHỐI TỈNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị |
Dự toán năm 2012 |
Ghi chú |
TỔNG SỐ |
646.843 |
|
I. CHI TRỢ GIÁ BÁO QUẢNG TRỊ |
4.820 |
|
II. SỰ NGHIỆP VĂN HÓA - THÔNG TIN |
16.077 |
|
1. Hội Văn học Nghệ thuật |
1.332 |
|
2. Tạp chí Cửa Việt |
1.449 |
|
3. Sự nghiệp văn hóa |
12.716 |
|
4. Kinh phí sáng tạo báo chí của Hội Văn học Nghệ thuật và Hội Nhà báo địa phương |
580 |
Trung ương hỗ trợ |
III. SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC |
200.156 |
Có học bổng học sinh dân tộc nội trú theo Thông tư số 43, kinh phí đào tạo cử tuyển 5.000 triệu, toàn ngành 6.000 triệu; tiết kiệm tạo nguồn cải cách tiền lương: 1.300 triệu; học phí được xác định trong kỳ báo cáo cải cách tiền lương năm 2012 |
Trong đó: Học bổng học sinh dân tộc bán trú |
4.415 |
Phân bổ sau cho các huyện thực hiện khi có số liệu báo cáo chính thức |
IV. SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO |
48.904 |
|
1. Trường Cao đẳng Sư phạm |
13.096 |
Có 300 triệu đào tạo học sinh Lào |
2. Trường Chính trị Lê Duẩn |
6.078 |
|
3. Trường Trung học Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.665 |
|
4. Trung tâm Hoạt động Thanh thiếu niên |
871 |
|
5. Trường Trung học Y tế |
2.948 |
|
6. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao |
3.740 |
|
7. Nhà Thiếu nhi |
1.468 |
|
8. Trường Dạy nghề tổng hợp |
3.567 |
|
9. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
100 |
|
10. Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
1.631 |
Có kinh phí đào tạo ĐH, TH cho cán bộ hợp tác xã |
11. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
300 |
|
- Phát triển chương trình, giáo trình dạy nghề |
100 |
|
- Đào tạo bồi dưỡng giáo viên dạy nghề |
200 |
|
12. Đào tạo cán bộ Lào |
3.000 |
Chuyên môn nghiệp vụ + Trung cấp Chính trị |
13. Đào tạo lại (Sở Nội vụ phân bổ) |
2.300 |
|
14. Đào tạo khác |
2.900 |
Đào tạo nghề, cán bộ người dân tộc theo Nghị quyết số 06, 07; đào tạo trung cấp nghiệp vụ Trưởng công an xã |
15. Đào tạo theo Đề án 236 (sửa đổi) |
2.000 |
|
16. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội Liên hiệp Phụ nữ |
360 |
Trung ương hỗ trợ |
17. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức QLNN về tôn giáo |
380 |
Trung ương hỗ trợ |
18. Đào tạo cán bộ hợp tác xã |
1.500 |
Trung ương hỗ trợ |
V. SỰ NGHIỆP Y TẾ |
323.692 |
|
1. Kinh phí sự nghiệp ngành y tế |
227.878 |
Tiết kiệm tạo nguồn cải cách tiền lương: 1.985 triệu đồng |
2. Chi sự nghiệp dân số - kế hoạch hóa gia đình |
7.070 |
Thực hiện Nghị quyết số 06/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2010 về chính sách dân số |
3. Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo |
58.266 |
Mua thẻ BHYT cho người nghèo, người dân tộc thiểu số |
4. Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 06 tuổi |
26.892 |
Tạm tính 60.000 trẻ |
5. Kinh phí mua thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội |
3.586 |
Tạm tính 8.000 đối tượng |
VI. SỰ NGHIỆP KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ |
13.167 |
Bao gồm cả nghiên cứu khoa học, quỹ phát triển sự nghiệp khoa học và 950 triệu Trung ương bổ sung kinh phí nghiên cứu khoa học |
Trong đó: |
|
|
- Kinh phí nghiên cứu khoa học |
950 |
Trung ương bổ sung |
VII. SỰ NGHIỆP CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG |
4.036 |
|
1. Văn phòng UBND tỉnh |
700 |
|
2. Sở Thông tin và Truyền thông |
2.510 |
|
3. Trung tâm CNTT - Truyền thông |
456 |
|
4. Kinh phí Đề án 06 |
370 |
|
VIII. SỰ NGHIỆP PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH |
7.647 |
|
IX. SỰ NGHIỆP THỂ DỤC - THỂ THAO |
1.561 |
|
1. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
1.561 |
|
X. SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI |
24.626 |
|
1. Chi bộ máy và kinh phí ĐBXH |
7.022 |
|
2. Kinh phí thực hiện mua BHYT và mai táng phí cho đối tượng theo Quyết định 290 và Nghị định 150 |
1.018 |
|
3. Chương trình giải quyết việc làm |
2.800 |
Có kinh phí quản lý Ban Chỉ đạo 120 |
4. Lương cán bộ làm công tác giảm nghèo |
850 |
|
5. Bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
1.830 |
|
Trong đó: Đối ứng chương trình bảo vệ trẻ em |
500 |
Vốn ngân sách địa phương |
+ Chương trình bảo vệ trẻ em |
600 |
Trung ương hỗ trợ |
6. Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Trị |
200 |
|
7. Chương trình bình đẳng giới |
620 |
|
- Kinh phí hoạt động |
130 |
Vốn ngân sách địa phương |
- Chương trình quốc gia bình đẳng giới |
490 |
Trung ương hỗ trợ |
8. Kinh phí Ban Chỉ đạo Đề án đào tạo nghề 1956 |
97 |
|
9. Kinh phí chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi |
378 |
Các cụ 90, 100 tuổi |
10. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội Nghị định số 67, 13 |
9.475 |
Phân bổ cho các huyện |
11. Đề án phát triển công tác xã hội theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg |
336 |
|
XI. SỰ NGHIỆP CHIẾU BÓNG |
2.157 |
|
1. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng |
2.157 |
|
Trong đó: Theo đơn đặt hàng của Nhà nước |
662 |
|
* Đề nghị các đơn vị chủ động sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên, 35-40% số thu từ học phí, viện phí, thu sự nghiệp để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Số liệu chính thức sẽ được xác định trong kỳ báo cáo tiền lương 2012.
PHỤ LỤC SỐ II
DỰ TOÁN CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ MÔI TRƯỜNG KHỐI TỈNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị |
Tổng số |
Trong đó |
|
Chi bộ máy |
Chi sự nghiệp |
||
Tổng số |
140.863 |
18.463 |
122.400 |
I. SỰ NGHIỆP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
46.442 |
17.082 |
29.360 |
1. Sự nghiệp lâm nghiệp |
700 |
|
700 |
2. Chi cục Kiểm lâm |
4.500 |
|
4.500 |
3. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư |
7.150 |
3.250 |
3.900 |
4. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường |
1.229 |
459 |
770 |
5. Chi cục Bảo vệ thực vật |
3.670 |
2.370 |
1.300 |
6. Chi cục Thú y |
6.247 |
2.747 |
3.500 |
7. Trung tâm Điều tra, Quy hoạch thiết kế nông lâm |
983 |
983 |
0 |
8. Chi cục Thủy lợi và Phòng chống bão lụt |
2.638 |
778 |
1.860 |
9. Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi |
5.800 |
|
5.800 |
10. BQL Rừng phòng hộ Hướng Hóa - Đakrông |
2.629 |
1.489 |
1.140 |
11. BQL Rừng phòng hộ lưu vực sông Bến Hải |
2.396 |
1.196 |
1.200 |
12. BQL Rừng phòng hộ lưu vực sông Thạch Hãn |
1.445 |
545 |
900 |
13. Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
2.089 |
1.229 |
860 |
14. Trung tâm Giống thủy sản |
1.546 |
496 |
1.050 |
15. Ban Quản lý Cảng cá Quảng Trị |
1.828 |
658 |
1.170 |
16. Chi cục Quản lý chất lượng nông sản và thủy sản |
1.053 |
643 |
410 |
17. BQL Bảo tồn thiên nhiên biển đảo Cồn Cỏ |
539 |
239 |
300 |
II. SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI |
2.194 |
624 |
1.570 |
1. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại |
2.194 |
624 |
1.570 |
III. SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG |
13.000 |
0 |
13.000 |
1. Sửa chữa thường xuyên |
7.500 |
|
7.500 |
2. Sửa chữa lớn |
5.500 |
|
5.500 |
IV. SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN |
9.399 |
757 |
8.642 |
1. Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường |
2.293 |
382 |
1.911 |
2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất |
2.106 |
375 |
1.731 |
3. Sở Tài nguyên và Môi trường |
5.000 |
|
5.000 |
V. SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG |
5.500 |
0 |
5.500 |
1. Sở Tài nguyên và Môi trường |
2.500 |
|
2.500 |
2. Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trường |
2.500 |
|
2.500 |
3. Hỗ trợ hoạt động phối hợp cho các đơn vị |
500 |
|
500 |
VI. HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN DU LỊCH |
660 |
0 |
660 |
1. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
240 |
|
240 |
2. Trung tâm Thông tin xúc tiến Du lịch |
420 |
|
420 |
VII. XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ |
340 |
|
340 |
1. Sở Công Thương |
340 |
|
340 |
VIII. XÚC TIẾN ĐẦU TƯ |
1.500 |
|
1.500 |
IX. KINH PHÍ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THẨM ĐỊNH MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ |
140 |
|
140 |
1. Sở Tài chính |
140 |
|
140 |
Trong đó: + Thẩm định giá trị quyền sử dụng đất |
90 |
|
90 |
+ Thẩm định miễn thu thủy lợi phí |
50 |
|
50 |
X. QUY HOẠCH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐÔ THỊ, ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH |
6.000 |
|
6.000 |
XI. QUỸ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ |
2.500 |
|
2.500 |
XII. KINH PHÍ THỰC HIỆN MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ |
45.438 |
|
45.438 |
XIII. KINH PHÍ DUY TU, SỬA CHỮA HẠ TẦNG KCN, KHU KINH TẾ, KHU DU LỊCH |
2.750 |
|
2.750 |
1. BQL dự án Đầu tư xây dựng Khu Công nghiệp Nam Đông Hà |
1.500 |
|
1.500 |
2. BQL dự án Đầu tư xây dựng Lao Bảo |
1.000 |
|
1.000 |
3. Trung tâm Thông tin xúc tiến Du lịch |
250 |
|
250 |
XIV. KINH PHÍ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2009/NQ-HĐND TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2009 - 2015 |
5.000 |
|
5.000 |
Ghi chú:
- Đã bố trí kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến năm 2020;
- Các đơn vị chủ động sử dụng số tiết kiệm chi thường xuyên 10% và 40% số thu sự nghiệp để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định. Số liệu chính thức được thông báo và xác định trong báo cáo tiền lương 2012.
PHỤ LỤC SỐ II
DỰ TOÁN CHI KHÁC KHỐI TỈNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị |
Dự toán năm 2012 |
Tổng số |
32.605 |
Trong đó: |
|
- Chương trình hành động phòng, chống mại dâm |
400 |
- Chương trình quốc gia về an toàn lao động |
1.205 |
- Kinh phí tu sửa nghĩa trang liệt sỹ (Trung ương hỗ trợ, phân bổ sau) |
5.000 |
- Kinh phí thực hiện công tác quan hệ biên giới Việt - Lào |
8.000 |
- Chi khác |
18.000 |
Trong đó: + Hỗ trợ Cục Thống kê thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh |
120 |
+ Các ngày lễ lớn trong năm 2012 |
|
PHỤ LỤC SỐ II
DỰ TOÁN CHI QUỐC PHÒNG - AN NINH KHỐI TỈNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị |
Dự toán năm 2012 |
Tổng số |
44.738 |
1. Chi quốc phòng |
33.598 |
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
13.090 |
Trong đó: + Trang phục dân quân tự vệ cho lực lượng cơ động |
1.032 |
+ Kinh phí thực hiện Đề án nâng cấp trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2001 - 2015 (theo Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010) |
2.600 |
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
1.850 |
- Kinh phí thực hiện Luật Dân quân tự vệ (phân bổ sau cho các địa phương, đơn vị) |
18.658 |
2. Chi an ninh |
8.140 |
- Công an tỉnh |
2.970 |
Trong đó: có kinh phí trang cấp bảo vệ dân phố toàn tỉnh |
300 |
- Kinh phí chế độ phụ cấp cho lực lượng công an xã (phân bổ sau) |
5.170 |
3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh, chính trị, an toàn xã hội một số vùng trọng điểm và công tác tôn giáo đặc thù của địa phương |
3.000 |
Ghi chú:
- Chi nhiệm vụ Quốc phòng gồm: chi thường xuyên thuộc nhiệm vụ địa phương; chi huấn luyện dự bị động viên theo Pháp lệnh và Quy định của Chính Phủ; chi đào tạo Xã đội trưởng;
Kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo hậu cần địa phương; kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo xây dựng cơ sở; chi công tác quy tập mộ liệt sỹ; kinh phí mua báo Quân đội nhân dân theo Thông tư số 77/2011/TT-BQP ngày 23 tháng 5 năm 2011; Kinh phí thực hiện Đề án nâng cấp trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 (theo Nghị quyết số 12/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh);
- Công an tỉnh có kinh phí mua trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy và trang cấp bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/NĐ-CP; kinh phí phục vụ nhiệm vụ giáo dục an ninh - quốc phòng: 80 triệu;
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Bảo vệ bí mật Nhà nước: 90 triệu.
PHỤ LỤC SỐ II
DỰ TOÁN CHI VỐN ĐỐI ỨNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Đơn vị |
Dự toán năm 2012 |
|
Tổng số |
915 |
1 |
Dự án vốn JICA |
150 |
2 |
Dự án tăng cường năng lực lập kế hoạch và thực thi trồng rừng (FICAB II) - Chi cục Lâm nghiệp |
150 |
3 |
Dự án Agricord, Dự án Ded (Liên minh HTX) |
435 |
4 |
Dự án chương trình sinh kế thủy sản khu vực cho các nước Nam Á và Đông Á tỉnh Quảng Trị |
180 |
Dự TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2012 CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng Số |
Thành phố Đông Hà |
Thị xã Quảng Trị |
Huyện Vĩnh Linh |
Huyện Gio Linh |
Huyện Cam Lộ |
Huyện Hải Lăng |
Huyện Triệu Phong |
Huyện Hướng Hóa |
Huyện Đakrông |
Huyện đảo Cồn Cỏ |
|
Tổng cộng |
1.626.619 |
202.789 |
89.496 |
220.741 |
183.354 |
120.038 |
199.847 |
203.648 |
236.322 |
157.341 |
13.043 |
I |
THU NS TRÊN ĐỊA BÀN |
343.930 |
154.890 |
17.800 |
51.660 |
24.930 |
14.960 |
18.570 |
26.680 |
30.400 |
4.040 |
0 |
|
Trong đó: Địa phương hưởng |
339.780 |
153.290 |
17.670 |
51.360 |
24.405 |
14.720 |
18.475 |
26.600 |
29.220 |
4.040 |
|
1 |
Thu ngoài quốc doanh |
182.340 |
72.940 |
10.900 |
34.800 |
16.400 |
8.400 |
8.300 |
13.400 |
15.000 |
2.200 |
|
2 |
Lệ phí trước bạ |
76.300 |
44.500 |
3.840 |
6.400 |
3.600 |
2.350 |
2.480 |
2.350 |
10.100 |
680 |
|
3 |
Thuế nhà đất |
5.270 |
3.500 |
410 |
410 |
190 |
180 |
180 |
160 |
220 |
20 |
|
4 |
Thu phí và lệ phí |
8.410 |
2.700 |
290 |
920 |
950 |
520 |
520 |
480 |
1.570 |
460 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí Trung ương |
3.415 |
1.600 |
70 |
300 |
65 |
90 |
60 |
80 |
1.150 |
0 |
|
|
- Phí tỉnh |
735 |
0 |
60 |
0 |
460 |
150 |
35 |
0 |
30 |
0 |
|
|
- Phí huyện, xã |
4.260 |
1.100 |
160 |
620 |
425 |
280 |
425 |
400 |
390 |
460 |
|
5 |
Thu cấp quyền sử dụng đất |
45.000 |
18.000 |
1.000 |
7.000 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
8.000 |
2.500 |
500 |
|
6 |
Thu tiền thuê đất |
6.370 |
3.500 |
370 |
460 |
1.520 |
160 |
90 |
170 |
80 |
20 |
|
7 |
Thuế thu nhập cá nhân |
12.640 |
8.400 |
540 |
970 |
270 |
720 |
550 |
370 |
730 |
90 |
|
8 |
Thu khác |
1.600 |
800 |
100 |
150 |
100 |
50 |
100 |
100 |
150 |
50 |
|
9 |
Thu tại xã |
6.000 |
550 |
350 |
550 |
900 |
580 |
1.350 |
1.650 |
50 |
20 |
|
II |
THU BỐ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN |
1.282.689 |
47.899 |
71.696 |
169.081 |
158.424 |
105.078 |
181.277 |
176.968 |
205.922 |
153.301 |
13.043 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 KHỐI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
STT |
Chỉ tiêu |
Tổng số |
Thành phố Đông Hà |
Thị xã Quảng Trị |
Huyện Hải Lăng |
Huyện Triệu Phong |
Huyện Gio Linh |
Huyện Vĩnh Linh |
Huyện Cam Lộ |
Huyện Đakrông |
Huyện Hướng Hóa |
Huyện đảo Cồn Cỏ |
|
Tổng số |
1.307.500 |
176.288 |
79.287 |
159.903 |
164.334 |
139.980 |
168.049 |
98.084 |
126.141 |
182.391 |
13.043 |
I |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
129.346 |
30.371 |
13.365 |
12.589 |
14.677 |
11.827 |
17.090 |
7.942 |
9.331 |
12.154 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi XDCB tập trung phân bổ theo tiêu chí |
62.496 |
10.371 |
4.365 |
6.589 |
6.677 |
6.827 |
7.590 |
3.942 |
6.831 |
9.304 |
|
|
+ Chi xây dựng cơ băn tập trung phân bổ |
56.496 |
10.371 |
3.765 |
5.089 |
5.477 |
6.227 |
6.090 |
3.942 |
6.831 |
8.704 |
|
|
+ Thu hồi trả nợ vay KCHKM và GTNT |
6.000 |
|
600 |
1.500 |
1.200 |
600 |
1.500 |
|
|
600 |
|
|
- Trung ương hỗ trợ có địa chỉ |
21.850 |
2.000 |
8.000 |
1.000 |
|
4.000 |
2.500 |
2.000 |
2.000 |
350 |
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu đấu giá đất |
45.000 |
18.000 |
1.000 |
5.000 |
8.000 |
1.000 |
7.000 |
2.000 |
500 |
2.500 |
|
II |
CHI THƯỜNG XUYÊN |
1.148.240 |
141.488 |
64.204 |
143.696 |
145.980 |
124.956 |
147.424 |
87.950 |
113.684 |
166.182 |
12.676 |
1 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
60.647 |
17.203 |
8.093 |
3.659 |
3.760 |
3.782 |
6.489 |
3.842 |
4.154 |
5.798 |
3.867 |
2 |
Sự nghiệp môi trường |
21.700 |
9.880 |
4.120 |
1.890 |
880 |
735 |
1.415 |
1.150 |
430 |
1.100 |
100 |
3 |
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin |
7.205 |
923 |
752 |
966 |
856 |
536 |
750 |
748 |
703 |
746 |
225 |
4 |
Chi sự nghiệp truyền thanh |
6.262 |
836 |
388 |
611 |
451 |
508 |
725 |
340 |
1.042 |
1.166 |
195 |
5 |
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
3.300 |
429 |
150 |
404 |
419 |
364 |
352 |
201 |
382 |
449 |
150 |
6 |
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
826.125 |
85.551 |
35.022 |
107.646 |
110.137 |
92.639 |
110.102 |
61.717 |
87.839 |
134.927 |
545 |
|
Trong đó: - Giáo dục |
817.067 |
84.615 |
34.303 |
106.840 |
109.171 |
91.634 |
109.152 |
60.648 |
86.601 |
133.958 |
145 |
|
- Đào tạo và Dạy nghề |
9.058 |
936 |
719 |
806 |
966 |
1.005 |
950 |
1.069 |
1.238 |
969 |
400 |
7 |
Chi dân số |
3.137 |
334 |
309 |
324 |
283 |
356 |
385 |
325 |
403 |
309 |
109 |
8 |
Chi bảo đảm xã hội |
64.143 |
4.926 |
1.795 |
12.350 |
13.840 |
10.300 |
9.218 |
5.849 |
1.956 |
3.609 |
300 |
9 |
Chi quản lý hành chính |
139.650 |
19.233 |
12.631 |
14.618 |
14.116 |
14.473 |
15.853 |
12.325 |
15.003 |
16.158 |
5.240 |
|
Trong đó: Bổ sung trang thiết bị cho Phòng Tài chính |
600 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
60 |
10 |
Chi quốc phòng- an ninh |
12.392 |
1.570 |
700 |
808 |
808 |
882 |
1.719 |
1.158 |
1.398 |
1.449 |
1.900 |
|
- Chi quốc phòng |
8.790 |
900 |
450 |
545 |
545 |
595 |
1.320 |
795 |
1.120 |
1.020 |
1.500 |
|
- Chi an ninh |
3.602 |
670 |
250 |
263 |
263 |
287 |
399 |
363 |
278 |
429 |
400 |
11 |
Chi khác (0.3% chi thường xuyên) |
3.679 |
603 |
244 |
420 |
430 |
381 |
416 |
295 |
374 |
471 |
45 |
III |
DỰ PHÒNG |
29.914 |
4.429 |
1.718 |
3.618 |
3.677 |
3.197 |
3.535 |
2.192 |
3.126 |
4.055 |
367 |
Ghi chú:
- Chi thường xuyên đã bố trí mức lương tối thiểu 830.000 đồng (chưa trừ tiết kiệm chi thường xuyên, học phí, số tăng thu thực hiện năm 2011);
- Các lĩnh vực chi: giáo dục - đào tạo và dạy nghề, môi trường và chi dự phòng là chỉ tiêu dự toán mức tối thiểu; các lĩnh vực chi khác là chỉ tiêu hướng dẫn; căn cứ tình hình thực tế của địa phương để quyết định phù hợp;
- Chi sự nghiệp môi trường đã bao gồm chi hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác đường phố, duy trì cây xanh và hỗ trợ xử lý tại các bãi rác tập trung…
- Sự nghiệp giáo dục đã bao gồm phụ cấp và bảo hiểm xã hội của giáo viên ngoài biên chế theo Nghị quyết số 3.5/2004/NQ-HĐ của HĐND tỉnh (bố trí đủ phần ngân sách nhà nước đảm bảo); kinh phí thực hiện chuyển đổi loại hình trường bán công sang công lập theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ; hỗ trợ miễn, giảm học phí và chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 05 tuổi;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đã bố trí kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp mới: Thâm niên giáo dục; phụ cấp công vụ; phụ cấp theo Hướng dẫn 05;
- Đã có chi dân số; cán bộ khuyến công; phụ cấp cấp ủy theo Quyết định số 169-QĐ/TW; phụ cấp nghề kiểm tra; phụ cấp cựu chiến binh cơ quan; kinh phí thực hiện một số chế độ theo Quy định số 13-QĐ/TU của Tỉnh ủy Quảng Trị; kinh phí giám sát đầu tư cộng đồng (05 triệu/huyện);
- Đã hỗ trợ kinh phí thực hiện Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND về tổ chức mạng lưới thú y cơ sở; phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010 - 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015, định hướng đến 2020;
- Chi đảm bảo xã hội đã bố trí mức chi theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ;
- Đã bố trí phần tăng thêm thực hiện mức đóng BHYT, BHXH, BHTN theo quy định, trong đó đã tăng 01% BHXH theo lộ trình;
- Hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ vận hành hệ thống Tabmis và phần mềm tin học phục vụ cho công tác quản lý tài chính;
- Đã hỗ trợ kinh phí kỷ niệm các ngày lễ trong năm 2012;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên nghĩa trang liệt sỹ huyện;
- Đã bố trí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cho đại biểu HĐND xã nhiệm kỳ 2011 - 2016 (Quyết định số 1374/QĐ-TTg ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ);
- Các huyện, thành phố, thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, chỉnh lý biến động đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh.
PHỤ LỤC SỐ III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
|
Nội dung |
Tổng số |
Thành phố Đông Hà |
Thị xã Quảng Trị |
Huyện Hải Lăng |
Huyện Triệu Phong |
Huyện Gio Linh |
Huyện Vĩnh Linh |
Huyện Cam Lộ |
Huyện Đakrông |
Huyện Hướng Hóa |
|
Tổng số |
314.969 |
24.901 |
10.079 |
39.849 |
39.234 |
42.849 |
52.392 |
21.714 |
31.200 |
52.751 |
I |
CHI THƯỜNG XUYÊN |
306.180 |
24.145 |
9.771 |
38.761 |
38.129 |
41.683 |
51.006 |
21.023 |
30.277 |
51.385 |
1 |
Chi bảo đảm xã hội |
12.642 |
699 |
132 |
909 |
1.063 |
1.545 |
4.677 |
498 |
1.087 |
2.032 |
|
- Trợ cấp hưu xã |
9.556 |
461 |
72 |
439 |
495 |
1.043 |
4.149 |
250 |
879 |
1.768 |
|
- Sự nghiệp xã hội khác |
3.086 |
238 |
60 |
470 |
358 |
502 |
528 |
248 |
208 |
264 |
2 |
Sự nghiệp giáo dục |
5.915 |
495 |
165 |
900 |
495 |
945 |
1.100 |
405 |
420 |
990 |
3 |
Sự nghiệp văn hóa. thông tin |
5.361 |
537 |
142 |
549 |
657 |
632 |
1.002 |
440 |
511 |
891 |
|
Trong đó: Kinh phí cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đòi sống văn hóa ở khu dân cư |
3.657 |
249 |
84 |
349 |
467 |
422 |
694 |
350 |
371 |
671 |
4 |
Sự nghiệp thể dục - thể thao |
1.310 |
180 |
48 |
160 |
152 |
168 |
242 |
72 |
112 |
176 |
5 |
Sự nghiệp quốc phòng - an ninh |
28.049 |
3.595 |
1.230 |
2.861 |
2.848 |
3.842 |
4.389 |
2.085 |
2.550 |
4.649 |
|
- Quốc phòng |
21.762 |
1.711 |
743 |
2.502 |
2.525 |
3.233 |
3.435 |
1.706 |
2.178 |
3.729 |
|
- An ninh |
6.287 |
1.884 |
487 |
359 |
323 |
609 |
954 |
379 |
372 |
920 |
6 |
Sự nghiệp kinh tế |
18.141 |
3.189 |
566 |
1.638 |
1.841 |
2.597 |
3.216 |
1.167 |
1.455 |
2.472 |
7 |
Chi quăn lý hành chính |
233.614 |
15.225 |
7.468 |
31.613 |
30.940 |
31.814 |
36.219 |
16.273 |
24.045 |
40.017 |
8 |
Chi khác |
1.148 |
225 |
20 |
131 |
133 |
140 |
161 |
83 |
97 |
158 |
II |
CHI DỰ PHÒNG |
8.789 |
756 |
308 |
1.088 |
1.105 |
1.166 |
1.386 |
691 |
923 |
1.366 |
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu trên là chỉ tiêu hướng dẫn, căn cứ yêu cầu thực tế để bố trí cho phù hợp với tình hình địa phương;
- Chi xây dựng cơ bản được bố trí trong tổng nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của huyện;
- Chi sự nghiệp giáo dục có bố trí kinh phí đào tạo cho cán bộ xã;
- Đã bố trí các khoản chi theo chế độ, chính sách của Trung ương và tỉnh:
+ Phụ cấp cấp ủy viên theo Quyết định số 169-QĐ/TW; chế độ phụ cấp cán bộ thú y xã và thú y thôn bản;
+ Kinh phí thanh tra nhân dân 04 triệu đồng/xã, phường, thị trấn;
+ Chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh;
+ Chế độ đối với cán bộ khuyến nông, lâm, ngư;
+ Kinh phí giám sát đầu tư của cộng đồng theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và Bộ Tài chính: 04 triệu đồng/xã;
+ Chế độ chi tiêu HĐND các cấp;
+ Phụ cấp cán bộ xóa đói giảm nghèo;
+ Kinh phí thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng văn hóa khu dân cư" theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2010: 03 triệu đồng/khu dân cư; 05 triệu đồng/xã vùng khó;
+ Kinh phí lấy phiếu tín nhiệm chức danh chủ chốt theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ;
+ Kinh phí hỗ trợ Trung tâm học tập cộng đồng;
+ Hỗ trợ kinh phí xây dựng lịch sử Đảng bộ xã, phường, thị trấn;
+ Hỗ trợ kinh phí diễn tập theo cơ chế 02;
+ Bảo hiểm xã hội tăng thêm 01%;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho lực lượng dân quân tự vệ theo Nghị định 58/2010/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp công vụ theo Nghị định số 57/2011/NĐ-CP ;
+ Kinh phí thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh;
- Đã bố trí kinh phí hỗ trợ trang thiết bị tin học, phần mềm cho xã, phường, thị trấn;
- Chi đảm bảo xã hội có hỗ trợ chăm sóc thường xuyên các nghĩa trang liệt sỹ xã.
PHỤ LỤC SỐ III
SỐ BỒ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2012 (BAO GỒM CẢ NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Đơn vị |
Thu ngân sách huyện, thị xã được hưởng theo phân cấp năm 2012 |
Tănậ thu thực hiện năm 2011 để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (*) |
Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, xã, phường năm 2012 |
Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Thành phố Đông Hà |
153.290 |
|
201ệ189 |
47.899 |
2 |
Thị xã Quảng Trị |
17.670 |
|
89.366 |
71.696 |
3 |
Huyện Hải Lăng |
18.475 |
|
199.752 |
181.277 |
4 |
Huyện Triệu Phong |
26.600 |
|
203.568 |
176.968 |
5 |
Huyện Gio Linh |
24.405 |
|
182.829 |
158.424 |
6 |
Huyện Vĩnh Linh |
51.360 |
|
220.441 |
169.081 |
7 |
Huyện Cam Lộ |
14.720 |
|
119.798 |
105.078 |
8 |
Huyện Đakrông |
4.040 |
|
157.341 |
153.301 |
9 |
Huyện Hướng Hóa |
29.220 |
|
235.142 |
205.922 |
10 |
Huyện đảo cồn cỏ |
|
|
13.043 |
13.043 |
|
Tổng cộng |
339.780 |
|
1.622.469 |
1.282.689 |
Ghi chú:
- Số tăng thu 2011 (*) tạm tính, sẽ xác định chính thức và điều chỉnh lại trong kỳ báocáo cải cách tiền lương tiếp theo trong năm 2012.
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 13/10/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/09/2020 | Cập nhật: 12/10/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện nghiêm minh kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 07/09/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong dịp Tết Nguyên đán Canh Tý - 2020 Ban hành: 25/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra và phòng, chống tham nhũng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 24/04/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 02/03/2020
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2019 về tổ chức có hiệu quả giải pháp, chỉ đạo điều hành giá mặt hàng thiết yếu trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh chất lượng hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 thực hiện giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 26/02/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về sản xuất, thu hoạch, chế biến và tiêu thụ cà phê niên vụ 2018-2019 Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 28/02/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, chấn chỉnh hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiểm tra, giám sát và chấn chỉnh tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức, viên chức nằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong thi hành công vụ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành Giáo dục Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường Vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu - Voi Phục, thành phố Hà Nội Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về triển khai biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2018 Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 25/08/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 29/11/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, sử dụng thuốc thú y Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 04/04/2018
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp phòng, chống bệnh dại Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tổ chức Tết trồng cây xuân Đinh Dậu năm 2017 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về chăm lo Tết Đinh dậu năm 2017 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý quy hoạch kiến trúc, cấp phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng, xử lý trường hợp đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng kết hợp với chỉnh trang đô thị hai bên tuyến đường mới mở trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Di tích lịch sử quốc gia đặc biệt Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang gắn với phát triển du lịch đến năm 2025 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện pháp luật về thi hành án hình sự do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 21/01/2019
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng trụ sở cũ của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tại thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường nâng cao trách nhiệm và chất lượng trong công tác đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về nâng cao hiệu quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biên pháp cấp bách nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tai nạn bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 31/08/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND về đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2016 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về tăng cường biện pháp chấn chỉnh tình hình hoạt động các cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2015 về Tăng cường công tác quản lý giết mổ gia súc, gia cầm và xử lý các điểm giết mổ gia súc, gia cầm hoạt động trái phép, chưa đáp ứng yêu cầu về điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tăng cường phát triển hệ thống thư viện xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 17/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 60/2013/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3, Điều 63 của Bộ Luật Lao động do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tăng cường, đôn đốc đẩy mạnh thực hiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế tại đơn vị hành chính sự nghiệp Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 đẩy mạnh xử lý vi phạm về sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản và tăng cường bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh, nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo liên kết, liên thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 triển khai, thực hiện Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2014 Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tuyên truyền, phổ biến Nghị định 79/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 thực hiện giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu hàng hóa, bình ổn thị trường, kiềm chế lạm phát các tháng cuối năm 2013 và Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 đổi mới và tăng cường công tác thống kê Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tập trung chỉ đạo sản xuất Vụ Đông xuân 2013-2014 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 đảm bảo an ninh trật tự Tết Nguyên đán Giáp Ngọ - năm 2014 Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác diệt chuột bảo vệ sản xuất và sức khỏe cộng đồng Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý môi trường văn hóa du lịch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 tỉnh Long An Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất vụ Đông năm 2013 Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh Chương trình cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2013 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 về giải pháp khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin cho cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 09/10/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý tần số vô tuyến điện và thiết bị phát sóng vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 20/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống dịch bệnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 25/08/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2011 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2011 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 05/06/2012
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chỉnh lý biến động và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về việc thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp triển khai Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 tăng cường quản lý nhà nước về công tác đầu tư, xây dựng, an toàn - vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 01/07/2015
Nghị định 57/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 08/07/2011
Thông tư 77/2011/TT-BQP về hướng dẫn việc bảo đảm chế độ báo quân đội nhân dân đối với ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở, Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, đơn vị dân quân thường trực Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND năm 2011 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 các huyện không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí; chi tổ chức hội nghị trong nước; chi tiếp khách trong nước; chi đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam đối với cơ quan, đơn vị của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND quy định khung giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ định mức chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 2113/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với Công an xã Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phê chuẩn các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện - thành phố và xã - phường - thị trấn thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch năm 2011 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015) do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 22/09/2012
Thông tư 160/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp Ban hành: 19/10/2010 | Cập nhật: 28/10/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập thị trấn Mường Khương thuộc huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô năm 2010 – 2011 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 25/09/2012
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2010 tăng cường quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng internet Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND Quy định mức chi đón tiếp khách vào làm việc tại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, công tác quân sự, quốc phòng địa phương từ năm 2011 - 2015 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu phí tại các cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị xã Sông Công là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2010 về kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại biên giới Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2010 Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh, chi tiêu các hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh tổ chức Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và định mức chi thường xuyên ngân sách năm 2010 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2010 tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và điều hành tài chính ngân sách của thành phố Hà Nội 6 tháng cuối năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp 21 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn ở nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND bổ sung nghị quyết 23/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010, có xét đến 2015 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND năm 2010 về mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2010- 2011 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường thị trấn và thôn bản khu phố Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về mức chuẩn nghèo mới của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến lâm sản vào Khu, Cụm công nghiệp, điểm quy hoạch Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý, sử dụng và xử lý tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn và các đối tượng chính sách xã hội khác đến năm 2020 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về giá bán và phương thức bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP và Nghị quyết 48/2007/NQ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiêu tiếp khách tại tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chuyển đổi loại hình trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập, dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo đại học, sau đại học dành cho học sinh, sinh viên, học viên tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê duyệt định mức chi hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2010-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND điều chỉnh một số định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp y tế giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ thực hiện Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định thu quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về thông qua bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2009; định hướng phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2008 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2010 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phân loại đường phố và giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phí xây dựng tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định riêng tỷ lệ (%) trích để lại cho Ban Quản lý chợ Móng Cái - thành phố Móng Cái, Hồng Hà - thành phố Hạ Long do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định mức giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch phòng chống lũ chi tiết của từng tuyến sông có đê trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về danh mục và mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Đồng Tháp năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010- 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thống nhất chủ trương lập Chương trình phát triển thành phố Cao Lãnh đến năm 2035 theo tiêu chí đô thị loại II Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 10/01/2014
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Chương trình mục tiêu giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 29/04/2010
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 19/04/2010
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố và sân tập thể dục thể thao cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010 Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định thu và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ không chuyên trách ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở theo Điều 1, Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ trợ cấp khuyến khích người có trình độ đại học công tác tại phường - xã, thị trấn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2009 về tăng cường quản lý, thực hiện luật thuế trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định về mức huy động đóng góp, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng chì - kẽm, quặng bauxit giai đoạn 2008 - 2015, có xét đến năm 2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2009- 2015 Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Tổ chức mạng lưới Thú y cơ sở; Phát triển một số giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản chủ lực giai đoạn 2010- 2015 và phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về Mức thu phí Bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 16/07/2009 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân; lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao và lệ phí chứng thực; lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Hà Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về đẩy mạnh thực hiện giải pháp, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức thu phí sử dụng cảng cá Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí hệ công lập tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 22/09/2015
Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND về tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND quy định mức khoán chi hành chính thực hiện trong năm 2009 và 2010 Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 tăng cường chỉ đạo cấm sản xuất, buôn bán, vận chuyển và sử dụng trái phép các loại pháo Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 về tăng cường một số biện pháp chống hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 13/11/2009
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 về nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2008 - 2009 Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 1374/QĐ-TTg năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính đối với thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 29/09/2008
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2008 tăng cường thực hiện quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Chỉ thị 20/CT-UBND 2007 về trả lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 12/05/2008
Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2007 tăng cường công tác phòng chống dịch, bệnh Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 02/11/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND về nhiệm vụ giáo dục và đào tạo trong hè năm 2007 và chuẩn bị cho năm học 2007 - 2008 Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 10/06/2014
Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2006 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 15/05/2020