Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011
Số hiệu: | 09/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 28/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2010/NQ-HĐND |
Quy Nhơn, ngày 28 tháng 07 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ CÔNG LẬP, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 19/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011; Báo cáo thẩm tra số 16/BCTT-VHXH ngày 23/7/2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 19/7/2010 của UBND tỉnh về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011 (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ CÔNG LẬP, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ; CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 28/7/2010 của HĐND tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về mức thu học phí công lập, chế độ miễn, giảm học phí và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm học 2010-2011; cụ thể:
1. Khu vực thành phố: Bao gồm các phường thuộc thành phố Quy Nhơn (trừ các xã đảo, bán đảo và xã Phước Mỹ).
2. Khu vực đồng bằng: Bao gồm các xã, thị trấn thuộc huyện Tuy Phước, Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn (trừ các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước).
3. Khu vực miền núi, các xã đảo, bán đảo: Bao gồm các xã, thị trấn thuộc 3 huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh; các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn và các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc xác định học sinh theo khu vực được căn cứ theo hộ khẩu thường trú và khu vực tuyển sinh theo quy định. Nếu học sinh học các trường trái tuyến so với khu vực tuyển sinh, việc xác định khu vực được căn cứ vào địa chỉ của trường đang theo học.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).
2. Các trường Trung học cơ sở (THCS) công lập.
3. Các trường Trung học phổ thông (THPT) công lập.
4. Các cơ sở giáo dục dạy nghề cho học sinh phổ thông.
Điều 3. Các quy định khác không nêu tại quy định này thì thực hiện theo đúng quy định của Chính phủ ban hành tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010-2011 đến năm 2014-2015 (sau đây gọi tắt là Nghị định 49).
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ
Điều 4. Mức thu học phí đối với giáo dục đại trà
1. Mức thu học phí như sau:
Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh
STT |
Khu vực |
Cơ sở giáo dục |
|||||
Mầm non |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Dạy nghề phổ thông |
||||
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
THCS |
THPT |
||||
1 |
Thành phố |
75.000 |
60.000 |
50.000 |
85.000 |
20.000 |
30.000 |
2 |
Đồng bằng |
30.000 |
25.000 |
25.000 |
45.000 |
15.000 |
20.000 |
3 |
Miền núi, bán đảo và đảo |
15.000 |
15.000 |
15.000 |
25.000 |
10.000 |
15.000 |
- Mức thu học phí đối với giáo dục đại trà áp dụng bao gồm cho cả trường THPT chuyên.
2. Thời gian thu học phí: Đối với cơ sở giáo dục mầm non và dạy nghề phổ thông học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông (THCS; THPT) học phí được thu 9 tháng/năm.
3. Từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo. Căn cứ vào khung học phí của Chính phủ quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 11 của Nghị định 49, Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của địa phương.
Điều 5. Mức thu học phí đối với chương trình chất lượng cao
Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí, trình UBND tỉnh cho phép thực hiện.
Chương 3.
ĐỐI TƯỢNG MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
Điều 6. Đối tượng được miễn, giảm học phí
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí: Là những đối tượng được quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010-2011 đến năm 2014-2015.
2. Học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ năm học 2010-2011. Các quy định trước đây quy định về mức thu học phí công lập, chế độ miễn giảm học phí; cơ chế thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Định trái với quy định này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu nảy sinh các vấn đề chưa phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung và trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền./.
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006