Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015
Số hiệu: | 12/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Nguyễn Văn Vượng |
Ngày ban hành: | 20/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Xét Tờ trình số: 29/TTr-UBND ngày 28/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Thái Nguyên thực hiện từ năm 2011 đến năm 2015, (có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2010./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 12/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 14)
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Sự nghiệp giáo dục các cấp: định mức căn cứ số biên chế được giao, quỹ tiền lương; chi hoạt động tính theo cơ cấu quỹ tiền lương và các khoản có tính chất lương (không bao gồm phụ cấp đặc thù).
Lĩnh vực |
Tiêu chí phân bổ |
ĐM 2011 |
- Giáo dục mầm non |
Cơ cấu(%) chi lương và chi khác |
88/12 |
- Giáo dục tiểu học |
Cơ cấu (%) chi lương và chi khác |
88/12 |
- Giáo dục Trung học cơ sở
|
Cơ cấu (%) chi lương và chi khác |
88/12 |
- Giáo dục trung học phổ thông (cả Trung tâm Giáo dục hướng nghiệp, Trung tâm Giáo dục thường xuyên) |
Cơ cấu (%) chi lương và chi khác |
80/20 |
- Trung tâm Giáo dục trẻ em thiệt thòi và trường phổ thông Dân tôc nội trú |
Cơ cấu(%) chi lương và chi khác. |
80/20 |
Đối với các cơ sở mầm non ngoài công lập được thực hiện tính mức chi theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân để tính.
b) Đối với các địa phương có các xã, thôn thuộc chương trình 135 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ: được bổ sung thêm 140.000 đồng/cháu trong độ tuổi đến trường từ 1-18 tuổi/năm để thực hiện chế độ cho không sách giáo khoa, giấy vở học sinh.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề.
a) Cấp tỉnh: tính chỉ tiêu số học sinh được ngân sách đảm bảo kinh phí.
Lĩnh vực |
Tiêu chí phân bổ |
ĐM 2011 |
- Trường cao đẳng Sư phạm |
|
|
+ Hệ cao đẳng |
Tr. đồng/sinh viên/năm |
14 |
+ Hệ trung cấp |
Tr. đồng/sinh viên/năm |
10,5 |
- Trường cao đẳng Y |
|
|
+ Hệ cao đẳng |
Tr. đồng/sinh viên/năm |
13,5 |
+ Hệ trung cấp |
Tr. đồng/sinh viên/năm |
10,5 |
- Trường cao đẳng khác |
|
|
+ Hệ cao đẳng |
Tr. đồng/sinh viên/năm |
11,5 |
+ Hệ trung cấp |
Tr. đồng/sinh viên/năm |
8,5 |
- Đào tạo nghề |
|
|
+ Hệ cao đẳng, trung cấp |
Tr. đồng/sinh viên/năm |
5,5 |
+ Hệ sơ cấp (không quá 3 tháng) |
Tr. đồng/học sinh/tháng |
0,5 |
- Riêng Trường Chính trị và Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trường Năng khiếu thể thao, Trường trung cấp nghề Nam Thái Nguyên chi cho bộ máy được tính định mức chi theo biên chế sự nghiệp. Chi đào tạo được tính theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở chính sách chế độ hiện hành.
- Đào tạo nghề căn cứ khả năng ngân sách, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, đề án được phê duyệt để bố trí ngân sách hàng năm. Đào tạo nghề ngắn hạn mức kinh phí hỗ trợ không quá 1.500.000 đồng/xuất đào tạo, (mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo nghề 01 lần, đảm bảo không trùng lắp giữa các chương trình đào tạo nghề).
- Đào tạo nghề cho các dự án ưu đãi đầu tư tính theo từng quyết định cụ thể của tỉnh ban hành theo cơ chế ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp…
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức: hàng năm bố trí tuỳ theo khả năng của ngân sách (không kể đào tạo bồi dưỡng tại Trường Chính trị tỉnh, các Trung tâm Chính trị huyện).
- Chương trình đào tạo cán bộ khác bố trí theo từng đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và ngân sách Trung ương bổ sung hàng năm.
b) Cấp huyện:
b.1. Trung tâm chính trị huyện, thành phố, thị xã.
- Chi bộ máy, định mức năm 2011: định mức chi 44 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi cho đào tạo và đào tạo lại:
Tên đơn vị |
Đơn vị tính phân bổ |
ĐM 2011 |
- Thành phố Thái Nguyên, huyện Đại Từ |
Tr.đ/Trung tâm/năm |
850 |
- Thị xã Sông Công |
Tr.đ/Trung tâm/năm |
410 |
- Huyện:Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ |
Tr.đ/Trung tâm/năm |
620 |
- Huyện: Võ Nhai, Định Hoá |
Tr.đ/Trung tâm/năm |
750 |
b.2. Trung tâm Dạy nghề hỗ trợ chi như sau:
Tên đơn vị |
Tiêu chí phân bổ |
ĐM 2011 |
- TP Thái Nguyên, thị xã Sông Công |
Tr.đ/Trung tâm/năm |
65 |
- Các huyện: Võ Nhai, Định Hóa |
Tr.đ/Trung tâm/năm |
140 |
- Các huyện còn lại |
Tr.đ/Trung tâm/năm |
110 |
Định mức trên chưa kể nguồn thu học phí (nếu có).
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Y tế:
a) Sự nghiệp chữa bệnh: tính trên cơ sở giường bệnh chỉ tiêu kế hoạch (bao gồm cả phụ cấp đặc thù).
Tên đơn vị |
Đơn vị tính |
ĐM 2011 |
- Bệnh viện: A; C; Gang thép; Lao; Tâm thần; Mắt; Phong; |
Tr.đ/giường bệnh/năm |
45 |
- Viện điều dưỡng, Y học Dân tộc, Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng trẻ tàn tật Bắc Thái |
Tr.đ/giường bệnh/năm |
44 |
- Bệnh viện Võ Nhai |
Tr.đ/giường bệnh/năm |
45 |
- Các Bệnh viện tuyến huyện còn lại và Trung tâm y tế thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công. |
Tr.đ/giường bệnh/năm |
44 |
- Phòng khám đa khoa Võ Nhai |
Tr.đ/giường bệnh/năm |
40 |
- Phòng khám đa khoa còn lại |
Tr.đ/giường bệnh/năm |
35 |
b) Sự nghiệp phòng bệnh: tính cho ngành y tế như sau: Căn cứ số biên chế được cấp có thẩm quyền giao tính định mức như các đơn vị sự nghiệp khác.
c) Trạm y tế xã: ngoài việc đảm bảo đủ lương, phụ cấp, sinh hoạt phí, các khoản có tính chất lương, trợ cấp cho y tế thôn bản, theo quy định hiện hành, bố trí chi thường xuyên 20 triệu đồng/trạm y tế xã/năm.
Ghi chú:
- Định mức chi trên bao gồm cả mức chi tăng để thực hiện phụ cấp ngành Y tế, tăng để thực hiện các khoản chi nghiệp vụ, mua sắm, sửa chữa thường xuyên trang thiết bị y tế. Đối với mua sắm trang thiết bị chuyên dùng có giá trị lớn hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách của tỉnh Sở Tài chính báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét cân đối để thực hiện.
- Định mức chi trên chưa kể khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, khám chữa bệnh cho người nghèo và chưa kể nguồn thu viện phí. Đối với bảo hiểm y tế cận nghèo, học sinh, sinh viên…. căn cứ vào đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ theo quy định.
4. Định mức chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể.
a) Cấp tỉnh:
- Về định mức cụ thể: Căn cứ cơ sở biên chế được giao của từng cơ quan cấp tỉnh (bao gồm cả hợp đồng trong biên chế) có tính tách lương, các khoản có tính chất lương và chi thường xuyên khác. Định mức cụ thể:
Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh |
Định mức phân bổ năm 2011 |
- Từ 30 biên chế trở lên |
15 |
- Từ 20 đến dưới 30 biên chế |
15,5 |
- Từ 10 đến dưới 20 biên chế |
16 |
- Dưới 10 biên chế |
16,5 |
- Định mức không bao gồm các nội dung chi sau:
+ Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương;
+ Các khoản chi đặc thù theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao;
+ Các Hội thuộc tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Dự toán chi quản lý hành chính của từng Sở, Ban, Ngành ở tỉnh sẽ được xác định bao gồm: chi thường xuyên (định mức phân bổ nhân (x) với tổng số biên chế hành chính); chi tiền lương và các khoản có tính chất lương; và chi đặc thù (nếu có). Sau khi tính toán mức chi theo định mức phân bổ trên, nếu cơ cấu chi lương, phụ cấp lương vượt quá 70% tổng số chi, được xác định theo cơ cấu chi lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương tối đa 70%, chi khác tối thiểu 30%. Phân bổ tính dự toán đối với mức lương của số biên chế chưa có mặt (chênh lệch giữa biên chế được giao và biên chế có mặt) được tính bằng mức lương chuyên viên bậc 1.
- Hàng năm bố trí từ 10.000 triệu đồng trở lên để chi cho mua sắm và sửa chữa lớn tài sản.
- Hàng năm bố trí từ 2.000 triệu đồng trở lên để thực hiện đối ứng, chi phí tiếp nhận kinh phí viện trợ phi Chính phủ.
b) Cấp huyện: Định mức phân bổ cho quản lý hành chính cấp huyện căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao, định mức phân bổ cho quản lý hành chính theo biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tính bình quân 53 triệu đồng/biên chế/năm. Sau khi tính toán mức chi theo định mức phân bổ trên, nếu cơ cấu chi lương, phụ cấp lương vượt quá 70% tổng số chi, được xác định theo cơ cấu chi lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương tối đa 70%, chi khác tối thiểu 30%.
- Ngoài định mức trên, các huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là cấp huyện) địa bàn hoạt động rộng số đơn vị hành chính lớn và điều kiện kinh tế khó khăn, đựơc bổ sung thêm một phần kinh phí để đảm bảo hoạt động, cụ thể:
Tên đơn vị |
Tiêu chí phân bổ |
ĐM 2011 |
Huyện dưới 100.000 dân |
Tr.đ/đơn vị/năm |
800 |
Huyện từ 100.000 dân đến dưới 150.000 dân |
Tr.đ/đơn vị/năm |
900 |
Huyện từ 150.000 dân đến dưới 200.000 dân |
Tr.đ/đơn vị/năm |
1.000 |
Huyện trên 200.000 dân |
Tr.đ/đơn vị/năm |
1.100 |
Hỗ trợ đặc thù huyện: Võ Nhai; Định Hoá; Phú Bình; Phú Lương |
Tr.đ/đơn vị/năm |
900 |
- Căn cứ Kết luận số: 17-KL/TU ngày 08/07/2002 của Tỉnh uỷ Thái Nguyên về công tác cán bộ, tính mức chi cho số lao động hợp đồng của các huyện, thành phố, thị xã là 40 triệu đồng/biên chế/năm.
c) Cấp xã: Căn cứ theo Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; và các văn bản hướng dẫn về công chức xã, phường định mức phân bổ như sau:
- Định mức phân bổ cho cán bộ công chức và cán bộ chuyên trách cấp xã theo biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tính bình quân 32,2 triệu đồng/biên chế/ năm.
- Đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn hưởng chế độ phụ cấp theo quy định tại Quyết định số: 08/2008/QĐ-UB ngày 06/3/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng và mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
- Đối với kinh phí hoạt động của các Ban thanh tra nhân dân thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 40/2006/TTLT/ BTC-UBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12/5/2006 của Bộ Tài chính - Ban Thường trực Đảng uỷ Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hướng dẫn về kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban thanh tra nhân dân; Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư ở xã. Mức phân bổ bình quân là 6 tr.đồng/xã/năm.
+ Chi khác của các đoàn thể ở xã được tính thêm dựa trên số lượng đoàn thể với mức chi tối thiểu tính 4,5 tr.đồng/đoàn thể /năm.
- Căn cứ Kết luận số: 17-KL/TU ngày 08/07/2002 của Tỉnh uỷ Thái Nguyên về công tác cán bộ tính mức chi cho số lao động tạm tuyển của các xã, phường, thị trấn là 28,2 tr.đ/người/năm.
Ghi chú: định mức chi trên bao gồm cả mức chi để thực hiện chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng ở các cấp theo Quyết định số: 84/QĐ-TW (riêng báo địa phương vẫn do ngân sách tỉnh chi).
5. Định mức phân bổ chi bộ máy của các tổ chức, đơn vị sự nghiệp.
a) Cấp tỉnh: Định mức năm 2011 tính trên chỉ tiêu biên chế (bao gồm cả biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP , hợp đồng theo Kết luận số 17/KL-TU) được cấp có thẩm quyền giao theo định mức như sau:
Các tổ chức đơn vị sự nghiệp |
Định mức phân bổ năm 2011 |
- Từ 30 biên chế trở lên |
13 |
- Từ 20 đến dưới 30 biên chế |
13,5 |
- Từ 10 đến dưới 20 biên chế |
14 |
- Dưới 10 biên chế |
14,5 |
- Định mức này không bao gồm các nội dung chi sau:
+ Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
+ Các khoản chi đặc thù theo nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Cấp huyện: Tính theo chỉ tiêu biên chế đựơc cơ quan có thẩm quyền giao (bao gồm cả Sự nghiệp văn hoá thông tin và thể dục thể thao) và phân bổ theo vùng như sau:
Tên đơn vị |
Tiêu chí phân bổ |
ĐM 2011 |
- Huyện Võ nhai, Định Hoá |
Tr.đồng/biên chế/năm |
40 |
- Thành phố Thái Nguyên, thị Xã Sông Công và các huyện còn lại |
Tr.đồng/biên chế/năm |
38 |
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá - thông tin.
a) Cấp tỉnh: Chi cho bộ máy được tính như điểm 5 nêu trên.
b) Cấp huyện: Chi cho các hoạt động văn hoá cơ sở, căn cứ vào số lượng đơn vị hành chính trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã để phân bổ, bình quân 17 triệu đồng/xã/năm.
c) Cấp xã: Định mức phân bổ bình quân 13 triệu đồng/xã/năm.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể thao.
a) Cấp tỉnh:
- Chi cho các hoạt động thể dục thể thao căn cứ vào khả năng ngân sách và nhiệm vụ của ngành. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch tính toán cụ thể báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Ngoài ra nếu các địa phương có nhiều vận động viên đạt thành tích cấp Quốc gia, được phân bổ thêm một phần kinh phí để hỗ trợ các vận động viên. Mức hỗ trợ cụ thể theo mức do Chính phủ quyết định.
b) Cấp huyện: Chi cho hoạt động thể dục - thể thao, căn cứ số lượng đơn vị hành chính xã trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã để phân bổ, bình quân mỗi xã 8 triệu đồng/xã/năm.
c) Cấp xã: Định mức 9 triệu đồng/xã/năm.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình.
Tên đơn vị |
Tiêu chí phân bổ |
ĐM 2011 |
- Đài phát thanh truyền hình tỉnh |
Tr.đồng/đơn vị/năm |
7.700 |
- Đài Phát thanh các địa phương |
Tr.đồng/đơn vị/năm |
|
+ Thành phố Thái Nguyên |
Tr.đồng/đơn vị/năm |
850 |
+ Thị xã Sông Công |
Tr.đồng/đơn vị/năm |
350 |
+ Các huyện còn lại |
Tr.đồng/đơn vị/năm |
440 |
- Trạm phát hình còn lại |
Tr.đồng/đơn vị/năm |
140 |
Ghi chú: Đối với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, định mức chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chính trị được cấp có thẩm quyền giao (không bao gồm chi cho bộ máy được tính theo định mức chung của các đơn vị sự nghiệp). Ngoài định mức chi trên, trong thời kỳ ổn định ngân sách căn cứ vào khả năng ngân sách và các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao để tính toán bổ sung ngân sách cho đơn vị. Định mức chưa tính nguồn từ quảng cáo truyền hình và các nguồn thu khác đơn vị được sử dụng theo quy định.
9. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội.
Do tính chất của khoản chi từ nguồn đảm bảo xã hội chủ yếu là các khoản chi về chế độ chính sách đối với các đối tượng chính như gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người già yếu không nơi nương tựa, trẻ mồ côi, phụ cấp đối với cán bộ xã nghỉ việc, các đối tượng cứu trợ xã hội... mức chi đối với các đối tượng này là các mức cụ thể do Chính phủ và địa phương ban hành.
a) Cấp tỉnh:
- Định mức năm 2011 tính trên chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao theo mức 10 triệu đồng/biên chế/năm. Định mức chưa bao gồm chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
- Chi hoạt động của các Trung tâm tính theo chế độ chi cho các đối tượng xã hội theo mức chi quy định của Trung ương và địa phương ban hành.
- Đảm bảo chi hoạt động sự nghiệp xã hội của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
b) Cấp huyện: Các đối tượng thương binh, gia đình liệt sỹ và các đối tượng chính sách khác:
- Chi cho các đối tượng chính sách xã hội được tính theo số đối tượng và định mức chi do Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Định mức cho chi hoạt động xã hội tính bình quân 300.000đồng/đối tượng/năm.
c) Cấp xã: Được tính chi cho cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo chế độ hiện hành.
10. Định mức phân bổ chi quốc phòng, an ninh:
Căn cứ mức phân bổ của ngân sách Trung ương cho hoạt động quốc phòng, an ninh hàng năm và khả năng ngân sách, năm 2011 bố trí cho quốc phòng, an ninh như sau:
a) Cấp tỉnh: mức chi tối thiểu bằng 1,3% chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
b) Cấp huyện: mức chi bằng 0,8% chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện, thành phố, thị xã.
c) Cấp xã:
- Chi phụ cấp cho các chức danh làm công tác quân sự địa phương, dân quân tự vệ ở cấp xã đã được Hội đồng nhân dân tỉnh và Chính phủ qui định được tính vào phụ cấp cán bộ không chuyên trách cấp xã.
- Chi hỗ trợ họat động quốc phòng, an ninh phân bổ bình quân 35 triệu đồng/1xã/1năm.
Ghi chú: định mức chi trên bao gồm cả mức chi tăng để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, tăng chi thực hiện chế độ đối với chế độ dân quân tự vệ.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế.
- Chi sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh (cả chi cho bộ máy) tính bằng tỷ lệ 11% so với tổng chi thường xuyên (Từ mục 2.1 đến mục 2.10) dự toán chi ngân sách tỉnh, chi tiết từng sự nghiệp Sở Tài chính cùng các ngành tính toán báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Chi sự nghiệp kinh tế cấp huyện (kể cả chi bộ máy, các tổ chức đơn vị sự nghiệp kinh tế): tính bằng tỷ lệ 3,7% so với tổng chi thường xuyên (Từ mục 2.1 đến mục 2.10).
- Chi sự nghiệp kinh tế cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm (tiêu chí bổ trợ).
- Ngoài ra bổ sung thêm: thành phố Thái Nguyên 15.000 triệu đồng/năm; thị xã Sông Công 3.000 triệu đồng/năm; các huyện 1.000 triệu đồng/năm/huyện để chi hoạt động đô thị và môi trường.
12. Định mức chi sự nghiệp hoạt động môi trường.
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường không thấp hơn 1% so với tổng chi ngân sách địa phương.
a) Cấp tỉnh: đảm bảo mức chi hoạt động môi trường cấp tỉnh quản lý. Sở Tài chính cùng các ngành tính toán báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Cấp huyện: được phân bổ theo tiêu thức sau:
Căn cứ vào tiêu chí dân số, loại đô thị và nông thôn hệ số phân bổ tính bằng tỷ lệ % so với tổng chi thường xuyên. Đối với thành phố Thái Nguyên được tính bằng tỷ lệ 7,0% chi thường xuyên; thị xã Sông Công được tính bằng tỷ lệ 2% chi thường xuyên; đối với các huyện được tính bằng tỷ lệ 1% chi thường xuyên.
13. Định mức phân bổ chi khác của ngân sách địa phương.
a) Cấp tỉnh: tính bằng tỷ lệ 1,5% tổng chi thường xuyên ngân sách tỉnh.
b) Cấp huyện: tính bằng tỷ lệ 0,5% tổng chi thường xuyên ngân sách huyện.
14. Dự phòng ngân sách.
a) Cấp tỉnh: tính tối thiểu bằng tỷ lệ 2% so với tổng chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh.
b) Cấp huyện: tính bằng tỷ lệ 2% tổng chi thường xuyên ngân sách huyện, xã.
15. Định mức chi cho một số lĩnh vực khác.
Chi đầu tư phát triển; chi trợ cước, trợ giá; chi sự nghiệp khoa học công nghệ; chi chương trình mục tiêu... thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương.
Định mức trên làm căn cứ phân bổ ngân sách năm 2011 (năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách), theo hệ số tiền lương tối thiểu là 730.000 đồng, các năm trong thời kỳ ổn định sẽ xem xét thay đổi định mức phân bổ tuỳ theo khả năng ngân sách của tỉnh./.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009