Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị sang loại hình cơ sở giáo dục công lập
Số hiệu: 28/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 10/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2010/NQ-HĐND

Đông Hà, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHUYỂN ĐỔI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG BÁN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SANG LOẠI HÌNH CÔNG LẬP

HỘI ĐỔNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010- 2015"; Thông tư số 11/2009/TT- BGDĐT ngày 08 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo "Quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập";

Xét Tờ trình số 3815/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2010 kèm theo Đề án Chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục công lập; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa- Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án Chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình cơ sở giáo dục công lập với các nội dung cụ thể như sau:

1. Nội dung chuyển đổi

- Thực hiện chuyển đổi 99 trường mầm non, 05 trường trung học phổ thông: Nguyễn Công Trứ (Vĩnh Linh), Nguyễn Du (Gio Linh), Phan Chu Trinh (Đông Hà), Nguyễn Huệ (Thị xã Quảng Trị), Nguyễn Bình Khiêm (Hải Lăng), và trường Tiểu học Hùng Vương sang trường công lập tự chủ một phần;

- Thời gian thực hiện chuyển đổi: Từ năm 2011- 2015;

Riêng trường Tiểu học Hùng Vương thực hiện chuyển đổi trong năm 2011.

(Phụ lục 1)

2. Giải pháp thực hiện chuyển đổi

a) Giải pháp về đội ngũ:

- Bổ sung biên chế trong 5 năm từ 2011- 2015:

+ Đối với ngành học mầm non: Bổ sung 725 biên chế, trong đó: Bổ sung cán bộ quản lý: 56 người; Giáo viên để giảng dạy tại vùng đặc biệt khó khăn: 199 người; Giáo viên để giảng dạy tại lớp mẫu giáo 5 tuổi: 470 người;

+ Đối với ngành học phổ thông: Bổ sung biên chế cho các trường trung học phổ thông (THPT): đạt tỷ lệ 70% đội ngũ, tổng cộng là 115 biên chế, trong đó: Trường THPT Nguyễn Công Trứ (Vĩnh Linh): 14, THPT Nguyễn Du (Gio Linh): 26, THPT Phan Chu Trinh (Đông Hà): 28, THPT Nguyễn Huệ (Thị xã Quảng Trị): 28, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hải Lăng): 19;

+ Đối với trường Tiểu học Hùng Vương: Bố trí đủ theo định mức quy định như các trường công lập khác trên địa bàn;

(Phụ lục 2)

b) Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất:

Đối với 99 trường mầm non được chuyển đổi:

+ Thay thế phòng tạm: 135 phòng;

+ Xây mới do xuống cấp và tăng học sinh: 203 phòng;

+ Mua sắm thiết bị cho 99 trường;

- Đối với các trường phổ thông được chuyển đổi: Thực hiện đầu tư như các trường công lập cùng cấp trên địa bàn tỉnh;

c) Giải pháp về tài chính:

- Đối với các trường mầm non:

Mức chi từ ngân sách nhà nước cho các trường mầm non sau khi chuyển đổi: Ở khu vực miền núi 100%; đồng bằng 80%; thành phố, thị xã là 60%;

Tổng kinh phí nhu cầu tăng thêm là: 4.722.453.100 đồng (Đã tính kinh phí chi tăng thêm sau khi chuyển đổi 99 trường công lập, số cháu tăng thêm theo tốc độ tăng dân số tự nhiên, định mức tăng thêm theo tốc độ tăng trưởng kinh tế- xã hội theo từng năm (Mức tính căn cứ tại thời điểm năm 2010);

Tổng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm thiết bị cho các trường mầm non là: 149.911.000.000 đồng, trong đó kinh phí xây dựng cơ bản là: 116.386.000.000 đồng, kinh phí mua sắm thiết bị: 33.525.000.000 đồng;

Nguồn kinh phí: ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác.

(Phụ lục 3a, 3b, 3c, 3d, 3e, 3f)

Đối với các trường trung học phổ thông (THPT):

Mức chi từ ngân sách nhà nước cho các trường THPT sau khi chuyển đổi như sau: Đối với 02 trường ở khu vực thành phố, thị xã: Mức hỗ trợ là 30%, đối với 03 trường đồng bằng mức hỗ trợ của Nhà nước 40%;

Ngân sách cấp hàng năm là: 3.978.000.000 đồng/năm;

(Phụ lục 4)

Hàng năm, UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng mức thu học phí của các trường THPT sau khi chuyển đổi trình Thường trực HĐND tỉnh thống nhất để triển khai thực hiện (Mức phí không vượt mức trần do Chính phủ quy định);

Đối với trường Tiểu học Hùng Vương: Kinh phí đầu tư sau khi chuyển đổi sang công lập, Nhà nước đầu tư như các trường công lập cùng cấp trên địa bàn tỉnh.

d) Giải pháp về tổ chức thực hiện:

- UBND tỉnh chỉ đạo ngành Giáo dục- Đào tạo phối hợp với các địa phương, sở, ngành liên quan xây dựng phương án cụ thể về giáo viên, cơ sở vật chất, tài chính của các trường trình HĐND tỉnh đưa vào cân đối hàng năm để thực hiện. Nếu nguồn lực cho phép, ưu tiên bố trí giáo viên, cơ sở vật chất và tài chính, đẩy nhanh thực hiện các chỉ tiêu, nội dung của Nghị quyết, không nhất thiết dàn trải trong 5 năm;

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, mục đích và nội dung của việc chuyển đổi. Tiếp tục phát huy mạnh mẽ công tác xã hội hóa trong việc quan tâm, đầu tư, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục- đào tạo. Tích cực tranh thủ các nguồn lực đầu tư phục vụ cho quá trình thực hiện chuyển đổi;

Tập trung chỉ đạo các cơ sở giáo dục sau khi chuyển đổi thực hiện tự chủ theo tinh thần Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về "Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập" đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HDND tỉnh, đại biểu HDND tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

PHỤ LỤC 1:

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

TT

Tên trường

Số nhóm lớp

Số học sinh

Số giáo viên

TS.CB, GV, NL

NT

MG

NT

MG

NT

MG

1

Tân Hợp

2

7

32

173

4

14

26

2

Khe Sanh

3

8

56

258

4

20

29

3

Vành Khuyên

1

6

12

144

1

14

19

4

Tân Liên

2

5

44

154

6

13

25

5

Hướng Tân

2

7

28

202

4

12

19

6

Tân Lập

1

8

19

169

3

16

24

7

Tân Long

3

8

35

215

5

19

27

8

Tân Thành

1

7

16

164

4

15

23

9

Lao Bảo

1

7

10

195

3

18

26

Cộng huyện Hướng Hóa

16

63

252

1674

34

141

218

10

Bình Minh

1

7

15

160

2

14

23

11

Vĩnh Giang

2

6

17

113

3

8

16

12

Vĩnh Tân

1

4

15

95

2

9

15

13

Vĩnh Thành

2

6

26

152

8

12

24

14

Vĩnh Hiền

2

3

30

82

3

6

14

15

Vĩnh Hòa

2

7

45

145

6

20

29

16

Vĩnh Kim

2

3

26

84

4

6

15

17

Vĩnh Thạch

3

6

50

143

6

14

23

18

Vĩnh Trung

2

5

30

102

4

7

12

19

Vĩnh Nam

2

5

30

118

3

8

16

20

Vĩnh Tú

1

5

12

94

1

10

14

21

Vĩnh Thái

1

8

7

170

0

12

19

22

Vĩnh Sơn

1

8

15

176

2

13

23

23

Vĩnh Lâm

1

9

15

205

2

16

26

24

Vĩnh Thủy

2

10

22

218

4

21

28

25

Vĩnh Long

0

8

0

207

0

18

22

26

Vĩnh Chấp

1

6

15

132

2

14

19

27

Sơn Ca

1

5

12

99

4

13

21

Cộng huyện Vĩnh Linh

27

111

382

2495

56

221

359

28

Hải phú

3

7

45

198

6

14

25

29

Hải Thượng

2

7

37

164

4

10

19

30

Hải Lâm

2

8

29

163

4

8

20

31

Hải Thọ

2

7

34

226

4

12

21

32

Hải Trường

1

8

20

175

2

8

15

33

Hải Sơn

2

7

25

171

3

9

15

34

Hải Chánh

3

7

40

214

2

9

15

35

Hải Tân

2

9

30

180

4

10

19

36

Hải Hòa

1

6

25

140

2

9

16

37

Hải Thiện

3

6

42

142

4

11

21

38

Hải Thành

2

4

18

98

2

8

13

39

Hải Xuân

2

9

50

216

4

10

21

40

Hải Quy

1

6

24

166

2

7

13

41

Hải Vĩnh

2

7

38

234

4

10

19

42

Hải Dương

2

8

32

217

5

11

18

43

Hải Ba

2

8

39

213

4

10

21

44

Hải Quế

2

5

20

147

4

7

16

Cộng huyện Hải Lăng

34

119

548

3064

60

163

307

45

Triệu Giang

0

7

15

196

 

7

14

46

Triệu Ái

2

7

14

194

2

9

20

47

Triệu Thượng

 

6

4

182

 

9

15

48

Triệu Thành

1

4

14

152

2

7

14

49

Triệu Đông

1

8

12

186

1

16

23

50

Triệu Tài

1

6

10

199

2

8

15

51

Triệu Trung

1

7

29

215

2

15

22

52

Triệu Sơn

1

7

18

174

1

12

20

53

Triệu Lăng

 

6

0

165

 

8

13

54

Triệu Trạch

1

9

14

253

2

15

25

55

Triệu Vân

1

5

12

121

1

7

12

56

Triệu An

1

7

5

184

1

7

16

57

Triệu Phước

0

9

0

158

 

12

21

58

Triệu Đại

1

5

8

127

2

10

19

59

Triệu Thuận

1

8

24

184

0

12

19

60

Triệu Độ

1

8

10

180

2

10

17

61

Triệu Hòa

1

8

12

208

2

13

19

62

Triệu Long

1

8

14

215

2

16

27

63

Trấm

1

3

10

62

1

5

10

Cộng huyện Triệu Phong

16

128

225

3355

23

198

341

64

Gio An

1

5

36

142

2

7

11

65

Gio Bình

1

5

11

107

1

8

11

66

Gio Châu

3

6

25

139

5

9

16

67

Trung Giang

1

6

12

167

1

13

15

68

Linh Hải

1

4

17

134

2

5

9

69

Trung Hải

2

6

21

152

2

13

18

70

Gio Hòa

1

3

12

83

3

5

10

71

Hoa Mai

2

8

52

214

5

12

20

72

Gio Mai

1

8

20

194

2

17

21

73

Gio Mỹ

1

9

15

216

2

12

16

74

Gio Phong

2

6

30

185

2

9

16

75

Gio Quang

1

3

12

75

1

7

12

76

Gio Sơn

2

4

31

121

3

6

12

77

Trung Sơn

3

9

33

198

5

16

23

78

Hải Thái

3

7

45

191

7

11

25

79

Gio Thành

1

5

17

107

2

5

13

80

Gio Việt

1

6

18

231

2

11

16

81

TT Cửa Việt

2

6

27

172

3

11

16

Cộng huyện Gio Linh

29

106

434

2828

50

177

280

82

Hướng Dương

5

8

125

285

3

18

29

83

Phường 2

3

6

60

218

1

10

18

84

Tuổi Hoa

5

6

76

226

2

14

23

85

Phường 4

4

6

45

165

2

7

13

86

Hương Sen

4

10

82

266

4

15

30

87

Đông Lễ

4

5

50

175

2

8

15

88

Đông Lương

3

6

48

184

3

10

16

89

Đông Giang

3

4

37

238

2

8

15

90

Đông Thanh

5

5

73

156

4

8

17

Cộng thành phố Đông Hà

36

56

596

1913

23

98

176

91

MN Vành Khuyên

0

9

0

219

0

11

17

92

MN Tuổi Hoa

0

4

0

90

0

5

9

93

MN Hoa Sen

1

10

14

192

1

14

22

94

MN Hoa Hồng

2

10

20

211

3

12

21

95

MN Hướng Dương

1

8

10

166

1

9

16

96

MN Măng Non

2

8

33

166

4

9

18

97

MN Họa Mi

2

7

33

156

4

8

18

98

MN Hoa Mai

1

9

20

197

2

11

20

99

MN Bình Minh

1

8

21

182

2

9

16

Cộng huyện Cam Lộ

10

73

151

1579

17

88

157

Cộng bán công

168

656

2588

16908

263

1086

1838

Danh sách này gồm có 99 trường.

 

PHỤ LỤC 2:

BIÊN CHẾ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI NGÀNH HỌC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Năm

Tổng số

Trong đó

Ghi chú

Biên chế hiện có

Biên chế tăng thêm hàng năm

2011

1.956

381

210

 

2012

2.076

591

208

 

2013

2.196

799

150

 

2014

2.252

949

84

 

2015

2.298

1.033

73

 

Cộng

725

 

 

BIÊN CHẾ TĂNG THÊM ĐỐI VỚI 05 TRƯỜNG THPT

Trường

Số lớp

Đội ngũ hiện có

Đội ngũ cần có theo TT 35

Nhu cầu đội ngũ theo đề án (70%)

Cần bổ sung

QL, NV

GV

TS

QL, NV

GV

TS

THPT Nguyễn Công Trứ

12

6

4

10

7

27

34

24

14

THPT Nguyễn Du

18

5

3

8

8

40

48

34

26

THPT Phan Chu Trinh

21

3

8

11

8

47

55

39

28

THPT Nguyễn Huệ

21

3

8

11

8

47

55

39

28

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

15

4

6

10

7

34

41

29

19

 

87

21

29

50

38

195

233

165

115

 

PHỤ LỤC 3A:

NHU CẦU KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ CHO CÁC TRƯỜNG MẦM NON
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Xây dựng cơ bản

Trang, thiết bị

Tổng cộng

1

Hướng Hóa

21.384

4.435

25.819

2

Hải Lăng

25.600

15.700

41.300

3

Triệu Phong

5.670

2.090

7.760

4

Cam Lộ

12.400

2.100

14.500

5

Gio Linh

15.242

3.750

18.992

6

Vĩnh Linh

31.500

3.425

34.925

7

Đông Hà

4.950

2.025

6.615

Cộng

116.386

33.525

149.911

 

PHỤ LỤC 3B:

KINH PHÍ TĂNG THÊM SAU KHI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI (SO VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP Ở THỜI ĐIỂM NĂM 2010)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

KINH PHÍ TĂNG THÊM SAU KHI CHUYỂN ĐỔI

STT

Khu vực

Số cháu

Định mức hiện tại

(Đồng/cháu)

Tỷ lệ đảm

bảo (%)

Tổng cộng

(Đồng)

Ghi chú

1

Thành phố, thị xã

2512

2.057.000

60

3.100.310.400

 

2

Đồng bằng

14.723

2.057.000

80

24.228.168.800

 

3

Miền núi

2261

2.057.000

100

4.650.877.000

 

Tổng cộng

31.979.356.200

 

 

KINH PHÍ TĂNG THÊM SO VỚI NĂM 2010

STT

Kinh phí cấp năm 2010 (Đồng)

Kinh phí tăng thêm sau khi chuyển đổi (Đồng)

Kinh phí bổ sung (Đồng)

1

31.623.297.000

31.979.356.200

356.059.200

 

PHỤ LỤC 3C:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM HÀNG NĂM DO TĂNG SỐ CHÁU HUY ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Tổng số cháu tăng thêm hàng năm

Trong đó

Mức chi bình quân/ cháu/ năm

Nhu cầu kinh phí tăng thêm (ĐVT: Đồng)

Thành phố, thị xã

Đồng bằng

Miền núi

Thành phố, thị xã

Đồng bằng

Miền núi

Tổng cộng

874

114

658

102

2.057.000

140.698.800

1.082.804.800

209.814.000

1.433.317.600

 

PHỤ LỤC 3D:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM HÀNG NĂM THEO TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

Theo vùng miền

Định mức chi bình quân/cháu/ năm

Tổng số cháu hiện có

Tổng số cháu tăng thêm hàng năm

Tỷ lệ chi bình quân tăng thêm hàng năm/cháu (%)

Nhu cầu kinh phí tăng thêm hàng năm

Các trường thuộc vùng TP, thị xã

2.057.000

2.512

114

7

378.117.740

Các trường thuộc vùng đồng bằng

2.057.000

14.723

658

7

2.214.710.190

Các trường thuộc vùng miền núi

2.057.000

2.261

102

7

340.248.370

Tổng cộng

 

19.496

874

 

2.933.076.300

 

PHỤ LỤC 3E:

TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM SAU KHI CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH TRƯỜNG MẦM NON BÁN CÔNG SANG TRƯỜNG CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

Nhu cầu NSNN bổ sung sau khi chuyển đổi

Nhu cầu NSNN tăng thêm hàng năm do tăng số cháu (Dự kiến mỗi

năm tăng 874 cháu)

Nhu cầu NSNN tăng thêm hàng năm do tăng tỷ lệ

%

Tổng cộng

356.059.200

1.433.317.600

2.933.076.300

4.722.453.100

 

PHỤ LỤC 3F:

MỨC ĐÓNG GÓP BÌNH QUÂN/CHÁU HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

Chi tiêu

Định mức chi bình quân/cháu

Tỷ lệ hỗ trợ %

Mức chi

Mức đóng góp bình quân/cháu/9 tháng

NSNN hỗ trợ

Đóng góp

NSNN hỗ trợ

Đóng góp

Các trường thuộc vùng TP, thị xã

2.057.000

60

40

1.234.200

822.800

91.422

Các trường thuộc vùng đồng bằng

2.057.000

80

20

1.645.600

411.400

45.711

Các trường thuộc vùng miền núi

2.057.000

100

0

2.057.000

0

0

 

PHỤ LỤC 4:

VỀ BỔ SUNG KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG THPT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Trường

Số lớp

Số học sinh (48HS/lớp)

Tổng số kinh phí hàng năm (Triệu đồng)

Tỷ lệ ngân sách cấp %

Ngân sách cấp hàng năm (Triệu đồng)

THPT Nguyễn Công Trứ, Vĩnh Linh

12

576

1.560

40

624

THPT Nguyễn Du, Gio Linh

18

864

2.340

40

936

THPT Phan Chu Trinh, Đông Hà

21

1008

2.730

30

819

THPT Nguyễn Huệ, thị xã Quảng Trị

21

1008

2.730

30

819

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hải Lăng

15

720

1.950

40

780

Cộng

87

4.176

11.310

 

3.978