Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước năm 2010
Số hiệu: 09/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Huỳnh Văn Be
Ngày ban hành: 27/07/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2010/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 27 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2010 và phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch 6 tháng cuối năm 2010;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2010 theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng số vốn điều chỉnh kế hoạch năm 2010 là: 189,840 tỷ đồng (một trăm tám mươi chín tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng), bao gồm: 39 công trình (ba mươi chín công trình); cân đối vốn tăng, giảm là: 28,058 tỷ đồng (hai mươi tám tỷ, không trăm năm mươi tám triệu đồng), (có kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 đính kèm).

2. Nguyên tắc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản: tổng số vốn đầu tư không thay đổi, điều chỉnh theo hướng ưu tiên tập trung vốn cho thanh toán nợ, các công trình đang triển khai thi công có tiến độ tốt, các công trình trọng điểm của tỉnh. Đồng thời, điều chỉnh giảm vốn các công trình được Trung ương bổ sung vốn từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tạm ứng trước của Trung ương năm 2010, 2011; công trình chưa triển khai thi công hoặc tiến độ thi công chậm, chưa đủ điều kiện giải ngân thanh toán theo quy định, để bổ sung cho các công trình có nhu cầu bức xúc, có khả năng hoàn thành trong năm 2010.

3. Về nguồn vốn xổ số kiến thiết tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2009; trong đó ưu tiên bố trí vốn cho giáo dục, y tế (là những dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định); các dự án của giáo dục, y tế chưa đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định thì chuyển vốn cho các công trình phúc lợi xã hội khác như: trung tâm văn hoá tỉnh, sân vận động tỉnh, trung tâm giáo dục lao động và xã hội, nghĩa trang liệt sỹ tỉnh, đường giao thông nông thôn. Tạm ứng từ nguồn vượt thu xổ số kiến thiết từ nay đến cuối năm 2010 để góp vốn xây dựng cầu Cổ Chiên.

4. Về nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010, nếu có nguồn vốn tăng thu từ ngân sách địa phương, bổ sung vốn ngân sách Trung ương hoặc có yêu cầu điều chỉnh vốn giữa các dự án cho phù hợp nhu cầu vốn thực tế, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh trao đổi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh theo hướng tập trung vốn cho các dự án thanh toán nợ, vốn đối ứng ODA và dự án hoàn thành, nhưng không thay đổi danh mục dự án đã được Hội đồng nhân tỉnh thông qua, không phát sinh dự án mới (trừ các dự án thanh toán nợ và dự án được Trung ương bổ sung vốn), sau đó sẽ báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại cuộc họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII, kỳ họp lần thứ 20 thông qua ngày 27 tháng 7 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 


KẾ HOẠCH

ĐIỀU CHỈNH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Số thứ tự

Danh mục công trình

Kế hoạch đã thông báo

Kế hoạch sửa đổi, bổ sung

Tăng vốn

Giảm vốn

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng vốn sửa đổi, bổ sung:

189,840

189,840

28,058

28,058

 

I

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

20,840

20,840

808

808

 

a)

Dự án hoàn thành:

950

842

0

108

 

1

Đường vào doanh trại Ban CHQS Bình Đại

950

842

 

108

Đã hoàn thành đưa vào sử dụng

b)

Dự án chuyển tiếp:

18,990

19,166

176

0

 

1

CSHT khu công nghiệp Giao Long

16,490

16,490

 

 

Thanh toán nợ vay Ngân hàng Phát triển - Chi nhánh Bến Tre 10 tỷ đồng

2

Trụ sở Thi hành án tỉnh và thành phố Bến Tre

2,500

2,676

176

 

Hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh

c)

Dự án khởi công mới:

0

275

275

 

 

1

Nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học năm 2010

0

275

275

 

Đối ứng dự án theo Hướng dẫn số 7011/ BTC-QLN ngày 18/5/2009 của Bộ Tài chính

d)

Chuẩn bị đầu tư:

900

557

357

700

 

1

Khu cấp cứu, khu khám, khoa hồi sức cấp cứu và khoa phẩu thuật BV. Nguyễn Đình Chiểu

200

0

 

200

Chuyển sang nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

2

Khoa Dinh dưỡng BV. Nguyễn Đình Chiểu

200

0

 

200

"

3

Bệnh viện Đa khoa huyện Mỏ Cày Bắc

100

0

 

100

"

4

Trụ sở làm việc Sở Thông tin và Truyền thông

0

157

157

 

Bổ sung để thanh toán dứt điểm kinh phí lập dự án đầu tư

5

Xây dựng 10 cầu trên ĐT.883

200

 

 

200

 

6

Cầu Hoàng Lam

100

200

100

 

 

7

Trụ sở làm việc Sở Giao thông vận tải

100

200

100

 

 

II

VỐN ĐẦU TƯ THU TỪ NGUỒN SỬ DỤNG ĐẤT

2,000

2,000

73

73

 

1

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Châu Thành

2,000

1,927

 

73

 

2

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Bình Đại

0

73

73

 

Bổ sung vốn để thực hiện kiểm toán độc lập, quyết toán công trình hoàn thành

III

VỐN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU

22,500

22,500

4,650

4,650

 

a)

Thực hiện dự án:

21,500

22,450

4,650

3,700

 

1

Cảng cá An Nhơn

2,000

0

 

2,000

Giảm chuyển sang sử dụng vốn tạm ứng của TW năm 2010, 2011

2

ĐT.887 (cầu Cái Cối - cầu Nguyễn Tấn Ngãi)

1,000

0

 

1,000

Đã thanh toán xong trong kế hoạch năm 2009

3

ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu - cầu An Hoá)

5,000

7,000

2,000

 

Bổ sung để đẩy nhanh tiến độ thi công

4

ĐT.885 (chợ Giữa - Ba Tri)

3,000

3,900

900

 

"

5

ĐT. 887 (cầu Nguyễn.T.Ngãi - ngã ba Sơn Đốc)

6,000

7,050

1,050

 

"

6

CSHT khu du lịch Cồn Phụng

1,500

800

 

700

Giảm do vướng mắc GPMB

7

CSHT du lịch sinh thái Cái Mơn

3,000

3,700

700

 

Bổ sung để đẩy nhanh tiến độ thi công

b)

Chuẩn bị đầu tư:

1,000

50

0

950

 

1

Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh

1,000

50

 

950

Giảm do đã thanh toán xong kinh phí lập dự án đầu tư, đang tranh thủ Trung ương ghi kế hoạch vốn để thực hiện GPMB

IV

NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

146,500

146,500

22,600

22,600

 

a)

Dự án hoàn thành (thanh toán nợ):

0

2,359

2,359

0

 

1

Trung tâm bảo vệ sức khoẻ BMTE-KHHGĐ

0

2,000

2,000

 

Bổ sung để thanh toán hoàn thành dứt điểm công trình

2

Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu

0

359

359

 

Bổ sung để quyết toán công trình theo Công căn số 4970/UBND-TCĐT ngày 20/11/2009 của UBND tỉnh

b)

Thực hiện dự án:

139,500

135,141

18,241

22,600

 

1

Cầu Bà Hiền

4,000

4,200

200

 

Bổ sung để thanh toán đủ kinh phí GPMB

2

Đường huyện lộ 40 - huyện Bình Đại

2,000

2,541

541

 

Bổ sung để đẩy nhanh tiến độ thi công

3

Đường huyện 173 - Châu Thành

4,000

6,000

2,000

 

"

4

Nhà văn hoá trung tâm tỉnh Bến Tre

15,000

10,000

 

5,000

Do tiến độ thi công chậm, mất thời gian xử lý cọc móng do địa chất công trình không đồng đều

5

Đề án đầu tư nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực 2008-2010

13,000

1,000

 

12,000

Giảm do chưa có nhu cầu sử dụng vốn đối ứng

6

Sửa chữa khoa ngoại tổng quát, chấn thương chỉnh hình, chuyên khoa lẻ BV.NĐC

2,000

0

 

2,000

Chuyển sang thực hiện từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ

7

Bệnh viện Đa khoa khu vực Cù Lao Minh (kè chống sạt lở)

2,000

200

 

1,800

Giảm do đang trình xin chủ trương điều chỉnh lại dự án

8

Cải tạo khối điều trị nội trú Bệnh viện Y học cổ truyền

1,500

1,200

 

300

Đã hoàn thành đưa vào sử dụng

9

Tăng cường cơ sở vật chất y tế

5,000

11,000

6,000

 

Bổ sung đẩy nhanh tiến độ và trong đó: sửa chữa nâng cấp Trường THYT là 1,5 tỷ đồng

10

Cải tạo đài tưởng niệm, vườn hoa NTLS tỉnh (giai đoạn 3)

4,000

5,000

1,000

 

Bổ sung để đẩy nhanh tiến độ thi công

11

Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên (2008-2012)

70,000

75,000

5,000

 

Bổ sung để thanh toán khối lượng hoàn thành

12

Trường Trung cấp nghề Bến Tre

8,000

10,000

2,000

 

Bổ sung để đẩy nhanh tiến độ thi công

13

Trường Tiểu học phường 6 - TP. Bến Tre

3,000

4,000

1,000

 

"

14

Trường Tiểu học Phú Khương

3,000

3,500

500

 

Bổ sung để tổ chức đấu thầu

15

Trường Tiểu học Phú Thọ

3,000

1,500

 

1,500

Đang lập hồ sơ mời thầu

c)

Bổ sung vốn phân cấp cho huyện Châu Thành

7,000

9,000

2,000

 

Trong đó: hỗ trợ vốn các công trình xây dựng huyện văn hoá là 2 tỷ