Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2011 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012
Số hiệu: 2880/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vương Đình Huệ
Ngày ban hành: 28/11/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2880/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2012

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị quyết số 14/2011/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ hai về dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2011/QH13 ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ hai về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2012 (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2012 được giao, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2012 như sau:

- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).

- Thực hiện tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);

- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2012 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).

Đối với một số địa phương khó khăn, tỷ lệ tự cân đối chi từ nguồn thu của địa phương thấp, số tăng thu hàng năm nhỏ và các địa phương khi thực hiện cải cách tiền lương có khó khăn về nguồn do không điều hòa được tăng thu giữa các cấp ngân sách của địa phương, Bộ Tài chính sẽ xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, từ đó xác định số cần bổ sung từ ngân sách trung ương để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2012 và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước ngày 10/12/2011 và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Chậm nhất 5 ngày sau khi dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân quyết định, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2012 của các địa phương.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục thuế, KBNN, Cục Hải Quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

BỘ TRƯỞNG




Vương Đình Huệ

 

PHỤ LỤC SỐ 3

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tỉnh: Hà Giang

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.139.719

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

842.500

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

90.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

752.500

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

297.219

1. Vốn ngoài nước (2)

7.202

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

74.793

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

4.130

4. Kinh phí chuẩn bị động viên

5.000

5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

7.227

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

460

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

880

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

420

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

2.000

14. Kinh phí tăng biên chế giáo viên

11.983

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

8.520

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

13.700

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

12.740

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

84.350

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

575

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

58.600

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.281 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.702 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.028 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 3.229 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Tuyên Quang

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

749.420

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

562.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

90.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

472.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

187.420

1. Vốn ngoài nước (2)

5.676

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.699

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

6.891

4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

930

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

330

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

575

8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

770

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

2.000

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

13. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

14.970

14. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

19.900

15. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

11.464

16. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

60.150

17. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã

10.000

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

595

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

505

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

47.080

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.463 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 51 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.703 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Cao Bằng

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

855.072

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

652.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

100.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

552.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

203.072

1. Vốn ngoài nước (2)

4.454

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

47.955

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.640

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

8.502

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.850

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

472

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

400

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.320

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

900

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

6.210

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

14.000

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

2.509

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

46.130

19. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã

2.500

20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

570

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

480

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

57.760

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.850 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.300 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 850 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.061 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Lạng Sơn

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

543.379

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

386.098

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

75.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

311.098

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

157.281

1. Vốn ngoài nước (2)

5.574

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.376

3. Kinh phí chuẩn bị động viên

7.000

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

8.094

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

710

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

2.000

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

900

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.210

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

1.400

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

6.070

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

19.800

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

7.957

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

51.300

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

590

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

500

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

38.400

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.187 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 352 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.300 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Lào Cai

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

942.340

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

706.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

130.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

576.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

236.340

1. Vốn ngoài nước (2)

50.981

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

30.940

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.893

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

7.461

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

150

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

400

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

575

9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

900

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.210

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

100

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

2.000

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

7.370

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

17.800

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

15.674

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

48.020

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

575

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

45.400

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.464 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.634 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 994 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 240 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.670 triệu đồng.

- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 41.000 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Yên Bái

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

671.800

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

502.448

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

130.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

372.448

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

169.352

1. Vốn ngoài nước (2)

11.303

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

14.850

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.601

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

7.968

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

990

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

424

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

950

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

1.500

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

5.000

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

4.870

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

20.000

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

3.111

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

46.300

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

585

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

100

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

45.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.313 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 272 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 809 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Bắc Kạn

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

582.133

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

468.469

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

130.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

338.469

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

113.664

1. Vốn ngoài nước (2)

3.983

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

15.950

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.357

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

4.923

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

400

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

292

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

310

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

975

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.195

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

420

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

2.700

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

8.100

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

694

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

32.760

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

555

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

470

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

85

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

36.060

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.751 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.600 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 977 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 163 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Bắc Giang

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

535.885

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

340.788

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

80.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

260.788

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

195.097

1. Vốn ngoài nước (2)

4.196

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

15.635

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.388

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

7.998

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

3.850

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

540

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

625

10. Chương hành động phòng chống mại dâm

900

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.080

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

4.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

2.500

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

15. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

14.707

16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

4.820

17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

41.100

18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

3.233

19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

49.430

20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

615

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

505

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

110

21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

36.230

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.224 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.702 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.028 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 48 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 175 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Hòa Bình

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

816.592

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

523.214

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

80.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

443.214

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

293.378

1. Vốn ngoài nước (2)

6.633

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.643

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

7.326

4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

500

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

494

7. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

1.580

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

625

9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

900

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

890

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

1.600

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

360

14. Hỗ trợ vốn lòng hồ sông Đà

30.000

15. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

85.927

16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

6.790

17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

21.800

18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

9.025

19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

59.560

20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

595

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

110

21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

52.640

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.924 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.668 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.011 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 66 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.645 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Sơn La

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.114.747

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

736.500

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

80.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

656.500

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

378.247

1. Vốn ngoài nước (2)

3.951

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

67.829

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

10.424

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

10.791

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

3.340

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

486

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

820

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

650

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

3.000

15. Hỗ trợ vốn lòng hồ sông Đà

20.000

16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

9.350

17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

30.500

18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

8.421

19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

158.580

20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

585

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

100

21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

44.500

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.616 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 239 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 1.978 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 754 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 80 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 900 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Lai Châu

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.315.392

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

937.500

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

80.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

857.500

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

377.892

1. Vốn ngoài nước (2)

79.217

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

53.925

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.256

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.951

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

236

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

550

8. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

772

9. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

470

11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

420

12. Kinh phí tăng biên chế giáo viên

62.368

13. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

7.280

14. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

10.600

15. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

6.798

16. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

77.600

17. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

560

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

480

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

80

18. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

68.400

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.400 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 242 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.446 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 929 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 570 triệu đồng.

- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 75.030 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Điện Biên

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.116.690

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

772.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

80.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

692.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

344.690

1. Vốn ngoài nước (2)

74.602

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

36.220

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.592

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

6.054

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

450

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

1.756

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

340

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

575

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

900

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

795

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

650

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

5.000

16. Kinh phí tăng biên chế giáo viên

16.501

17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

9.890

18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

14.700

19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

9.960

20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

83.390

21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

575

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

75.850

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.382 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.952 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.147 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 20 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.260 triệu đồng.

- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 68.980 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3)- Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Thanh Hóa

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.855.933

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

1.125.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

150.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

975.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

730.933

1. Vốn ngoài nước (2)

9.343

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

87.354

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

3.053

4. Kinh phí chuẩn bị động viên

5.000

5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

19.602

6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.300

7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

2.900

9. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

10. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

725

11. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

900

12. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.155

13. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

14. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

2.500

15. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

420

16. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

256.761

17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

20.800

18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

92.600

19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

6.760

20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

156.250

21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

660

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

550

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

110

22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

60.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.436 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 256 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 4.186 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.547 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 136 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 3.218 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Nghệ An

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.494.667

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

908.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

150.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

758.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

586.667

1. Vốn ngoài nước (2)

6.786

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

42.795

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.870

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

18.522

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.100

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

2.500

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

700

10. Chương trình hành động chống mại dâm

700

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.240

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

2.500

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

420

15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

3.000

16. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

155.462

17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

12.770

18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

77.300

19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

9.272

20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

169.760

21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

720

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

580

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

140

22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

75.400

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.036 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 252 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.680 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.360 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 235 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.259 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Quảng Trị

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

962.986

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

791.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

180.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

611.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

171.986

1. Vốn ngoài nước (2)

21.141

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

10.174

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.099

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.639

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

950

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

336

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

600

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

400

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.205

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

4.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

1.500

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

5.000

16. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

12.148

17. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

3.770

18. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

15.800

19. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

534

20. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

49.480

21. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

580

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

480

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

100

22. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

38.400

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.625 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.736 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.045 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 46 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.671 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Quảng Nam

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.178.459

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

903.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

170.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

733.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

275.459

1. Vốn ngoài nước (2)

21.467

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

20.990

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

3.864

4. Kinh phí chuẩn bị động viên

7.000

5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

8.172

6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.230

7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

574

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

2.150

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.390

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

750

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

14. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

38.598

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

3.400

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

38.000

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

3.329

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

81.270

19. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã

6.000

20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

585

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

100

21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

32.800

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.257 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 246 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.080 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.179 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 320 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.242 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Quảng Ngãi

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.302.486

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

1.067.500

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

160.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

907.500

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

234.986

1. Vốn ngoài nước (2)

6.362

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-Chính phủ

57.595

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.920

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.717

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

900

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

368

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

625

9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

400

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.249

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

10.000

14. Kinh phí chuyển giáo viên trường bán công vào công lập

23.405

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

2.720

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

16.200

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

2.224

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

35.060

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

550

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

460

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

67.800

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.320 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 427 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.656 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Ninh Thuận

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

713.828

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

552.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

170.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

382.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

161.828

1. Vốn ngoài nước (2)

57.402

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

5.745

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.020

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

666

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.410

6. Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần

7.000

7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

160

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

575

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

782

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

240

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

360

15. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

5.000

16. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

4.040

17. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

15.000

18. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

1.193

19. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

35.670

20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

575

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

485

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

22.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.438 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.898 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.071 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 440 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 246 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Bình Thuận

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

500.343

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

356.172

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

90.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

266.172

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

144.171

1. Vốn ngoài nước (2)

6.221

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.970

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.586

4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

640

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

304

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

625

8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

785

10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

550

11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

12. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

1.000

13. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

3.010

14. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

30.400

15. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

1.295

16. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

71.330

17. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

585

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

495

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

18. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

21.500

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.728 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 248 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.268 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.244 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 192 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.269 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Đắk Lắk

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

1.053.764

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

575.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

130.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

445.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

478.764

1. Vốn ngoài nước (2)

82.198

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.306

3. Kinh phí chuẩn bị động viên

15.000

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

8.157

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

442

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.285

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

4.000

11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

1.000

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

7.000

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

9.610

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

46.600

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

7.306

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

262.450

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

670

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

570

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

100

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

28.700

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.555 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 251 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.936 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.501 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 280 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.410 triệu đồng.

- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 40.220 triệu đồng thực hiện trong phạm vị dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Đắk Nông

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

851.109

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

647.146

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

90.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

557.146

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

203.963

1. Vốn ngoài nước (2)

47.313

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.037

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.634

4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

950

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

174

7. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ  nữ

360

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

600

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.132

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

4.000

11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

800

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

5.000

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

3.590

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

14.200

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

3.883

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

64.460

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

540

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

455

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

85

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

52.400

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.176 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.392 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 884 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 274 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 920 triệu đồng.

- Vốn viện trợ của Đan Mạch cho chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn 30.000 triệu đồng thực hiện trong phạm vị dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Gia Lai

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

894.442

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

548.803

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

90.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

458.803

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

345.639

1. Vốn ngoài nước (2)

12.907

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.256

3. Kinh phí chuẩn bị động viên

16.000

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

7.368

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.380

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

2.016

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

832

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

600

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

18.000

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

6.410

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

35.600

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

12.320

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

201.980

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

630

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

510

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

120

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

22.800

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.672 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 244 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.576 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 952 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 200 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.135 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Kon Tum

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

754.245

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

573.605

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

140.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

433.605

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

180.640

1. Vốn ngoài nước (2)

5.653

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

11.760

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

2.352

4. Kinh phí chuẩn bị động viên

5.000

5. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.964

6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

950

7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

240

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

600

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

900

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

300

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

360

14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

7.000

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

3.810

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

12.400

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

3.856

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

89.440

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

565

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

475

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

90

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

29.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.677 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.736 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.045 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 376 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.253 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Lâm Đồng

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

555.446

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

395.880

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

60.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

335.880

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

159.566

1. Vốn ngoài nước (2)

7.777

2. Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

5.670

3. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

3.840

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

6.861

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

2.240

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

348

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

650

9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

700

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

785

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

800

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

360

14. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

5.000

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

6.180

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

31.400

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

1.265

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

61.560

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

640

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

530

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

110

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn (3)

20.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.833 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 254 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.726 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.377 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 120 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.300 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

(3) - Đã bao gồm hỗ trợ thực hiện duy tu, sửa chữa giao thông miền núi.

 

Tỉnh: Bình Phước

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

406.224

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

306.090

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

30.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

276.090

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

100.134

1. Vốn ngoài nước (2)

4.745

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.060

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.958

4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.910

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

206

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

600

8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.255

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

500

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

7.000

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

2.330

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

23.500

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

2.200

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

24.920

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

560

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

475

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

85

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

23.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.969 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 36 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 430 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Long An

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

389.345

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

242.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

70.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

172.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

147.345

1. Vốn ngoài nước (2)

5.485

2. Kinh phí chuẩn bị động viên

10.000

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

3.198

4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

1.140

5. Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần

7.000

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

430

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

1.952

8. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

625

9. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

800

10. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

897

11. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

1.000

12. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

400

13. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

400

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

2.760

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

37.100

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

458

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

50.040

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

660

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

560

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

100

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

23.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 3.430 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 22 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.184 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Bến Tre

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

455.306

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

343.498

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

85.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

258.498

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

111.808

1. Vốn ngoài nước (2)

6.073

2. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.838

3. Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần

8.000

4. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

5. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

1.888

6. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

750

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

625

8. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

745

9. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

3.000

10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

250

11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

12. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

2.570

13. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

32.700

14. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

99

15. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

27.490

16. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

610

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

515

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

95

17. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

23.300

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.924 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.990 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.105 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 242 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.489 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Trà Vinh

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

574.706

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

455.000

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

100.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

355.000

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

119.706

1. Vốn ngoài nước (2)

12.906

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.586

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.826

4. Kinh phí xây dựng lò hóa táng đồng bào Khơ Me

17.600

5. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

910

6. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

7. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

250

8. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

575

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

805

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

400

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

2.100

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

26.700

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

968

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

22.350

19. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã

1.400

20. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

600

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

515

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

85

21. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

24.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.018 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 248 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.036 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.122 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 2.200 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Vĩnh Long

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

377.262

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

259.430

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

65.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

194.430

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

117.832

1. Vốn ngoài nước (2)

43.901

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

151

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.580

4. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

430

5. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

256

6. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

575

7. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

400

8. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

739

9. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

1.000

10. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

140

11. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

12. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

1.280

13. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

26.400

14. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

16.960

15. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

640

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

530

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

110

16. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

22.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.037 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.300 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 850 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 180 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.528 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Hậu Giang

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

652.482

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

536.382

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

70.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

466.382

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

116.100

1. Vốn ngoài nước (2)

5.311

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.573

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

1.704

4. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

5. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

172

6. Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ chủ chốt Hội liên hiệp Phụ nữ

360

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

600

8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.000

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

500

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

4.000

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

1.760

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

20.100

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

2.165

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

26.550

18. Hỗ trợ nâng cấp đô thị và chia tách huyện xã

6.400

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

535

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

460

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

75

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

40.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 1.333 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 243 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.438 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 901 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 264 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.465 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: Sóc Trăng

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

709.798

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

523.378

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

90.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

433.378

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

186.420

1. Vốn ngoài nước (2)

44.150

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.776

3. Kinh phí chuẩn bị động viên

14.000

4. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.829

5. Kinh phí xây dựng lò hóa táng đồng bào Khơ Me

21.166

6. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

400

7. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

8. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

256

9. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

600

10. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

500

11. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

755

12. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

2.000

13. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

340

14. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

15. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

4.740

16. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

34.700

17. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

7.258

18. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

25.480

19. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

600

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

515

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

85

20. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

24.000

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.484 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 247 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 2.944 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.088 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 259 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.812 triệu đồng.

- Vốn viện trợ của Canada cho dự án phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ 31.500 triệu đồng thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.

 

Tỉnh: An Giang

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

DỰ TOÁN
NĂM 2012

TỔNG SỐ

619.881

I. Bổ sung có mục tiêu (Vốn đầu tư xây dựng cơ bản):

453.849

Gồm:

 

1. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (1)

80.000

2. Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

373.849

II. Bổ sung có mục tiêu (Kinh phí sự nghiệp):

166.032

1. Vốn ngoài nước (2)

6.191

2. Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú

1.056

3. Kinh phí xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

2.889

4. Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ khoa học, công nghệ

750

5. Chương trình quốc gia về bình đẳng giới

490

6. Đề án phát triển nghề công tác xã hội theo Quyết định 32/2010/QĐ-TTg

370

7. Chương trình quốc gia về bảo vệ trẻ em

1.725

8. Chương trình hành động phòng chống mại dâm

400

9. Chương trình quốc gia về an toàn lao động

1.075

10. Kinh phí thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/QĐ-TTg

6.000

11. Đào tạo cán bộ hợp tác xã

820

12. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức QLNN về tôn giáo

380

13. Kinh phí ổn định định canh, định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg

7.000

14. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi theo Quyết định 239/QĐ-TTg

3.670

15. Kinh phí bảo trợ xã hội theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP và Luật người cao tuổi

53.000

16. Hỗ trợ trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo theo QĐ 102/2009/QĐ-TTg

1.181

17. Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí theo NĐ 49/2010/NĐ-CP

51.160

18. Hỗ trợ kinh phí sáng tạo báo chí của hội VHNT và Hội nhà báo địa phương

675

Trong đó:

 

- Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật

580

- Hỗ trợ Hội nhà báo địa phương

95

19. Hỗ trợ một số chế độ, chính sách và nhiệm vụ do NSĐP đảm bảo nhưng không đủ nguồn

27.200

Ghi chú:

(1)- Trong đó: Chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (dự án cải thiện cơ sở hạ tầng trang thiết bị trường học) là 2.651 triệu đồng, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.

(2)- Vốn ngoài nước đối với chương trình hỗ trợ đảm bảo chất lượng trường học, thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước, bao gồm:

+ Dự án xây dựng năng lực cho dạy, học cả ngày là 253 triệu đồng.

+ Dự án quỹ phúc lợi cho học sinh là 3.496 triệu đồng.

+ Quỹ giáo dục nhà trường là 1.292 triệu đồng.

+ Dự án chi lương tăng thêm cho giáo viên là 100 triệu đồng.

+ Dự án đào tạo và hội thảo là 1.050 triệu đồng.

- Các chương trình, dự án còn lại thực hiện ghi thu, ghi chi theo thực tế giải ngân.