Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về thông qua bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
Số hiệu: | 18/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Nguyễn Văn Út |
Ngày ban hành: | 10/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Chi tiết Bảng giá các loại đất có phụ lục từ số 01 đến số 07 đính kèm)
1. Bảng giá các loại đất năm 2010 làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với trường hợp sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật;
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Nghị quyết này.
3. Mức giá quy định tại Nghị quyết này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu triển khai thực hiện Nghị quyết này theo thẩm quyền.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng giá đất nông nghiệp trong toàn tỉnh năm 2010 không xác định theo hạng đất và được chia ra thành 2 khu vực gồm:
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp tại thị xã Bạc Liêu, bao gồm: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các phường thuộc thị xã Bạc Liêu và đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã thuộc thị xã Bạc Liêu;
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Đất nông nghiệp vùng mặn và vùng ngọt thuộc phạm vi các xã, thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
Riêng đất lâm nghiệp, đất làm muối áp dụng thống nhất chung cho toàn tỉnh.
Ngoài ra việc xác định giá đất nông nghiệp còn phải căn cứ theo hiện trạng vị trí của thửa đất, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông do Trung ương hoặc tỉnh quản lý (Quốc lộ, tỉnh lộ);
- Vị trí 2: đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông liên xã, liên ấp do các huyện, thị quản lý (Hương lộ) hoặc các trục kinh thủy lợi cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
Vị trí 1 và 2 nêu trên, chỉ xác định cho lô đất có chiều sâu tối đa 30m, kể từ mốc của lộ giới, nơi chưa công bố mốc thì tính từ mép lộ; trên 30m là vị trí 3.
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp năm 2010, chia ra thành 6 loại đất có mức giá khác nhau bao gồm:
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm;
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
- Bảng giá đất sản xuất muối;
- Bảng giá đất lâm nghiệp;
- Bảng giá đất nông nghiệp trong trường hợp đặc biệt.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN:
1. Quy định chung:
Đất trồng cây hàng năm là đất trồng lúa hoặc trồng các loại cây ngắn ngày có thời gian sinh trưởng (Từ lúc gieo trồng đến khi thu hoạch) dưới 365 ngày (1 năm); hoặc cây lưu vụ trên đất có mục đích sử dụng chính là loại đất trồng cây hàng năm.
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng vào mục đích chính là nuôi trồng các loại thủy sản;
Trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản thì tùy theo mục đích loại sản phẩm nào là chính, có thu nhập cao thì giá đất được xác định theo mục đích sử dụng đất có giá trị cao đó.
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm.
2.1. Khu vực xã thuộc thị xã Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
35.000 |
30.000 |
25.000 |
2.2. Khu vực các huyện (Khu vực 2):
a) Vùng ngọt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
28.000 |
24.000 |
20.000 |
b) Vùng mặn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Bảng giá này chưa tính chi phí đào đắp kinh mương, đào ao cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Khi thu hồi đất có phát sinh đào kinh mương hoặc ao nuôi thủy sản thì căn cứ theo biên bản kiểm kê thực tế để tính thêm phần chi phí đầu tư vào đất.
3.1. Khu vực thị xã Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
|||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|||
Khu vực 1 (Các phường) |
Khu vực 1 (Các xã) |
Khu vực 1 (Các phường) |
Khu vực 1 (Các xã) |
Khu vực 1 (Các phường) |
Khu vực 1 (Các xã) |
30.000 |
22.000 |
25.000 |
18.000 |
20.000 |
16.000 |
3.2. Khu vực các huyện (Khu vực 2) áp dụng vùng mặn và vùng ngọt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
22.000 |
18.000 |
16.000 |
1. Quy định chung:
Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên 1 năm (Trên 365 ngày) tính từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch, bao gồm cả các loại cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm;
Đất ao đi liền với đất vườn trong cùng thửa, được tính bằng đất trồng cây lâu năm.
2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
2.1. Khu vực xã thuộc thị xã Bạc Liêu (Khu vực 1):
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
50.000 |
39.000 |
33.000 |
2.2. Khu vực các huyện (Khu vực 2) áp dụng vùng mặn và vùng ngọt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
36.000 |
30.000 |
24.000 |
1. Quy định chung:
Đất làm muối là loại đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
2. Bảng giá đất làm muối:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
20.000 |
18.000 |
15.000 |
1. Quy định chung:
Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng hoặc đất quy hoạch để trồng rừng mới theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Bảng giá đất lâm nghiệp:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Số TT |
Loại đất lâm nghiệp |
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Đất rừng sản xuất |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
2 |
Đất rừng đặc dụng |
11.000 |
9.000 |
7.000 |
3 |
Đất rừng phòng hộ |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
V. ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
1. Quy định chung:
- Đất nông nghiệp (Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm) nằm trong phạm vi hành chính các phường nội ô của thị xã Bạc Liêu;
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở tại các xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
2. Bảng giá đất nông nghiệp đặc biệt:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Diễn giải |
Giá đất năm 2010 |
||
Vị trí 1 |
Vị trí còn lại |
||
Khu vực 1 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các phường thuộc thị xã Bạc Liêu |
70.000 |
60.000 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các xã thuộc thị xã Bạc Liêu |
60.000 |
53.000 |
|
Khu vực 2 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các thị trấn |
60.000 |
50.000 |
Đất nông nghiệp đặc biệt tại các xã |
50.000 |
45.000 |
ĐẤT Ở TẠI CÁC KHU VỰC NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường giao thông liên ấp, liên xã,… đã quy định riêng tại các phụ lục số 3, số 4, số 5 và số 6 có mức giá cao hơn thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các phụ lục riêng đó.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Tên gọi và quy cách của vị trí |
Giá đất năm 2010 |
|
Các xã thuộc TXBL |
Xã, thị trấn các huyện |
|
Vị trí 1: Lô đất có tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên |
200.000 |
140.000 |
Vị trí 2: Lô đất tiếp giáp đường giao thông liên ấp, liên xã còn lại hoặc có tiếp giáp kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (Mặt kinh rộng từ 9m trở lên) |
150.000 |
110.000 |
Vị trí 3: Các trường hợp khác còn lại |
120.000 |
85.000 |
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012