Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 35/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2011/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
VỀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 về việc quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách thuộc địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII kỳ họp thứ ba về việc sửa đổi , bổ sung một số nội dung qui định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách nhà nước năm 2012 trên địa bàn cho ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân sách xã, phường, thị trấn như sau:
I. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%.
1. Ngân sách Trung ương:
- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu.
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành, là phần thuế thu nhập của doanh nghiệp nộp ngân sách từ các hoạt động sản xuất kinh doanh tập trung của đơn vị sau: Kinh doanh điện của Tổng công ty điện lực Việt Nam, các công ty điện lực I, II, III..., các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, dịch vụ bưu chính, viễn thông của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam, hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm, Bảo việt, hoạt động vận doanh của Tổng công ty đường sắt Việt Nam.
- Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (kể cả tiền thuê mặt đất, mặt nước) do trung ương quản lý.
- Thu hồi vốn của ngân sách trung ương tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của ngân sách trung ương (cả gốc và lãi).
- Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách nhà nước theo qui định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương tổ chức thu không kể thuế bảo vệ môi trường và lệ phí trước bạ.
- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo qui định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan trung ương trực tiếp quản lý.
- Thu hoàn vốn, thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý, phần nộp ngân sách theo qui định của pháp luật.
- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo qui định của pháp luật.
- Thu khác của ngân sách trung ương theo qui định của pháp luật.
2. Ngân sách tỉnh:
- Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu) thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình cổ phần hóa, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã và các tổ chức kinh doanh ngoài quốc doanh khác hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành) thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình cổ phần hóa, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã và các tổ chức kinh doanh ngoài quốc doanh khác hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà đất).
- Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế thu nhập do chuyển nhượng nhà, đất).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước.
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền thuê đất trên quĩ đất công và quĩ đất công ích do xã quản lý).
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
- Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo qui định.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân sách tỉnh theo chế độ qui định.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo qui định của pháp luật.
- Thu phạt an toàn giao thông.
- Các khoản tiền phạt và tịch thu do các đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp, kể cả các khoản tiền phạt, tịch thu do đơn vị trung ương đóng trên địa bàn nộp thay thế các tổ chức, các nhân bị phạt.
- Thuế bảo vệ môi trường.
- Thu viện phí.
- Thu học phí thuộc các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh: Trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác.
- Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu khác do các sở, ban, ngành và các đơn vị thuộc tỉnh đóng trên địa bàn các huyện, thành phố nộp, phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản do các tổ chức kinh tế nộp, phí cầu tỉnh quản lý, các khoản thu phí và lệ phí khác theo qui định của Pháp luật.
- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam.
- Thu nhập từ góp vốn của ngân sách địa phương, tiền thu hồi của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo qui định của pháp luật.
- Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo khoản 3 điều 8 của Luật NSNN.
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
- Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.
- Thu từ quĩ dự trữ tài chính địa phương
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
3. Ngân sách huyện, thành phố:
- Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ các hộ kinh doanh cá thể cố định tại xã, phường, thị trấn).
- Thu khác từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh.
- Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo qui định (không bao gồm tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).
- Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu khác do các phòng, ban, ngành thuộc huyện, thành phố nộp. Các khoản phí và lệ phí khác nộp ngân sách huyện, thành phố theo qui định của pháp luật (kể cả các khoản thu phí vệ sinh của các tổ chức, cá nhân do Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Hà Nam nộp thay, phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản do các hộ cá thể nộp cho ngân sách huyện).
- Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân sách huyện, thành phố theo chế độ qui định.
- Thu học phí thuộc các cơ sở giáo dục phân cấp cho huyện, thành phố.
- Các khoản tiền phạt và tịch thu do các đơn vị thuộc huyện, thành phố quản lý nộp, kể cả các khoản phạt, tịch thu do các cơ quan trung ương quản lý như: Công an huyện, Chi cục Thuế huyện...vv nộp thay cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân bị phạt.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo qui định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện.
- Thu kết dư ngân sách huyện.
- Thu chuyển nguồn ngân sách huyện từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
4. Ngân sách xã, phường, thị trấn:
4.1 Ngân sách xã, thị trấn:
- Thuế môn bài thu từ các hộ cá thể cố định kinh doanh trên địa bàn xã, thị trấn.
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng nhà, đất.
- Thu tiền thuế đất do cấp xã, thị trấn Quyết định cho thuê trên quĩ đất công và quĩ đất công ích.
- Thu tiền thanh lý nhà làm việc của xã, thị trấn quản lý theo qui định.
- Các khoản phí, lệ phí phân cấp cho xã, thị trấn thu nộp ngân sách theo qui định của pháp luật.
- Các khoản tiền phạt, tịch thu do xã, thị trấn thực hiện theo qui định.
- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho xã, thị trấn.
- Thu hoa lợi công sản từ quĩ đất công và quĩ đất công ích.
- Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân sách xã, thị trấn theo chế độ qui định.
- Tiền thu hoạt động sự nghiệp khác do xã, thị trấn quản lý.
- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho ngân sách xã, thị trấn theo qui định của pháp luật.
- Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.
- Thu chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
- Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
4.2. Ngân sách phường
- Lệ phí trước bạ nhà, đất.
- Các khoản phí, lệ phí theo qui định của pháp luật.
- Các khoản tiền phạt, tich thu do phường thực hiện qui định.
- Thu hoa lợi công sản và các khoản thu khác từ quĩ đất công và quĩ đất công ích.
- Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo qui định.
- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho phường.
- Các khoản thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo qui định của pháp luật.
- Thu kết dư ngân sách phường.
- Thu chuyển nguồn ngân sách phường từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.
- Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.
II. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT.
1. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh trên địa bàn các huyện: Ngân sách huyện 50%; ngân sách xã, thị trấn 50%.
Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Phủ Lý điều tiết ngân sách thành phố 80%; ngân sách phường, xã 20%.
2. Thuế môn bài hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh thu trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Phủ Lý điều tiết ngân sách thành phố 80%; ngân sách phường, xã 20%.
3. Thu tiền sử dụng đất.
3.1. Thu tiền sử dụng đất thuộc quỹ đất do UBND huyện, thành phố ban hành Quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng làm nhà ở (trừ trường hợp quy định tại điểm 3.2 dưới đây).
a) Trên địa bàn các huyện (bao gồm các trường hợp thu theo giá quy định và đấu giá) điều tiết ngân sách cấp tỉnh 20%; ngân sách cấp huyện 20%; ngân sách xã, thị trấn 60%;
b) Trên địa bàn thành phố Phủ Lý (bao gồm các trường hợp thu theo giá quy định và đấu giá): Ngân sách cấp tỉnh 20%; ngân sách thành phố 70%; ngân sách xã 10%. Nếu đất thuộc địa bàn phường ngân sách cấp tỉnh 20%; ngân sách thành phố 80%.
3.2. Thu tiền sử dụng đất thuộc quỹ đất do UBND tỉnh giao cho các tổ chức kinh tế kinh doanh hạ tầng để xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn các huyện, thành phố (kể cả trường hợp tổ chức kinh tế bàn giao một phần diện tích đất thương phẩm cho UBND huyện, thành phố để đấu giá hoặc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở): Điều tiết ngân sách cấp tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố 40%; ngân sách xã, thị trấn 10%. Nếu quỹ đất trên địa bàn phường: ngân sách tỉnh 50%; ngân sách thành phố 50%.
3.3. Giao đất cho các tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không áp dụng nộp tiền thuê đất hàng năm). Số thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh 100%.
3.4. Đối với một số dự án quan trọng, việc đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc ngân sách nhà nước đầu tư cần tập trung vốn từ số thu tiền sử dụng đất của chính dự án (nếu có) và số thu tiền sử dụng đất của một số dự án khu đô thị mới không thuộc dự án đó, để tập trung nguồn đẩy nhanh tiến độ đầu tư. UBND tỉnh căn cứ phân cấp đầu tư và tình hình cụ thể xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt cho ngân sách tỉnh hoặc ngân sách huyện hoặc ngân sách xã (xã, thị trấn) hưởng tối đa 100% và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Ngân sách huyện, thành phố: 30%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 70%.
5. Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng nhà, đất trên địa bàn phường thuộc thành phố Phủ Lý điều tiết 50% ngân sách thành phố; 50% ngân sách phường.
6. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thực hiện thu nộp, quản lý, sử dụng theo đúng qui định tại Thông tư số 125/2003/TTLB-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 Liên bộ Bộ Tài chính và Tài nguyên Môi trường; Thông tư số:106/2007/TTLT-BTC-TNMT ngày 06/09/2007 và Thông tư số: 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 26/07/2010 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số: 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, cụ thể:
a) Đối với nước thải sinh hoạt: Thực hiện theo các quy định nêu trên và quy định cụ thể tại Nghị quyết số: 22/2006/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 9 (bất thường) về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 29/09/2006 của UBND tỉnh Hà Nam về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
b) Đối với nước thải công nghiệp: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí nước thải công nghiệp được trích tỷ lệ % theo qui định tại Thông tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 Liên bộ Bộ Tài chính và Tài nguyên Môi trường Thông tư số: 106/2007/TTlT-BTC-TNMT ngày 06/09/2007 và Thông tư số: 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 26/07/2010 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số: 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Số còn lại nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh 100%.
Điều 2. Tỷ lệ điều tiết này được thực hiện từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 kèm theo Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2012 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thành lập và ban hành mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về cấp vốn ban đầu và trích lập Quỹ phát triển đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/01/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm quản lý, cơ chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về xây dựng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại mục C - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và mục D - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý và khai thác sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè trong đô thị và khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính Nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư trên địa bàn ngoài khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy chế cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 22/01/2011
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định định mức lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 11/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí địa chính, mức thu và tỉ lệ (%) số phí, lệ phí thu được để lại do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Thông tư liên tịch 107/2010/TTLT-BTC-TNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT và Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND Quy định về doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa đối với doanh thu của xe ôtô, máy thi công để tính thuế đối với cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND chuyển Trung tâm Giáo dục thường xuyên quận - huyện về trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 8 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 09/06/2012
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2007 Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 07/08/2012
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 15/06/2010
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006 - 2010 Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 18/12/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012