Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ điều tiết khoản thu ngân sách nhà nước cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: 35/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 30/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 35/2011/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Thực hiện Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 về việc quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách thuộc địa phương;

Thực hiện Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII kỳ họp thứ ba về việc sửa đổi , bổ sung một số nội dung qui định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ điều tiết các khoản thu ngân sách nhà nước năm 2012 trên địa bàn cho ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố, ngân sách xã, phường, thị trấn như sau:

I. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP HƯỞNG 100%.

1. Ngân sách Trung ương:

- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu.

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập khẩu.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành, là phần thuế thu nhập của doanh nghiệp nộp ngân sách từ các hoạt động sản xuất kinh doanh tập trung của đơn vị sau: Kinh doanh điện của Tổng công ty điện lực Việt Nam, các công ty điện lực I, II, III..., các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, dịch vụ bưu chính, viễn thông của Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam, hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Tập đoàn Tài chính - Bảo hiểm, Bảo việt, hoạt động vận doanh của Tổng công ty đường sắt Việt Nam.

- Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí (kể cả tiền thuê mặt đất, mặt nước) do trung ương quản lý.

- Thu hồi vốn của ngân sách trung ương tại các cơ sở kinh tế, thu hồi tiền cho vay của ngân sách trung ương (cả gốc và lãi).

- Các khoản phí và lệ phí phần nộp ngân sách nhà nước theo qui định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc trung ương tổ chức thu không kể thuế bảo vệ môi trường và lệ phí trước bạ.

- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo qui định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan trung ương trực tiếp quản lý.

- Thu hoàn vốn, thu thanh lý tài sản, các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý, phần nộp ngân sách theo qui định của pháp luật.

- Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo qui định của pháp luật.

- Thu khác của ngân sách trung ương theo qui định của pháp luật.

2. Ngân sách tỉnh:

- Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu) thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình cổ phần hóa, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã và các tổ chức kinh doanh ngoài quốc doanh khác hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành) thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình cổ phần hóa, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã và các tổ chức kinh doanh ngoài quốc doanh khác hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Luật hợp tác xã.

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

- Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà đất).

- Thuế thu nhập cá nhân (trừ thuế thu nhập do chuyển nhượng nhà, đất).

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước.

- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền thuê đất trên quĩ đất công và quĩ đất công ích do xã quản lý).

- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

- Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo qui định.

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

- Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân sách tỉnh theo chế độ qui định.

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo qui định của pháp luật.

- Thu phạt an toàn giao thông.

- Các khoản tiền phạt và tịch thu do các đơn vị thuộc tỉnh quản lý nộp, kể cả các khoản tiền phạt, tịch thu do đơn vị trung ương đóng trên địa bàn nộp thay thế các tổ chức, các nhân bị phạt.

- Thuế bảo vệ môi trường.

- Thu viện phí.

- Thu học phí thuộc các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh: Trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác.

- Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu khác do các sở, ban, ngành và các đơn vị thuộc tỉnh đóng trên địa bàn các huyện, thành phố nộp, phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản do các tổ chức kinh tế nộp, phí cầu tỉnh quản lý, các khoản thu phí và lệ phí khác theo qui định của Pháp luật.

- Thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài của các tổ chức, cá nhân nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam.

- Thu nhập từ góp vốn của ngân sách địa phương, tiền thu hồi của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp có vốn nhà nước do địa phương quản lý, phần nộp ngân sách theo qui định của pháp luật.

- Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo khoản 3 điều 8 của Luật NSNN.

- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.

- Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.

- Thu từ quĩ dự trữ tài chính địa phương

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương.

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

3. Ngân sách huyện, thành phố:

- Thuế môn bài (trừ thuế môn bài thu từ các hộ kinh doanh cá thể cố định tại xã, phường, thị trấn).

- Thuế tài nguyên.

- Thu khác từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh.

- Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo qui định (không bao gồm tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).

- Các khoản thu sự nghiệp, phí, lệ phí, thu khác do các phòng, ban, ngành thuộc huyện, thành phố nộp. Các khoản phí và lệ phí khác nộp ngân sách huyện, thành phố theo qui định của pháp luật (kể cả các khoản thu phí vệ sinh của các tổ chức, cá nhân do Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Hà Nam nộp thay, phí bảo vệ môi trường khi khai thác khoáng sản do các hộ cá thể nộp cho ngân sách huyện).

- Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân sách huyện, thành phố theo chế độ qui định.

- Thu học phí thuộc các cơ sở giáo dục phân cấp cho huyện, thành phố.

- Các khoản tiền phạt và tịch thu do các đơn vị thuộc huyện, thành phố quản lý nộp, kể cả các khoản phạt, tịch thu do các cơ quan trung ương quản lý như: Công an huyện, Chi cục Thuế huyện...vv nộp thay cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân bị phạt.

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo qui định của pháp luật.

- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện.

- Thu kết dư ngân sách huyện.

- Thu chuyển nguồn ngân sách huyện từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh.

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

4. Ngân sách xã, phường, thị trấn:

4.1 Ngân sách xã, thị trấn:

- Thuế môn bài thu từ các hộ cá thể cố định kinh doanh trên địa bàn xã, thị trấn.

- Lệ phí trước bạ nhà, đất.

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng nhà, đất.

- Thu tiền thuế đất do cấp xã, thị trấn Quyết định cho thuê trên quĩ đất công và quĩ đất công ích.

- Thu tiền thanh lý nhà làm việc của xã, thị trấn quản lý theo qui định.

- Các khoản phí, lệ phí phân cấp cho xã, thị trấn thu nộp ngân sách theo qui định của pháp luật.

- Các khoản tiền phạt, tịch thu do xã, thị trấn thực hiện theo qui định.

- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho xã, thị trấn.

- Thu hoa lợi công sản từ quĩ đất công và quĩ đất công ích.

- Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nộp ngân sách xã, thị trấn theo chế độ qui định.

- Tiền thu hoạt động sự nghiệp khác do xã, thị trấn quản lý.

- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho ngân sách xã, thị trấn theo qui định của pháp luật.

- Thu kết dư ngân sách xã, thị trấn.

- Thu chuyển nguồn ngân sách xã, thị trấn từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

- Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.

4.2. Ngân sách phường

- Lệ phí trước bạ nhà, đất.

- Các khoản phí, lệ phí theo qui định của pháp luật.

- Các khoản tiền phạt, tich thu do phường thực hiện qui định.

- Thu hoa lợi công sản và các khoản thu khác từ quĩ đất công và quĩ đất công ích.

- Thu tiền thanh lý nhà làm việc theo qui định.

- Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức cá nhân cho phường.

- Các khoản thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho phường theo qui định của pháp luật.

- Thu kết dư ngân sách phường.

- Thu chuyển nguồn ngân sách phường từ ngân sách năm trước chuyển sang ngân sách năm sau.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

- Các khoản thu khác theo qui định của pháp luật.

II. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT.

1. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh trên địa bàn các huyện: Ngân sách huyện 50%; ngân sách xã, thị trấn 50%.

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Phủ Lý điều tiết ngân sách thành phố 80%; ngân sách phường, xã 20%.

2. Thuế môn bài hộ cá thể cố định khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh thu trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Phủ Lý điều tiết ngân sách thành phố 80%; ngân sách phường, xã 20%.

3. Thu tiền sử dụng đất.

3.1. Thu tiền sử dụng đất thuộc quỹ đất do UBND huyện, thành phố ban hành Quyết định giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng làm nhà ở (trừ trường hợp quy định tại điểm 3.2 dưới đây).

a) Trên địa bàn các huyện (bao gồm các trường hợp thu theo giá quy định và đấu giá) điều tiết ngân sách cấp tỉnh 20%; ngân sách cấp huyện 20%; ngân sách xã, thị trấn 60%;

b) Trên địa bàn thành phố Phủ Lý (bao gồm các trường hợp thu theo giá quy định và đấu giá): Ngân sách cấp tỉnh 20%; ngân sách thành phố 70%; ngân sách xã 10%. Nếu đất thuộc địa bàn phường ngân sách cấp tỉnh 20%; ngân sách thành phố 80%.

3.2. Thu tiền sử dụng đất thuộc quỹ đất do UBND tỉnh giao cho các tổ chức kinh tế kinh doanh hạ tầng để xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn các huyện, thành phố (kể cả trường hợp tổ chức kinh tế bàn giao một phần diện tích đất thương phẩm cho UBND huyện, thành phố để đấu giá hoặc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở): Điều tiết ngân sách cấp tỉnh 50%; ngân sách huyện, thành phố 40%; ngân sách xã, thị trấn 10%. Nếu quỹ đất trên địa bàn phường: ngân sách tỉnh 50%; ngân sách thành phố 50%.

3.3. Giao đất cho các tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không áp dụng nộp tiền thuê đất hàng năm). Số thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách cấp tỉnh 100%.

3.4. Đối với một số dự án quan trọng, việc đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc ngân sách nhà nước đầu tư cần tập trung vốn từ số thu tiền sử dụng đất của chính dự án (nếu có) và số thu tiền sử dụng đất của một số dự án khu đô thị mới không thuộc dự án đó, để tập trung nguồn đẩy nhanh tiến độ đầu tư. UBND tỉnh căn cứ phân cấp đầu tư và tình hình cụ thể xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh phê duyệt cho ngân sách tỉnh hoặc ngân sách huyện hoặc ngân sách xã (xã, thị trấn) hưởng tối đa 100% và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Ngân sách huyện, thành phố: 30%; ngân sách xã, phường, thị trấn: 70%.

5. Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng nhà, đất trên địa bàn phường thuộc thành phố Phủ Lý điều tiết 50% ngân sách thành phố; 50% ngân sách phường.

6. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thực hiện thu nộp, quản lý, sử dụng theo đúng qui định tại Thông tư số 125/2003/TTLB-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 Liên bộ Bộ Tài chính và Tài nguyên Môi trường; Thông tư số:106/2007/TTLT-BTC-TNMT ngày 06/09/2007 và Thông tư số: 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 26/07/2010 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số: 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, cụ thể:

a) Đối với nước thải sinh hoạt: Thực hiện theo các quy định nêu trên và quy định cụ thể tại Nghị quyết số: 22/2006/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 9 (bất thường) về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 29/09/2006 của UBND tỉnh Hà Nam về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

b) Đối với nước thải công nghiệp: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí nước thải công nghiệp được trích tỷ lệ % theo qui định tại Thông tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 Liên bộ Bộ Tài chính và Tài nguyên Môi trường Thông tư số: 106/2007/TTlT-BTC-TNMT ngày 06/09/2007 và Thông tư số: 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 26/07/2010 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường về sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số: 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/09/2007 hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Số còn lại nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương và điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh 100%.

Điều 2. Tỷ lệ điều tiết này được thực hiện từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Mai Tiến Dũng

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012