Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành
Số hiệu: 20/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Vũ Hồng Bắc
Ngày ban hành: 20/07/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 20/2011/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
 KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh số: 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ;

Căn cứ Nghị định số: 34/2010/NĐ-CP ngày 02/4/2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số: 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;

Xét Tờ trình số: 51/TTr-UBND ngày 11/7/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định điều chỉnh một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:

1. Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và thị trấn các huyện (Có phụ lục số 01 kèm theo);

2. Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Có phụ lục số 02 kèm theo);

3. Điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông (Có phụ lục số 03 kèm theo);

Điều 2. Mức thu các loại phí quy định tại Điều 1 được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.

Bãi bỏ các Nghị quyết sau:

- Nghị quyết số: 12/2003/NQ-HĐND ngày 21/4/2003 về một số giải pháp kiềm chế, tiến tới giảm dần tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên về quy định mức thu phí đối với các phương tiện vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông bị lưu kho, lưu bãi.

- Nghị quyết số: 03/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007của HĐND tỉnh khoá XI kỳ họp thứ 8 về việc bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái nguyên.

Điều 3.

Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng qui định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái nguyên khoá XII, kỳ họp lần thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Thái Nguyên;
- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- UBMTTQVN tỉnh Thái Nguyên;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh;
- TT. HĐND và UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- LĐVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Phòng nghiệp vụ thuộc VP;
- Các CV Phòng Công tác HĐND;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VP.

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, THỊ XÃ SÔNG CÔNG VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

1

Hộ gia đình

(không quá 20.000 đồng/hộ/tháng)

Hộ có nhà trọ cho thuê mức thu 3.000 đồng/người/tháng

Khẩu/tháng

3.000

2

Hộ kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ có mức thu nhập thấp.

Hộ/tháng

30.000

3

Các hộ kinh doanh tạp phẩm, bách hoá, làm biển quảng cáo; kinh doanh hoa tươi;

Hộ/tháng

70.000

4

Cửa hàng kinh doanh cơm phở, ăn uống giải khát; giết mổ gia súc, gia cầm, sửa chữa ô tô xe máy; sản xuất bánh phở, bún, giò chả.

(Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/tháng)

Trường hợp khối lượng rác thải lớn hơn 1m3/tháng thực hiện thu theo hợp đồng định mức thu là: 160.000 đồng/m3

Cửa hàng/tháng

100.000

5

- Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp, HTX sản xuất kinh doanh, chợ, siêu thị, Trung tâm thương mại, bến tàu, bến xe (Thực hiện theo hợp đồng thực tế).

- Rác thải thông thường tại Bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân

 - Các trường Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dậy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên (Hợp đồng theo khối lượng rác thải phát sinh)

Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/tháng. Mức thu là 150.000 đồng/tháng

Đồng/m3

 

160.000

6

Rác thải thông thường tại các trạm y tế xã phường

Trạm/tháng

50.000

7

Các trường phổ thông, nhà trẻ, mẫu giáo

(Không xác định được khối lượng rác thải)

Trường/tháng

100.000

8

Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức xã hội

 

 

 

- Từ 20 cán bộ nhân viên trở xuống

Đơn vị/tháng

50.000

 

- Từ 21 đến 40 cán bộ nhân viên

"

80.000

 

- Từ 41 đến 80 cán bộ nhân viên

"

90.000

 

- Từ 81 cán bộ nhân viên trở lên

"

100.000

9

Các hộ kinh doanh cố định ở chợ (Đối với chợ không có ban quản lý)

Hộ/tháng

20.000

Ghi chú: Hộ buôn bán nhỏ có thu nhập thấp, là hộ có mức thu nhập 1 tháng bằng mức lương tối thiểu của lĩnh vực sản xuất kinh doanh.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Số TT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu

A

Phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông trả theo lượt.

 

 

I

Khu vực bệnh viện, trường học, chợ, bến xe, ga tầu... (Trông giữ từ 6 giờ đến 22 giờ)

 

 

1

 Xe đạp các loại

Đồng/xe/lượt

 1.000

2

 Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh.

Đồng/xe/lượt

2.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

 10.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng)

Đồng/xe/lượt

 15.000

II

Khu vực có Lễ hội, Hội chợ và các điểm trông giữ xe qua đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng

 

 

1

 Xe đạp các loại

Đồng/xe/lượt

 2.000

2

 Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh

Đồng/xe/lượt

4.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/lượt

 15.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng)

Đồng/xe/lượt

 20.000

B

Phí trông giữ phương tiện tham gia giao thông trả theo tháng

 

 

1

Xe đạp các loại

Đồng/xe/tháng

 15.000

2

Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam, xe mô tô 3 bánh

Đồng/xe/tháng

 40.000

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

Đồng/xe/tháng

 300.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên và các loại xe khác (Xe chuyên dùng)

Đồng/xe/tháng

 400.000

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

 

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 20/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Đơn vị tính: đồng/xe/ngày

Số TT

Danh mục

Mức thu

1

Xe đạp các loại

2.000

2

Xe máy các loại, xe xích lô, xe ba gác, xe lam.

5.000

 

Xe ô tô chở người

 

3

Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi

20.000

4

Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi

25.000

5

Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi trở lên

30.000

 

Xe ô tô chở hàng hoá

 

6

Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải đến 2,0 tấn

20.000

7

Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 2,0 tấn đến 5 tấn

25.000

8

Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 5,0 tấn đến 18 tấn

30.000

9

Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 18 tấn.

45.000

Ghi chú: Phương tiện giao thông phải được tạm giữ tại các nhà xe, bãi trông giữ xe quy định. Thời gian lưu giữ theo ngày quy định là 24 giờ; trường hợp lưu giữ được trả trong ngày thì được coi là một ngày trông giữ xe.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012