Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2007
Số hiệu: 22/2006/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành: 18/12/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 22/2006/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2007

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;

Xét tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận đề nghị điều chỉnh bổ sung Quyết định 463/2005/QĐ-UB, ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2007.

1. Giữ nguyên giá các loại đất theo Quyết định số 463/2005/QĐ-UBND ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh "Về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận"

2. Bổ sung giá đất đối với những tuyến đường chưa có quy định giá đất theo Quyết định số 463/2005/QĐ-UB ngày 30/12/2005 của UBND tỉnh Ninh Thuận (đính kèm biểu số 1: Bổ sung giá đất đối với những tuyến đường phố chính và các khu quy hoạch dân cư thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm);

3. Điều chỉnh giá đất theo Quyết định nêu trên đối với các tuyến đường hai bên đường phố chính và các khu quy hoạch dân cư thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm (đính kèm biểu số 2: Điều chỉnh giá đất đối với các tuyến đường hai bên đường phố chính và các khu quy hoạch dân cư thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm);

4. Điều chỉnh các đường nội bộ khu quy hoạch dân cư hai bên đường 16/4 trục D7 - D10 (đính kèm biểu số 3: Bảng giá đất điều chỉnh các đường nội bộ khu quy hoạch dân cư hai bên đường 16/4 trục D7 - D10);

5. Điều chỉnh và bổ sung giá đất ở ven đường giao thông chính (đính kèm biểu số 4: Điều chỉnh và bổ sung giá đất ở ven đường giao thông chính);

6. Điều chỉnh giá đất ở nông thôn (đính kèm biểu số 5: Điều chỉnh giá đất ở nông thôn);

7. Điều chỉnh giá đất có rừng sản xuất áp dụng một giá theo từng khu vực để thuận tiện trong việc tính thuế và bồi thường, thu hồi đất. Cụ thể:

- Xã đồng bằng:                           4.000 đồng/m2;

- Xã trung du:                              3.000 đồng/ m2;

- Xã miền núi:                             1.800 đồng/ m2;

8. Hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

Điều 2. Giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Giàu

 

Biểu số 1

BỔ SUNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH VÀ CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ THUỘC ĐỊA BÀN  THỊ XÃ PHAN RANG - THÁP CHÀM

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Khu vực đất

Giá đất bổ sung QĐ 463/QĐ-UB ngày 30/12/2005 của UBND

 

Đường phố chính

 

1

Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía đông chợ)

2,200

2

Đường bên trong công viên bến xe Nam

 

 

Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

1,500

 

Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

1,000

3

Đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự

1,100

4

Hẻm 368 Ngô Gia Tự (phía Nam Trạm chuyên khoa Mắt)

1,100

5

Đường trước Trạm Y tế phường Tấn Tài (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến hẻm 368 Ngô Gia Tự)

880

6

Hẻm 356 Ngô Gia Tự - Nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

700

7

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (Khu dân cư cơ khí)

550

8

Hẻm 85 Trần Phú (từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

1,200

9

Hẻm đường 21 tháng 8

 

10

Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

500

11

Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

600

12

Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

500

13

Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

500

14

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

220

15

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

400

16

Đường tỉnh 703 (Nam Cầu Móng đoạn thuộc thị xã)

770

17

Hẻm 43 (đường lên Tháp Poklong Gia Rai)

350

18

Hẻm 52 (đường vào Trung tâm Toa xe Tháp Chàm)

400

19

Hẻm phía Bắc Tháp Poklong Gia Rai

400

 

Các đường trong Khu quy hoạch khu dân cư

 

20

Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long

220

21

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

 

 

Từ đường Trần Thi - trụ sở Khu phố 4 (đường qua Khu tái định cư Tấn Lộc)

385

 

Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

220

22

Khu tái định cư tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường Phước Mỹ)

 

 

Đường chính trong khu tái định cư (xuất phát từ đường Lê Duẩn)

700

 

Đường gom của khu tái định cư

600

23

Khu tái định cư Nam Cầu Móng

 

 

Từ đường tỉnh 703 - Nhà máy Rượu vang nho

660

 

Đường nội bộ bên trong

440

 

Biểu số 2

ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HAI BÊN ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH VÀ CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ THUỘC ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHAN RANG - THÁP CHÀM

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực đất

Giá đất theo QĐ 463/QĐ-UB ngày 30/12/05 của UBND

Giá đất điều chỉnh

Ghi chú

 

Đường phố chính

 

 

 

1

Đường Thống Nhất

 

 

 

 

Đường phía Đông chợ Phan Rang (xuất phát từ đường Trần Bình Trọng từ nhà số 589 - nhà số 623)

3.850

3.000

Do bị che bởi mặt tiền chợ mới

 

Các đường trong khu quy hoạch dân cư

 

 

 

2

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7 - D10

 

 

Giảm bằng giá đường D9 (Trương Văn Ly) và đường D7 (Nguyễn Tiệm)

 

Đường D8 phía Bắc (32m )

2.640

2.310

 

Đường D8 phía Nam (21m )

2.640

1.980

 

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH CÁC ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ HAI BÊN ĐƯỜNG 16/4 TRỤC D7 - D10

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)

STT

Tên đường

Giá đất theo QĐ 12369/QĐ-UB ngày 04/11/2003 của UBND tỉnh

Giá đề nghị điều chỉnh

Ghi chú

 

 

I

Đường xuất phát từ đường 16-4.

 

 

 

 

1

 - Đường B4 (11m)

680.000

800.000

Theo QĐ số 46: 1.078.000đ

 

2

 - Đường B18 (11m)

680.000

800.000

nt

 

3

 - Đường N3 (11m)

680.000

800.000

nt

 

4

 - Đường N7 (đoạn từ đường 16/4 đến giáp đường N8) (11m)

680.000

800.000

nt

 

II

Đường xuất phát từ đường Bùi Thị Xuân.

 

 

 

 

1

 - Đường B5(11m)

780.000

600.000

Điều chỉnh độ rộng đường từ 15m xuống 11m

 

2

 - Đường B9 (13m)

490.000

600.000

nt

 

3

 - Đường B11(11m)

490.000

600.000

Theo QĐ số 463: 660.000đ

 

4

 - Đường B15(11m)

490.000

600.000

nt

 

III

Đường xuất phát từ đường Nguyễn Công Trứ

 

 

 

 

1

 - Đường N2: đoạn đến giáp đường N4 (11m)

510.000

600.000

Theo QĐ số 463: 660.000đ

 

2

 - Đường N8: đoạn từ N7 đến giáp đường N9 (11m)

450.000

600.000

nt

 

3

 - Đường N2 (Đoạn cuối N2 đường rộng 7m) (7m)

390.000

450.000

Theo QĐ số 463: 460.000đ (hẻm cấp 1 có cự ly  từ 50m - 100m)

 

IV

Đường xuất phát từ đường Nguyễn Tiệm.

 

 

 

 

1

 - Đường B1 (12m)

620.000

700.000

Theo QĐ số 463: 790.000đ

 

 

 

580.000

Hẻm cấp 1

 

2

 - Đường B2 (7m)

490.000

500.000

nt

 

 

 

390.000

nt

 

3

 - Đường B3 (7m)

490.000

500.000

nt

 

4

 - Đường N1 (7m)

490.000

500.000

nt

 

 

 

450.000

 

V

Đường xuất phát từ đường D10.

 

 

 

 

1

 - Đường B13 (7m)

350.000

500.000

Theo QĐ số 463: 700.000đ

 

2

 - Đường B14 (7m)

470.000

500.000

Nt

 

 

 

390.000

500.000

Nt

 

 

 

350.000

 

3

 - Đường B17 (7m)

490.000

500.000

Nt

 

 

 

450.000

 

 

 

390.000

 

VI

Đường xuất phát từ đường Trương Văn Ly.

 

 

 

 

1

 - Đường B12 (11m)

580.000

700.000

Theo QĐ số 463: 920.000đ

 

2

 - Đường N10 (11m)

580.000

700.000

Nt

 

3

 - Đường N11(11m)

580.000

700.000

Nt

 

4

 - Đường N12 (11m)

450.000

700.000

Nt

 

5

 - Đường N13 (11m)

550.000

700.000

Nt

 

VII

Đường xuất phát từ đường D8.

 

 

 

 

1

Đường B5 (11m)

780.000

780.000

Theo QĐ số 463 : 1.050.000đ

 

2

Đường B8 (11m)

640.000

700.000

Hẻm cấp 1

 

3

Đường N4 (11m)

550.000

600.000

Theo QĐ số 463: 1.050.000đ

 

 

 

490.000

Hẻm cấp 1

 

4

Đường N6 (6m)

450.000

450.000

Nt

 

VIII

Các đường nội bộ còn lại.

 

 

 

 

1

 - Đường có độ rộng 11m gồm đường B7, B10.

490.000

490.000

Theo QĐ số 463: 422.000đ và 264.000đ (hẻm cấp 2)

 

2

 - Đường có độ rộng dưới 10m: B6, B2, N5, N8, N9.

 

 

 

 

 

 - Đường B2 (7m)

390.000

450.000

Theo QĐ số 463: 790.000đ (hẻm cấp 1)

 

 

 - Đường B6 (7m)

390.000

400.000

Theo QĐ số 463: 370.000đ (hẻm cấp 2)

 

 

 - Đường N5 (7m)

350.000

350.000

Theo QĐ số 463: 320.000đ (hẻm cấp 2)

 

 

 - Đường N8 (9,4m) đoạn còn lại

330.000

500.000

Theo QĐ số 463: 630.000đ (hẻm cấp 1)

 

 

 - Đường N9 (7m)

350.000

400.000

Theo QĐ số 463: 370.000đ (hẻm cấp 2)

 

Ghi chú: Lý do xác định lại giá đất:

1. Các đường nội bộ xuất phát từ đường chính có cùng độ rộng bằng nhau, cơ sở hạ tầng được đầu tư như nhau, xác định cùng một mức giá.

2. Đa số người được giao đất đã nộp tiền sử dụng đất, mục đính của việc ban hành giá chủ yếu để xác định giá trị quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất thực hiện các quyền theo qui định của Pháp luật.

Biểu số 4

ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG GIÁ ĐẤT Ở VEN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Khu vực đất

Giá đất theo QĐ số 463/QĐ-UBND ngày 30/12/2005

Giá đất điều chỉnh, bổ sung

I

Thị xã Phan Rang Tháp Chàm

 

 

 

1. Đường giao thông nông thôn: Tấn Tài Xóm Láng

 

 

 

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - Đường Trần Thi

440

500

 

2. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thị xã)

 

250

II

Huyện Ninh Hải

 

 

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 - Đoạn từ Mương Lê Đình Chinh - hết địa phận xã Hộ Hải

160

200

 

 - Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

200

160

 

2. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải

 

 

 

 - Đoạn Ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - Cổng Khách sạn

 

800

 

 - Đường nối từ đường Yên Ninh - Khách sạn Ninh Chữ

 

1.300

 

 - Đường nối từ đường Yên Ninh - Chùa Trùng Khánh

 

500

 

 - Đường nối đường Yên Ninh (Hẻm số 2) - Hẻm số 42 đường Yên Ninh

660

900

 

3. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy

 

 

 

 - Từ giáp cầu Tri Thủy - Ngã ba đi Tân An

500

400

 

 - Giáp Cầu mương thoát Muối Đầm Vua - Dốc Truông Mỹ Tân

70 - 180

180

 

 - Giáp Dốc Truông Mỹ Tân - hết địa phận xã Thanh Hải

70

70

 

 - Đoạn giáp xã Thanh Hải - hết địa phận xã Vĩnh Hải

150

70

III

Huyện Thuận Bắc

 

 

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

 

 

 - Đoạn giáp Cầu Ba Tháp - hết địa phận xã Lợi Hải

70

200

 

 + Đoạn giáp xã Lợi Hải - hết địa phận Ninh Thuận

120

200

 

2. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

 

460

IV

Huyện Ninh Sơn

 

 

 

1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

 

 

 

- Giáp cầu Đèo Cậu - Trường Trần Hưng Đạo

230

100

 

- Giáp Trường Trần Hưng Đạo - Đài liệt sĩ

100

230

 

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn) phân làm 3 đoạn

420

 

 

 + Giáp thị trấn Tân Sơn - Kênh N3

 

250

 

 + Giáp Kênh N3 - Suối 40

 

220

 

 + Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

 

180

 

2. Các tuyến khác

 

 

 

- Giáp Quốc lộ 27 - Cầu Gãy

198

220

V

Huyện Bác Ái

 

 

 

1. Đường quốc lộ 27B

 

 

 

Từ Cầu sông Cái - Dốc Mã Tiền

40

80

 

Từ giáp Dốc Mã Tiền - Cầu Trà Co

40

50

 

2. Các đường Trung tâm huyện

30

60

 

3. Khu quy hoạch dân cư thuộc Trung tâm huyện

 

50

Ghi chú: giá đất điều chỉnh, bổ sung trên theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã và đã đ­ược thống nhất tại cuộc họp t­ư vấn ngày 21/11/2006.

Biểu số 5

ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND  kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí

1

2

3

4

5

6

I. Huyện Ninh Hải

 

 

 

 

 

 

1. Xã Vĩnh Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy (theo QĐ463)

100

80

50

30

25

15

Huyện đề nghị

70

60

45

 

 

 

II. Huyện Ninh Phước

 

 

 

 

 

 

1. Xã Phước Hữu

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Hữu Đức, La Chữ

90

54

48

24

20

15

Huyện đề nghị

 

60

52

28

17

 

 - Thôn Mông Nhuận

200

72

54

30

25

20

Huyện đề nghị

 

 

62

45

30

 

 - Thôn Hậu Sanh

60

32

20

18

15

10

Huyện đề nghị

 

36

23

20

 

 

2. Xã Phước Thái

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao

80

60

50

40

30

15

Huyện đề nghị

90

 

 

 

 

 

3. Xã Phước Sơn

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Ninh Quý, Phước Thiện

75

50

30

20

15

10

Huyện đề nghị

86

60

45

25

18

13

4. Xã Phước Nam

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Văn Lâm, Nho Lâm

100

80

55

40

30

20

Huyện đề nghị

 

 

60

 

 

 

 - Thôn Vụ Bổn, Hiếu Thiện, Phước Lập

40

30

18

12

10

6

Huyện đề nghị

 

33

20

14

12

7

5. Xã Phước Hải

30

25

20

15

10

8

Huyện đề nghị

45

40

25

 

 

 

III. Huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

 

1. Xã Bắc Phong

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Sạn (theo QĐ 463)

70

50

32

18

13

10

Huyện đề nghị (bằng thôn Ba Tháp)

120

85

70

40

25

15

- Thôn Mỹ Nhơn (theo QĐ 463)

120

85

70

40

25

15

Huyện đề nghị (bằng thôn Gò Sạn)

70

50

32

18

13

10

2. Xã Lợi Hải (theo QĐ 463)

50

30

20

15

12

7

Huyện đề nghị

 

 

 

 

 

 

Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt

120

85

70

40

25

15

Các thôn còn lại

70

50

32

18

13

10

3. Xã Công Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Bà Râu 1, Bà Râu 2

25

20

15

12

10

8

Huyện đề nghị (bằng thôn Hiệp Kiết)

50

30

20

15

12

7