Quyết định 463/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Số hiệu: | 463/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 09/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 463/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 45/2013/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh Bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 2173/TTr-SXD ngày 10 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (Nội dung Kế hoạch kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ- UBND ngày 09/3/2017 của UBND tỉnh)
Triển khai thực hiện Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01/06/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế và thực hiện chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011; Căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu phát triển nhà ở tại Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/1/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế và kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế tại Quyết định số 1154/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, tạo điều kiện cho các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Kiểm soát công tác phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
2. Yêu cầu
- Bám sát nội dung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, nhu cầu thực tế về nhà ở, nguồn ngân sách, tình hình bất động sản tồn kho, nhu cầu của thị trường để tổ chức thực hiện phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. Các dự án phát triển nhà ở trước khi triển khai phải được xem xét, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã và thành phố Huế được giao nhiệm vụ phải nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch này.
- Các chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo kế hoạch này và quy định của pháp luật hiện hành, tập trung nguồn lực triển khai dự án theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thuộc dự án.
1. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở
1.1 Mục tiêu đến năm 2020: (theo chương trình phát triển nhà ở đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh)
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân: 25,40 m2/người (đô thị 29,30 m2/người, nông thôn 21,50 m2/người); tổng diện tích tăng thêm khoảng 7,6 triệu m2sàn; diện tích nhà ở tối thiểu đạt 8m2/người.
- Tỷ lệ nhà kiên cố toàn tỉnh đạt 70%, trong đó đô thị đạt trên 75%, nông thôn đạt 65%. Tỷ lệ hộ gia đình toàn tỉnh có công trình phụ hợp vệ sinh đạt 95%, trong đó đô thị đạt xấp xỉ 100%, nông thôn đạt trên 85%. Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự án phát triển nhà ở mới đạt trên 60%.
- Hoàn thành 100% hỗ trợ nhà ở cho người có công cách mạng; hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo chính sách hỗ trợ của Trung ương; giải quyết 50% số lượng CB-CC-VC có nhu cầu về chỗ ở; 80% sinh viên có nhu cầu được thuê nhà ở trong ký túc xá; 70% công nhân KCN có nhu cầu được thuê nhà ở trong các dự án nhà ở dành cho công nhân; hoàn thành 100% các dự án nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị đã được chấp thuận đầu tư; thực hiện bố trí tái định cư khoảng 5.000 hộ; nhà ở thương mại phát triển thêm khoảng 1,23 triệu m2 sàn tương ứng với 8.000 căn hộ; nhà công vụ phát triển thêm khoảng 332 căn hộ tương ứng với 11.520m2.
1.2 Chỉ tiêu cơ bản cần phấn đấu chia theo các năm
Stt |
Chỉ tiêu |
Tháng 06/2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
1 |
Diện tích nhà ở bình quân (m2/người) |
22,25 |
23,04 |
23,83 |
24,62 |
25,40 |
2 |
Đô thị (m2/người) |
25,39 |
26,36 |
27,33 |
28,30 |
29,30 |
3 |
Nông thôn (m2/người) |
19,19 |
19,76 |
20,33 |
20,90 |
21,50 |
Ghi chú: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân: Theo số liệu thống kê thực tế tại các địa phương, bình quân nhà ở đô thị của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2014 là 20,67 m2/người, trong thời gian 5 năm qua, diện tích sàn đã tăng thêm 4.354.455 m2, diện tích theo đầu người tăng 3,65 m2/người so với năm 2009 (16,36 m2/người), bình quân cứ mỗi năm tăng khoảng 0,77 m2/người.
2. Nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Trên cơ sở chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 và đăng ký danh mục dự án phát triển nhà ở của các địa phương, nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020, cụ thể như sau:
Bảng số 1: Nhu cầu phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
TT |
Đối tượng |
Chỉ tiêu theo CTPT Nhà ở đến năm 2020 đã phê duyệt (m2 sàn) |
Kết quả thực hiện đến năm 2016 (m2 sàn) |
Nhu cầu thực tế đến năm 2017 (m2 sàn) |
Nhu cầu PT Nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2 sàn) |
I |
Nhà ở xã hội |
1.024.106 |
440.968 |
317.215 |
675.957 |
1 |
Người có công cách mạng |
23.520 |
135.000 |
23.520 |
0 |
2 |
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn |
270.930 |
210.000 |
120.712 |
150.218 |
3 |
Người thu nhập thấp khu vực đô thị |
332.632 |
36.742 |
111.163 |
215.897 |
4 |
Người lao động tại các khu công nghiệp |
246.400 |
956 |
25.000 |
221.400 |
5 |
Cán bộ, công chức, viên chức |
32.402 |
0 |
0 |
15.000 |
6 |
Sinh viên, học sinh |
118.211 |
58.270 |
36.820 |
73.442 |
II |
Nhà ở công vụ |
11.520 |
8.605 |
0 |
11.520 |
III |
Nhà ở thương mại |
1.235.000 |
540.373 |
288.299 |
630.801 |
IV |
Nhà ở để phục vụ tái định cư |
300.000 |
66.200 |
73.494 |
226.506 |
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân |
5.028.365 |
24.114.000 |
1.250.000 |
3.778.365 |
Tổng cộng |
7.598.991 |
25.170.146 |
1.929.008 |
5.323.149 |
Ghi chú:
a) Nhu cầu nhà ở cho người có công với cách mạng; hộ nghèo khu vực nông thôn: Đến năm 2017 triển khai hoàn thành chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ với số hộ là 2.946 hộ; Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, với số hộ là 2.118 hộ (Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này).
b) Nhu cầu nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị, cán bộ công chức, viên chức: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.
c) Nhu cầu nhà ở xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.
d) Nhu cầu nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: Chi tiết Phụ lục số 01, Phụ lục số 04 kèm theo kế hoạch này.
e) Nhu cầu nhà ở công vụ: theo đăng ký của các địa phương đến năm 2017 không có dự án nhà ở công vụ nào triển khai. Đến năm 2020 phấn đấu với diện tích sàn là 11.520 m2 sàn tương ứng 332 căn hộ (Chi tiết Phụ lục số 05 kèm theo kế hoạch này).
f) Nhu cầu nhà ở thương mại: Hiện trạng thực hiện đến tháng 6/2016 phát triển khoảng 540.373 m2 sàn; lũy kế đến năm 2017 phát triển khoảng 828.672 m2 sàn, tương ứng phát triển thêm khoảng 288.299 m2 sàn; lũy kế đến năm 2020 phát triển khoảng 1.459.473 m2 sàn, tương ứng giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 phát triển thêm khoảng 630.801 m2 sàn (Chi tiết Phụ lục số 02, Phụ lục số 06 kèm theo kế hoạch này).
g) Nhu cầu nhà ở để phục vụ tái định cư: Dự kiến đến năm 2020 hoàn thành 300.000 m2 sàn, chủ yếu các dự án phục vụ công tác giải tỏa, bảo vệ di tích, khu phố cổ, tập trung chủ yếu tại khu vực thành phố Huế với 02 dự án di dời giải tỏa là cải tạo sông Ngự Hà và Thượng thành Eo Bầu. Đối với dự án dãn dân và chỉnh trang đô thị; dự án di dời các khu vực dân cư có khả năng ảnh hưởng thiên tai đe dọa chủ yếu đầu tư hạ tầng kỹ thuật bố trí đất nền cho các hộ dân tự xây nhà. Đến năm 2017 và giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 dự kiến đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư khoảng 15% tổng quỹ đất dự kiến đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu tái định cư (năm 2017 tương ứng 73.494 m2 sàn, giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 tương ứng 226.506 m2 sàn).
(Chi tiết Phụ lục số 03, Phụ lục số 07 kèm theo kế hoạch này)
h) Nhu cầu nhà ở hộ gia đình, cá nhân: Theo số liệu báo cáo của các địa phương về nhà ở và tổng diện tích nhà ở hàng năm theo Thông tư số 02/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012, bình quân hàng năm diện tích sàn nhà ở hộ gia đình, cá nhân phát triển thêm khoảng 730.000 m2 sàn đến 810.000 m2 sàn.
Bảng số 2: Nhu cầu phát triển nhà ở giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 cần phấn đấu chia theo các năm:
TT |
Đối tượng |
Nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (m2 sàn) |
Trong đó chia ra kế hoạch từng năm (m2 sàn) |
||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
I |
Nhà ở xã hội |
675.957 |
259.313 |
215.357 |
201.287 |
1 |
Người có công cách mạng |
Hỗ trợ bổ sung các hộ phát sinh điều tra khi có chủ trương của Chính phủ |
|||
2 |
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn |
150.218 |
60.087 |
45.065 |
45.065 |
3 |
Người thu nhập thấp khu vực đô thị |
215.897 |
86.359 |
64.769 |
64.769 |
4 |
Người lao động tại các khu công nghiệp |
221.400 |
77.490 |
77.490 |
66.420 |
5 |
Cán bộ, công chức, viên chức |
15.000 |
6.000 |
6.000 |
3.000 |
6 |
Sinh viên, học sinh |
73.442 |
29.377 |
22.033 |
22.033 |
II |
Nhà ở công vụ |
11.520 |
4.608 |
3.456 |
3.456 |
III |
Nhà ở thương mại |
630.801 |
252.320 |
252.320 |
126.160 |
IV |
Nhà ở để phục vụ tái định cư |
226.506 |
79.277 |
79.277 |
67.952 |
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân |
3.778.365 |
1.133.510 |
1.133.510 |
1.511.346 |
Tổng cộng |
5.323.149 |
1.729.028 |
1.683.920 |
1.910.201 |
Dự báo đến năm 2020: Tổng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 52.038,67 tỷ đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển nhà ở xã hội 5.311,79 tỷ đồng, nhà ở công vụ 27,03 tỷ đồng, nhà ở để phục vụ tái định cư 1.861,75 tỷ đồng, nhà ở thương mại 7.766,40 tỷ đồng, còn lại 37.071,70 tỷ đồng phát triển nhà ở riêng lẻ; cụ thể:
Bảng số 3: Nhu cầu về vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020
TT |
Đối tượng |
Tổng vốn đến năm 2020 theo chương trình phát triển nhà ở (tỷ đồng) |
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 (tỷ đồng) |
Trong đó: (tỷ đồng) |
||
Vốn ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách Trung ương |
Vốn ngoài ngân sách |
||||
I |
Nhà ở xã hội |
5.566,32 |
5.311,79 |
189,36 |
942,89 |
4.179,54 |
1 |
Người có công cách mạng |
90,87 |
90,87 |
6,68 |
60,10 |
24,09 |
2 |
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn |
333,91 |
333,91 |
3,63 |
21,00 |
309,28 |
3 |
Người thu nhập thấp khu vực đô thị |
2.127,91 |
2.096,18 |
15,39 |
212,79 |
1.868,00 |
4 |
Người lao động tại các khu công nghiệp |
1.682,65 |
1.682,65 |
160,88 |
0,00 |
1.521,77 |
5 |
Cán bộ, công chức, viên chức |
285,85 |
134,18 |
2,78 |
0,00 |
131,40 |
6 |
Sinh viên, học sinh |
1.045,13 |
974,00 |
0,00 |
649,00 |
325,00 |
II |
Nhà ở công vụ |
27,03 |
27,03 |
27,03 |
0,00 |
0,00 |
III |
Nhà ở thương mại |
10.028,19 |
7.766,40 |
0,00 |
0,00 |
7.766,40 |
IV |
Nhà ở để phục vụ tái định cư |
1.861,75 |
1.861,75 |
445,46 |
0,00 |
1.416,29 |
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân |
37.071,70 |
37.071,70 |
0,00 |
0,00 |
37.071,70 |
Tổng cộng |
54.555,00 |
52.038,67 |
661,85 |
942,89 |
50.433,93 |
Bảng số 4: Nhu cầu về vốn đầu tư giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 cần phấn đấu chia theo các năm:
TT |
Đối tượng |
Tổng nhu cầu vốn giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2020 (tỷ đồng) |
Trong đó chia ra từng năm: (tỷ đồng) |
|||||||||||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||
Vốn ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách Trung ương |
Vốn ngoài ngân sách |
Vốn ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách Trung ương |
Vốn ngoài ngân sách |
Vốn ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách Trung ương |
Vốn ngoài ngân sách |
Vốn ngân sách địa phương |
Vốn ngân sách Trung ương |
Vốn ngoài ngân sách |
|||
I |
Nhà ở xã hội |
5.311,79 |
29,44 |
139,56 |
1.253,79 |
55,78 |
319,55 |
1.078,03 |
54,62 |
259,45 |
943,01 |
49,51 |
224,34 |
904,71 |
1 |
Người có công cách mạng |
90,87 |
6,68 |
60,10 |
24,09 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
2 |
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn |
333,91 |
1,60 |
9,24 |
136,08 |
0,80 |
4,62 |
68,04 |
0,62 |
3,57 |
52,58 |
0,62 |
3,57 |
52,58 |
3 |
Người thu nhập thấp khu vực đô thị |
2.096,18 |
5,08 |
70,22 |
616,44 |
4,00 |
55,33 |
485,68 |
3,02 |
41,71 |
366,13 |
3,29 |
45,54 |
399,75 |
4 |
Người lao động tại các khu công nghiệp |
1.682,65 |
16,09 |
0,00 |
152,18 |
49,87 |
0,00 |
471,75 |
49,87 |
0,00 |
471,75 |
45,05 |
0,00 |
426,10 |
5 |
Cán bộ, công chức, viên chức |
134,18 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
1,11 |
0,00 |
52,56 |
1.11 |
0,00 |
52,56 |
0,56 |
0,00 |
26,28 |
6 |
Sinh viên, học sinh |
974,00 |
0,00 |
0,00 |
325,00 |
0,00 |
259,60 |
0,00 |
0,00 |
214,17 |
0,00 |
0,00 |
175,23 |
0,00 |
II |
Nhà ở công vụ |
27,03 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
10,81 |
0,00 |
0,00 |
8,11 |
0,00 |
0,00 |
8,11 |
0,00 |
0,00 |
III |
Nhà ở thương mại |
7.766,40 |
0,00 |
0,00 |
2.436,13 |
0,00 |
0,00 |
2.132,11 |
0,00 |
0,00 |
2.132,11 |
0,00 |
0,00 |
1.066,05 |
IV |
Nhà ở để phục vụ tái định cư |
1.861,75 |
106,91 |
0,00 |
339,91 |
115,82 |
0,00 |
368,24 |
115,82 |
0,00 |
368,24 |
106,91 |
0,00 |
339,91 |
V |
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân |
37.071,70 |
0,00 |
0,00 |
9.267,93 |
0,00 |
0,00 |
8.341,13 |
0,00 |
0,00 |
8.341,13 |
0,00 |
0,00 |
11.121,51 |
Tổng cộng |
52.038,67 |
136,35 |
139,56 |
13.297,75 |
182,42 |
319,55 |
11.919,51 |
178,55 |
259,45 |
11.784,49 |
164,53 |
224,34 |
13.432,18 |
1. Khẩn trương kiểm tra, rà soát, phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới đã được chấp thuận, cho phép đầu tư và số liệu về tồn kho bất động sản; căn cứ tiêu chí rà soát phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới tại Thông tư liên bộ số 20/2013/TT-BXD ngày 21/11/2013 của Liên Bộ: Xây dựng - Nội vụ; căn cứ quy hoạch đô thị và các chỉ tiêu phát triển nhà ở xác định các dự án được tiếp tục triển khai, các dự án tạm dừng, các dự án cần điều chỉnh để được tiếp tục triển khai, các dự án phải dừng.
2. Công khai danh mục dự án nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở xã hội cho sinh viên, công nhân thuê, nhà ở thương mại trên phương tiện thông tin đại chúng để huy động nguồn lực xã hội, lựa chọn nhà đầu tư tham gia đăng ký đầu tư để người dân biết, thực hiện các quyền và giám sát cộng đồng.
3. Tăng cường đầu tư xây dựng căn hộ nhà ở thương mại có diện tích vừa và nhỏ, giá cả hợp lý, phù hợp với thu nhập của người dân, quy luật cung - cầu, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch kiến trúc, thiết kế chung cư cao tầng, yêu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu vực, đồng thời thực hiện điều chỉnh cơ cấu căn hộ các dự án nhà ở thương mại và chuyển đổi dự án nhà ở thương mại sang làm nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ theo quy định của pháp luật.
4. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở xã hội cho công nhân, sinh viên, nhà ở để phục vụ tái định cư, đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.
5. Khẩn trương xây dựng ban hành: cơ chế quy định về việc mua nhà ở thương mại, hỗ trợ giới thiệu người dân mua nhà tại các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội làm nhà ở tái định cư và cơ chế đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư theo hình thức đầu tư trực tiếp, xây dựng - chuyển giao (BT); cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân, sinh viên thuê; cơ chế khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội cho công nhân, sinh viên thuê; xây dựng quy chế ưu đãi về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh.
6. Rà soát, cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, quy hoạch kiến trúc, quản lý đất đai, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất và xây dựng ban hành quy định về phát triển và quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh, có biện pháp bảo đảm các dự án được triển khai đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội bên ngoài các dự án phát triển nhà ở đang triển khai và các dự án phát triển nhà ở kêu gọi đầu tư.
7. Xây dựng và tin học hóa hệ thống thông tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển nhà ở và thị trường bất động sản.
8. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp phát triển nhà ở xã hội và người mua nhà được vay vốn theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức tuyên truyền, vận động các tầng lớp dân cư thay đổi phương thức, tập quán từ sở hữu chuyển sang hình thức thuê nhà, từ hình thức nhà ở riêng lẻ chuyển sang căn hộ chung cư để phù hợp với điều kiện thu nhập của hộ gia đình, cá nhân. Tổ chức tuyên truyền các doanh nghiệp sử dụng lao động tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp việc hỗ trợ nhà ở bằng tiền cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng có khó khăn về nhà ở để thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội, trong đó tập trung thực hiện cơ chế chính sách ưu đãi của Chính phủ quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015; Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 và Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 21/8/2014 và tham gia đầu tư phát triển nhà ở công nhân thuê.
10. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện công tác phát triển nhà ở, báo cáo Bộ Xây dựng để kịp thời điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường.
1. Sở Xây dựng
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc các dự án được triển khai, tổng hợp kết quả phát triển nhà ở vào hàng năm; thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các trường hợp chấp thuận đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh kế hoạch phù hợp với nhu cầu thực tiễn và thị trường, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng. Tổ chức định kỳ hội nghị sơ kết, tổng kết chương trình phát triển nhà ở.
- Căn cứ quy hoạch đô thị và kế hoạch phát triển nhà ở, chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thực hiện kiểm tra, rà soát phân loại các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới đã được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc cho phép đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư, chấp thuận đầu tư hoặc chấp thuận đề xuất dự án, giao chủ đầu tư (đã hoàn thành thủ tục về quy hoạch) hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư (chưa hoàn thành thủ tục về quy hoạch), đề xuất các dự án được tiếp tục triển khai các dự án tạm dừng, các dự án cần điều chỉnh để được tiếp tục triển khai.
- Công khai vị trí, danh mục các dự án phát triển nhà ở (bao gồm nhà ở xã hội, nhà ở thương mại, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ) trên trang thông tin điện tử UBND tỉnh, Sở Xây dựng và trên phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu tư xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu theo kế hoạch. Tổ chức thẩm tra, chấp thuận chủ trương đầu tư, công nhận nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án, phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp khả năng không hoàn thành các chỉ tiêu theo kế hoạch đã đề ra, chủ động đề xuất dự án, chỉ định nhà đầu tư có năng lực thực hiện dự án phát triển nhà ở. Kêu gọi đầu tư xã hội hóa, chỉ định nhà đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên, công nhân thuê đảm bảo phát triển nhà theo chỉ tiêu kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan xây dựng cơ chế hỗ trợ các chủ đầu tư để thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân, học sinh, sinh viên thuê; có cơ chế khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở xã hội cho công nhân, học sinh, sinh viên thuê và quy định về cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp; quy định về phát triển và quản lý đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới.
- Tổ chức đánh giá nhu cầu nhà ở học sinh, sinh viên của các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trường dạy nghề cho công nhân, không phân biệt công lập hay ngoài công lập, đề xuất bổ sung kế hoạch phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên thuê phù hợp với thực tế.
- Xây dựng và tin học hóa hệ thống thông tin về nhà ở, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý dự án phát triển nhà ở và thị trường bất động sản.
- Chủ trì phối hợp với các sở ngành, đơn vị có liên quan đẩy nhanh công tác tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng, cải tạo lại các khu chung cư cũ; Công khai các đồ án về quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt và quy định về quản lý quy hoạch, kiến trúc; Cân đối nhu cầu nhà ở xã hội tại các huyện, thị xã và thành phố Huế đảm bảo phân bố hợp lý trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, đặc biệt quỹ đất phát triển nhà ở xã hội cho thuê.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư theo chương trình phát triển nhà ở đã được phê duyệt và theo kế hoạch này.
- Tổ chức thẩm định hồ sơ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
- Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh các chính sách về bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình đầu tư phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương làm cơ sở chỉ đạo, điều hành và kiểm điểm kết quả thực hiện theo định kỳ trình UBND tỉnh quyết định;
- Lập kế hoạch về vốn, cân đối vốn đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách hàng năm và từng thời kỳ;
- Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Lập kế hoạch đầu tư công trình hạ tầng xã hội, công trình đầu tư công trong khu nhà ở, khu đô thị mới khi công trình chưa giao cho chủ đầu tư thực hiện.
- Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt hạ tầng kỹ thuật bên ngoài các dự án nhà ở xã hội và phát triển nhà ở theo dự án.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư được đầu tư từ vốn ngân sách theo kế hoạch trình UBND tỉnh trước khi thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở để phục vụ tái định cư; giá thuê nhà ở công vụ.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thừa Thiên Huế rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có công, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trình UBND Tỉnh phê duyệt.
6. Sở Nội vụ
- Chủ trì, thẩm định trình UBND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế làm công tác quản lý và phát triển nhà ở.
- Chủ trì việc xác định nhu cầu và đối tượng cán bộ, công chức, viên chức được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế thực hiện chính sách nhà ở cho cán bộ công chức, viên chức, nhà ở cho giáo viên.
7. Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân làm việc tại các khu công nghiệp khu kinh tế trên địa bàn Tỉnh để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp, khu kinh tế và thực hiện một số nhiệm vụ khác về phát triển nhà ở theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công ủy quyền.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, UBND các huyện, thị xã có khu công nghiệp, khu kinh tế đóng trên địa bàn cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và nguồn vốn để đầu tư hoặc kêu gọi nhà đầu tư để đầu tư các dự án nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư theo chương trình phát triển nhà ở tỉnh đã được phê duyệt và theo kế hoạch này.
8. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện pháp luật về nhà ở; vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp, hỗ trợ các Chương trình xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có công cách mạng, người nghèo gặp khó khăn về nhà ở.
9. Các Sở, ngành có liên quan
Các Sở, ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh; thực hiện việc kiểm tra giám sát và hướng dẫn các chủ đầu tư, các địa phương thực hiện các quy định thuộc phạm vi quản lý.
10. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ.
- Trên cơ sở Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ban ngành liên quan thực hiện lập, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn để thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở các địa phương mình.
- Tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo UBND tỉnh, Sở Xây dựng theo định kỳ vào cuối quý III hàng năm.
11. Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở
Tập trung nguồn lực triển khai các dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư hoặc quyết định đầu tư đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Thực hiện báo cáo đánh giá đầu tư dự án định kỳ 6 tháng, hàng năm theo quy định và gửi báo cáo Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư (trước ngày 25 tháng 10) để các Sở theo dõi, quản lý và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật khi kết thúc dự án đưa vào khai thác sử dụng và tổ chức bàn giao cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội dự án và quản lý hành chính theo quy định về phân cấp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chủ động đề xuất với UBND tỉnh những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để thực hiện tốt kế hoạch này./.
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên, địa điểm, công trình, dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích sàn XD dự kiến (m2) |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
I |
Nhà ở xã hội cho hộ người có công cách mạng: 2.946 hộ (trong đó 392 hộ xây mới tương ứng 23.520 m2 sàn) |
||||||
|
Hộ người có công cách mạng |
Hộ gia đình |
Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có |
58.800 |
23.520 |
Nguồn kinh phí Trung ương |
|
II |
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn: 2.118 hộ (tương ứng 120.712 m2 sàn) |
||||||
|
Hộ nghèo khu vực nông thôn |
Hộ gia đình |
Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có |
211.000 |
120.712 |
Nguồn kinh phí Trung ương và nguồn vốn vay |
|
III |
Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, cán bộ công chức, viên chức: 03 dự án |
||||||
1 |
Nhà ở thu nhập thấp khu dân cư KV4 Xuân Phú - TP Huế |
Cty CP Tập đoàn Xây dựng và phát triển nhà Vicoland |
Chung cư thu nhập thấp Vicoland, khu đô thị mới An Vân Dương, thành phố Huế |
11.300 |
32.436 |
Xây mới, vốn ngoài ngân sách |
|
2 |
Nhà ở xã hội (phục vụ cho đối tượng có thu nhập thấp) |
Công ty CP Aranya Việt Nam |
Lô đất CHC1, Khu A-Khu đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế |
26.100 |
44.928 |
Xây mới, vốn ngoài ngân sách |
|
3 |
Chung cư Xuân Phú |
Công ty CP Xây dựng và Đầu tư Xuân Phú |
Lô đất CHC4, Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương, tỉnh Thừa Thiên Huế |
18.900 |
33,799 |
Xây mới, vốn ngoài ngân sách |
|
|
Tổng cộng |
|
|
56.300 |
111.163 |
|
|
IV |
Dự án nhà ở xã hội cho công nhân: 01 dự án |
|
|||||
1 |
Dự án khu dân cư, dịch vụ KCN Phong Điền |
Công ty Scavi Huế |
Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền |
21.000 |
25.000 |
Thực hiện khoảng 50% |
|
|
Tổng cộng |
|
|
21.000 |
25.000 |
|
|
V |
Dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: 02 dự án |
||||||
1 |
Khu nhà ở sinh viên |
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng Tisco Huế |
Khu quy hoạch Đại học Huế, phường An Cựu và An Tây, TP Huế |
8.286 |
34.060 |
Xây mới, vốn ngoài ngân sách |
|
2 |
Khu ký túc xá B3 Đại học Huế |
Đại học Huế |
Khu quy hoạch Đại học Huế, phường An Cựu, TP Huế |
4.200 |
2.760 |
Xây mới, nguồn thu Đại học Huế |
|
|
Tổng cộng |
|
|
12.486 |
36.820 |
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V) |
|
|
359.590 |
317.215 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Diện tích QH (ha) |
Nhà chung cư |
Nhà liền kề, biệt thự |
Tổng cộng |
Tỷ lệ hoàn thành đến năm 2016 (%) |
Diện tích sàn hoàn thành đến năm 2016 (m2) |
Tỷ lệ dự kiến hoàn thành đến năm 2017 (%) |
Diện tích sàn dự kiến hoàn thành năm 2017 (m2) |
|||||
Diện tích XD (ha) |
Căn hộ (căn hộ) |
DT sàn (m2) |
Diện tích XD (ha) |
Căn hộ (căn hộ) |
DT sàn (m2) |
Căn hộ (căn hộ) |
DT sàn (m2) |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
1 |
Dự án khu nhà ở An Đông |
Cty CPĐT An Dương |
16,2 |
0,47 |
210 |
33.739 |
15,68 |
327 |
107.591 |
537 |
141.330 |
16% |
22.613 |
30% |
42.399 |
2 |
Khu đô thị mới An Cựu |
Cty CPĐT IMG Huế |
32,38 |
3,86 |
594 |
44.550 |
6,25 |
496 |
111.200 |
1.090 |
155.750 |
75% |
116.813 |
85% |
132.388 |
3 |
Khu đô thị mới Mỹ Thượng |
Tổng CTCP XD Điện VN |
43,1 |
30,64 |
|
|
14,77 |
958 |
291.293 |
958 |
291.293 |
30% |
87.388 |
50% |
145.647 |
4 |
Chung cư Đào Tẩn |
Cty CP Xây lắp TT Huế |
0,84 |
0,65 |
380 |
19.400 |
0,19 |
24 |
7.680 |
404 |
27.080 |
0 |
0 |
10% |
2.708 |
5 |
Khu văn phòng và nhà ở |
CTCP BĐS Minh Điền Vital |
4,19 |
1,32 |
528 |
31.657 |
2,87 |
67 |
20.380 |
595 |
52.037 |
15% |
7.806 |
50% |
26.019 |
6 |
Khu phức hợp Thủy Vân |
Cty CP ApecLand Huế |
34,71 |
4,04 |
550 |
38.500 |
9,75 |
750 |
180.000 |
1.300 |
260.000 |
10% |
26.000 |
40% |
104.000 |
7 |
Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An |
Cty CPXD&ĐT số 8 |
22,9 |
3,82 |
545 |
49.595 |
5,92 |
455 |
145.600 |
1.000 |
200.000 |
71% |
142.000 |
90% |
180.000 |
8 |
Cải tạo chung cư Đống Đa (nhà ở thương mại và TĐC tại chỗ) |
Đang kêu gọi chủ đầu tư |
0,97 |
0,97 |
542 |
49.322 |
|
|
|
542 |
49.322 |
0 |
0 |
0% |
0 |
9 |
Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại |
CTCP ANINVEST |
16,41 |
2,22 |
412 |
43.260 |
3,77 |
184 |
76.286 |
596 |
119.546 |
14% |
16.736 |
40% |
47.818 |
10 |
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư Hương An |
Cty CP BĐS Ân Nam |
3,8 |
|
|
|
3,8 |
463 |
111.120 |
463 |
111.120 |
95% |
105.564 |
100% |
111.120 |
11 |
Khu nhà ở Tam Thai |
Công ty Cp Xây lắp TT Huế |
1,09 |
|
|
|
0,65 |
119 |
45.718 |
119 |
45.718 |
20% |
9.144 |
80% |
36.574 |
12 |
Khu đô thị nghĩ dưỡng Vinconstec - Huế |
Cty CPXD & Phát triển Công nghệ Việt Nam |
72 |
Đang điều chỉnh thu hẹp phạm vi dự án |
1.620 |
631.000 |
1% |
6.310 |
0% |
0 |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
248,59 |
47,99 |
3.761 |
310.023 |
63,65 |
3.843 |
1.096.868 |
9.224 |
2.084.196 |
|
540.373 |
|
828.672 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ KIẾN HOÀN THÀNH NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên, địa điểm, công trình, dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2) |
Loại nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng) |
Thời gian bố trí tái định cư |
Nguồn vốn |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Khu tái định cư TĐC1 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Phường Xuân Phú, TP Huế |
38.000 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
2 |
Khu tái định cư TĐ1 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy |
38.641 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
3 |
Khu tái định cư TĐC2 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy |
88.157 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
4 |
Khu tái định cư TĐ4 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Xã Thủy Vân, thị xã Hương Thủy |
46.565 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
5 |
Khu tái định cư Thủy Thanh GĐ3, đợt 1 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy |
38.700 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
6 |
Khu tái định cư Thủy Dương GĐ3, đợt 1 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Xã Thủy Dương, thị xã Hương Thủy |
49.300 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
7 |
Hạ tầng khu TĐC Lộc Vĩnh, giai đoạn 2 |
Ban QL khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
Xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc |
160.600 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
8 |
Khu tái định cư Hạ Thủy Đạo |
Trung tâm PTQĐ huyện Phú Lộc |
Xã Lộc Sơn, huyện Phủ Lộc |
25.000 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
9 |
Khu tái định cư thôn Xuân Lai, xã Lộc An |
Trung tâm PTQĐ huyện Phú Lộc |
Xã Lộc An, huyện Phú Lộc |
5.000 |
|
Thấp tầng |
|
NSNN |
|
Tổng cộng |
|
|
489.963 |
|
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Stt |
Tên, địa điểm, công trình, dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2) |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
I |
Nhà ở xã hội cho hộ người có công cách mạng |
|
|||||
|
Hộ người có công cách mạng |
Hộ gia đình |
Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có |
Hỗ trợ bổ sung các hộ phát sinh điều tra khi có chủ trương của Chính phủ |
|||
II |
Hộ nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn: 4.588 hộ (khoảng 150.218 m2 sàn) |
||||||
|
Hộ nghèo khu vực nông thôn |
Hộ gia đình |
Xây mới hoặc sửa chữa, cải tạo trên nền nhà sẵn có |
210.000 |
150.218 |
Nguồn vốn vay |
|
III |
Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp: 06 dự án |
||||||
1 |
Chung cư TNT Bàu Vá |
Cty KDN TT Huế |
Phường Đúc, thành phố Huế |
8.800 |
17.640 |
Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách |
|
2 |
Khu chung cư An Lộc |
Cty CP đầu tư An Dương |
Phường An Đông, tp Huế |
25.500 |
37.425 |
Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách |
|
3 |
Nhà TNT tại khu đất KS2 |
Cty CP XD và phát triển công nghệ VN |
Huyện Phú Vang, TT Huế |
5.000 |
15.600 |
Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách |
|
4 |
Nhà ở xã hội lô đất 06, 09 |
Đang kêu gọi nhà đầu tư |
Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy |
9.860 |
35.000 |
Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách |
|
5 |
Nhà ở xã hội lô đất CHC2 |
Đang kêu gọi nhà đầu tư |
Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương |
25.919 |
64.616 |
Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách |
|
6 |
Nhà ở xã hội lô đất CHC3 |
Đang kêu gọi nhà đầu tư |
Khu A, khu đô thị mới An Vân Dương |
26.103 |
45.616 |
Chung cư, nguồn vốn ngoài ngân sách |
|
|
Tổng cộng |
|
|
101.182 |
215.897 |
|
|
IV |
Dự án nhà ở xã hội cho công nhân: 08 dự án |
||||||
1 |
Dự án khu dân cư phục vụ khu công nghiệp Phú Bài |
Công ty CP STO |
Xã Thủy Phù, thị xã Hương’ Thủy |
18.300 |
23.000 |
Đang nghiên cứu dự án |
|
2 |
Dự án khu dân cư, dịch vụ KCN Phong Điền |
Công ty Scavi Huế |
Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền |
21.000 |
21.200 |
Đã giải quyết 100 chỗ ở cho CNLĐ |
|
3 |
Dự án nhà ở xã hội cho công nhân |
Đang kêu gọi đầu tư |
Khu kinh tế Chân Mây- Lăng Cô, huyện Phú Lộc |
82.000 |
74.200 |
|
|
4 |
Nhà ở cho công nhân KCN Phú Bài |
Đang kêu gọi đầu tư |
Thị xã Hương Thủy |
14.000 |
41.750 |
|
|
5 |
Nhà ở cho công nhân KCN Tứ Hạ |
Đang kêu gọi đầu tư |
Tứ Hạ, thị xã Hương Trà |
9.000 |
15.750 |
|
|
6 |
Nhà ở cho công nhân KCN La Sơn |
Đang kêu gọi đầu tư |
Huyện Phú Lộc |
11.000 |
18.900 |
|
|
7 |
Nhà ở cho công nhân KCN Phú Đa |
Đang kêu gọi đầu tư |
Huyện Phú Vang |
12.000 |
17.150 |
|
|
8 |
Nhà ở cho công nhân KCN Quảng Vinh |
Đang kêu gọi đầu tư |
Huyện Quảng Điền |
7.000 |
9.450 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
160.300 |
221.400 |
|
|
V |
Dự án nhà ở xã hội bố trí cho cán bộ, công chức, viên chức: 02 dự án |
|
|||||
1 |
Dư án phân lô cho cán bộ viên chức Đại học Huế |
Đại học Huế |
Thành phố Huế |
5.000 |
5.000 |
Đầu tư từ nguồn thu quỹ đất, phân lô |
|
2 |
Dự án phân lô cho giáo sư Đại học Huế |
Đại học Huế |
Thành phố Huês |
10.000 |
10.000 |
Đầu tư từ nguồn thu quỹ đất, phân lô |
|
|
Tổng cộng |
|
|
15.000 |
15.000 |
|
|
VI |
Dự án nhà ở xã hội cho học sinh, sinh viên: 06 dự án |
||||||
1 |
KTX sinh viên Đại học Huế giai đoạn 2 (*) |
Đại học Huế |
Khu QH Trường Bia, ĐH Huế |
45.000 |
37.240 |
|
|
2 |
KTX K1 và K2 tại cơ sở 2, Trường CĐ công nghiệp Huế |
Trường CĐ công nghiệp Huế |
Khu QH An Vân Dương, TP Huế |
1.303 |
7.875 |
|
|
3 |
Khu nhà ở tập trung cho sinh viên Tỉnh (khu số 2) |
Ban Đầu tư và xây dựng |
Phường Thủy Xuân, TP Huế |
2.100 |
13.810 |
|
|
4 |
KTX sinh viên, trường CĐ VHNT Huế |
Trường Cao đẳng VHNT Huế |
Thôn Ngũ Tây, Huế |
700 |
2.100 |
|
|
5 |
KTX sinh viên, trường CĐ xây dựng công trình đô thị |
Trường CĐ xây dựng công trình đô thị |
Ph. Phú Bài, Hương Thủy |
1.350 |
8.400 |
|
|
6 |
KTX các trường Học viện âm nhạc, cao đẳng nghề du lịch và các trường ngoài công lập |
Tại các trường học |
|
28.119 |
4.017 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
78.572 |
73.442 |
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
565.054 |
675.957 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích (*): Trong đó đã thực hiện 2 khối nhà B1, B2 đã hoàn thiện với tổng diện tích sàn 13.900 m2sàn.
Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên, địa điểm, công trình, dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2) |
Số hộ dự kiến bố trí |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Nhà ở công vụ tỉnh |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Thành phố Huế |
1.500 |
2.520 |
32 |
|
2 |
Nhà ở công vụ thị xã Hương Trà |
|
Thị xã Hương Trà |
300 |
125 |
5 |
|
3 |
Nhà ở công vụ thị xã Hương thủy |
|
Thị xã Hương Thủy |
500 |
320 |
16 |
|
4 |
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh An |
Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang |
An Bằng, Vinh An, Huyện Phú Vang |
150 |
60 |
3 |
|
5 |
Nhà ở công vụ giáo viên Phú Hải |
Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang |
Cụ Lại Trung, Phú Hải, Huyện Phú Vang |
180 |
90 |
6 |
|
6 |
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Thanh |
Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang |
Thôn 3, Vinh Thanh, Huyện Phú Vang |
120 |
60 |
4 |
|
7 |
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Phú |
Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang |
Trừng Hà, Vinh Phú, Huyện Phú Vang |
60 |
30 |
2 |
|
8 |
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Thái |
Phòng GD-ĐT huyện Phú Vang |
Thanh Lam, Vinh Thái, Huyện Phú Vang |
90 |
45 |
3 |
|
9 |
Nhà ở công vụ giáo viên Phú Diên |
Phòng GD- ĐT huyện Phú Vang |
Kế Sung, Phú Diên, Huyện Phú Vang |
120 |
60 |
4 |
|
10 |
Nhà ở công vụ giáo viên Vinh Xuân |
Phòng GD- ĐT huyện Phú Vang |
Kế Võ, Vinh Xuân, Huyện Phú Vang |
90 |
45 |
3 |
|
11 |
Nhà ở công vụ huyện Phú Lộc |
|
Huyện Phú Lộc |
1.100 |
826 |
34 |
|
12 |
Nhà ở công vụ huyện Nam Đông |
|
Huyện Nam Đông |
450 |
300 |
12 |
|
13 |
Nhà ở công vụ huyện A Lưới, Phong Điền, Quảng Điền |
|
Tại các huyện |
9.500 |
5,577 |
165 |
|
14 |
Nhà công vụ Sở giáo dục - Đào tạo |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
|
1.900 |
1.462 |
43 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
16.060 |
11.520 |
332 |
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Diện tích QH (ha) |
Nhà chung cư |
Nhà liền kề, biệt thự |
Tổng cộng |
Tỷ lệ dự kiến hoàn thành đến năm 2017 (%) |
Tỷ lệ dự kiến giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 (%) |
Diện tích sàn dự kiến hoàn thành giai đoạn 2018-2020(m2) |
|||||
Diện tích XD (ha) |
Căn hộ (căn hộ) |
DT sàn (m2) |
Diện tích XD (ha) |
Căn hộ (căn hộ) |
DT sàn (m2) |
Căn hộ (căn hộ) |
DT sàn (m2) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Dự án khu nhà ở An Đông |
Cty CPĐT An Dương |
16,2 |
0,47 |
210 |
33,739 |
15,68 |
327 |
107.591 |
537 |
141.330 |
30% |
90% |
127.197 |
2 |
Khu đô thị mới An Cựu |
Cty CPĐT IMG Huế |
32,38 |
3,86 |
594 |
44.550 |
6,25 |
496 |
111.200 |
1.090 |
155.750 |
85% |
100% |
155.750 |
3 |
Khu đô thị mới Mỹ Thượng |
Tổng CTCP XD Điện VN |
43,1 |
30,64 |
|
|
14,77 |
958 |
291.293 |
958 |
291.293 |
50% |
90% |
262.164 |
4 |
Khu văn phòng và nhà ở |
CTCP BĐS Minh Hiền Vital |
4,19 |
1,32 |
528 |
31.657 |
2,87 |
67 |
20.380 |
595 |
52.037 |
50% |
100% |
52.037 |
5 |
Chung cư Đào Tấn |
Cty CP Xây lắp TT Huế |
0,84 |
0,65 |
380 |
19.400 |
0,19 |
24 |
7.680 |
404 |
27.080 |
10% |
100% |
27.080 |
6 |
Khu phức hợp Thủy Vân |
Cty CP ApecLand Huế |
34,71 |
4,04 |
550 |
38.500 |
9,75 |
750 |
180.000 |
1.300 |
260.000 |
40% |
80% |
208.000 |
7 |
Khu đô thị mới Đông Nam Thủy An |
Cty CPXD&ĐT số 8 |
22,9 |
3,82 |
545 |
49.595 |
5,92 |
455 |
145.600 |
1.000 |
200.000 |
90% |
100% |
200.000 |
8 |
Cải tạo chung cư Đống Đa (Nhà ở thương mại và TĐC tại chỗ) |
Đang kêu gọi chủ đầu tư |
0,97 |
0,97 |
542 |
49.322 |
|
|
|
542 |
49.322 |
0% |
50% |
24.661 |
9 |
Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại |
CTCP AN1NVESST |
16,41 |
2,22 |
412 |
43.260 |
3,77 |
184 |
76.286 |
596 |
119.546 |
40% |
100% |
119.546 |
10 |
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư hương An |
Cty CP BĐS Ân Nam |
3,8 |
|
|
|
3,8 |
463 |
111.120 |
463 |
111.120 |
100% |
100% |
111.120 |
11 |
Khu nhà ở Tam Thai |
Công ty Cp Xây lắp TT Huế |
1,09 |
|
|
|
0,65 |
119 |
45.718 |
119 |
45.718 |
80% |
100% |
45.718 |
12 |
Khu đô thị nghỉ dưỡng Vinconstec - Huế |
Cty CPXD & Phát triển Công nghệ Việt Nam |
72 |
Đang điều chỉnh thu hẹp phạm vi dự án |
1.620 |
631.000 |
5% |
20% |
126.200 |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
248,59 |
47,99 |
3.761 |
310.023 |
63,65 |
3.843 |
1.096.868 |
9.224 |
2.084.196 |
|
|
1.459.473 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên, địa điểm, công trình, dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Diện tích đất (m2) |
Diện tích sàn xây dựng dự kiến (m2) |
Loại nhà ở (thấp tầng hoặc cao tầng) |
Thời gian bố trí tái định cư |
Nguồn vốn |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Khu tái định cư Thủy Thanh GĐ3, đợt 2 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy |
63.900 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
2 |
Khu tái định cư Thủy Dương GĐ3, đợt 2 |
Ban QLKVPT đô thị tỉnh |
Xã Thủy Dương, thị xã Hương Thủy |
59.850 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
3 |
Khu tái định cư Tây An Hòa |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường An Hòa, TP Huế |
|
58.900 |
Thấp tầng và chung cư 4 tầng |
|
Vốn vay |
4 |
Khu chung cư TĐC Bãi Dâu |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường Phú Hậu, TP Huế |
77.380 |
10.940 |
Chung cư 4 tầng |
|
Vốn thành phố |
5 |
Khu chung cư Hương Sơ (dự án bảo tồn tu bổ tôn tạo kinh thành Huế) |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường Hương Sơ, TP Huế |
16,260 |
18.500 |
Chung cư 4 tầng |
|
Vốn thành phố |
6 |
Khu TĐC Thủy trường |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường Trường An, TP Huế |
67.600 |
Phân lô |
Thấp tầng |
|
Nguồn vốn khác |
7 |
Khu TĐC Kim Long 5 |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường Kim Long, TP Huế |
75.163 |
Phân lô |
Thấp tầng |
|
Vốn thành phố |
8 |
Khu TĐC Phú Hiệp giai đoạn 2 |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường Phú Hiệp, TP Huế |
12.274 |
Phân lô |
Thấp tầng |
|
Vốn thành phố |
9 |
Điều chỉnh và mở rộng khu tái định cư 2 Đại Học Huế |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường Hương Sơ, TP Huế |
13.444 |
Phân lô |
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
9 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bàu Vá (khu A, B0 |
Ban ĐT và XD TP Huế |
Phường Phường Đúc, TP Huế |
15.300 |
Phân lô |
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
10 |
Mở rộng khu TĐC Lộc Tiến, giai đoạn 2 |
Ban QL khu kinh tế, công nghiệp tỉnh |
Xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc |
172.500 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
11 |
Khu tái định cư Thủy Bằng |
Xã Thủy bằng, thị xã Hương Thủy |
UBND xã Thủy Bằng |
27.000 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
12 |
Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Văn |
Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà |
Phường Hương Văn, thị xã Hương Trà |
10.030 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
13 |
Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Xuân |
Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà |
Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
11.750 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
14 |
Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Tứ Hạ |
Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà |
Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà |
21.200 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
15 |
Các khu tái định cư phục vụ công tác GPMB dự án mở rộng QL1A đoạn qua phường Hương Chữ |
Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà |
Phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà |
3.000 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
16 |
Khu tái định cư Hải Dương 3, thị xã Hương Trà |
Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà |
Xã Hải Dương, thị xã Hương Trà |
2.000 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
17 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ GPMB khu công nghiệp Tứ Hạ (giai đoạn 1) |
Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà |
Phường Hương Văn, thị xã Hương Trà |
12.700 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
18 |
Khu TĐC B5, C6 |
Trung tâm PTQĐ huyện Phú Vang |
TT Thuận An |
43.479 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
19 |
Khu định cư tổ 9 phường Thủy Dương Giai đoạn 2 |
|
Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy |
15.200 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
20 |
Khu định cư Thanh Lam GĐ4 |
|
Phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy |
40.000 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
21 |
Khu tái định cư thôn Cư Chánh |
|
Xã Thủy Bằng, Thị xã Hương Thủy |
12.000 |
|
Thấp tầng |
|
Ngân sách nhà nước |
|
Tổng cộng |
|
|
772.730 |
88.340 |
|
|
|
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở
Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 29/04/2020
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 27/08/2019
Nghị quyết 61/NQ-CP phiên họp chuyên đề về xây dựng pháp luật tháng 8 năm 2019 Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1154/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 1154/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2019-2020 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Vịnh Xuân Đài, tỉnh Phú Yên đến năm 2030 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2017 thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Nghị quyết 61/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 17/10/2017
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh hạng Chợ Bương, xã Cấn Hữu, huyện Quốc Oai và quyết định phân hạng chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2017 về ký Bản ghi nhớ về hợp tác Biển và Nghề cá giữa Việt Nam - Indonesia Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1154/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch triển khai chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 03/11/2015
Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2015 về ký Thỏa thuận tài trợ Dự án “Nâng cao năng lực hoạch định chính sách tài chính có tính đến yếu tố bình đẳng giới” giữa Việt Nam và Ca-na-đa Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2015 về ký Nghị định thư khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2014 sửa đổi Nghị quyết 02/NQ-CP về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2014 giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động triển khai Nghị quyết 11/NQ-CP tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác công trình thủy điện Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2014 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 08/01/2014
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Hà Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1154/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch hoạt động năm 2013 Dự án Phát triển Du lịch bền vững tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn đập và Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập nhà máy thuỷ điện Suối Sập 3 thuộc xã Suối Bau, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/05/2012 | Cập nhật: 28/03/2013
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2012 về phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2011 Ban hành: 07/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước Ban hành: 09/01/2011 | Cập nhật: 13/01/2011
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 24/12/2010
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2009 Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 13/01/2010
Nghị quyết 63/NQ-CP năm 2009 về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị quyết 61/NQ-CP năm 2009 điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập phường thuộc thị xã Bỉm Sơn, thành lập phường thuộc thị xã Sầm Sơn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009