Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 19/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: | 10/09/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP; CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, Khóa VIII, Kỳ họp thứ tám về việc quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 337/TTr-STC ngày 29 tháng 7 năm 2013 về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Quyết định này qui định một số nội dung chi, mức chi để thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng được hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã:
Đối tượng được hỗ trợ là các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo qui định của Luật Hợp tác xã.
b) Đối tượng hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã:
- Các chức danh trong ban quản trị, ban chủ nhiệm, ban kiểm soát, kế toán trưởng;
- Xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã.
3. Mức chi về hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã
a) Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung:
- Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Kiên Giang;
- Chi nước uống cho học viên: Tối đa không quá 10.000 đồng/người/ngày;
- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp như: Mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); thuê hội trường, thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác …); điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm,… thanh toán theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.
b) Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về hợp tác xã:
Thanh toán theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chi tư vấn trực tiếp:
- Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức, viên chức:
+ Thù lao: 15.000 đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp;
+ Chi phí đi lại: 15.000 đồng/ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định.
- Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn: Bồi dưỡng: 70.000 đồng/buổi hướng dẫn trực tiếp (1 buổi tính bằng 4 giờ làm việc).
4. Nội dung chi, mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của hợp tác xã
a) Đối tượng là các chức danh trong ban quản trị, ban chủ nhiệm, ban kiểm soát, kế toán trưởng hợp tác xã được hỗ trợ:
- Hỗ trợ cho các chức danh hợp tác xã:
+ Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo;
+ Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo).
- Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học:
+ Thuê hội trường, phòng học (nếu có);
+ Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy;
+ Chi nước uống cho học viên: 10.000 đồng/người/ngày;
+ Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên được thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Kiên Giang;
- Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học; chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 173/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Đối với đối tượng là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên đây còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi công tác phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định ở từng thời kỳ và phải bảo đảm trong phạm vi dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao.
b) Hỗ trợ cho cán bộ, xã viên trong trường hợp được hợp tác xã cử đi đào tạo tập trung:
Các chức danh trong ban quản trị, ban chủ nhiệm, ban kiểm soát, kế toán trưởng; xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã, khi được hợp tác xã cử đi đào tạo (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo qui định tại Khoản 4, Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ, được hỗ trợ 50% tiền học phí theo quy định của trường.
5. Các nội dung còn lại thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư số 66/2006/TT-BTC và Thông tư số 173/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND thông qua quy định bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh tuyến Trung ương thực hiện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện hạng II và tuyến xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 29/11/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã từ năm 2013 - 2015 kèm theo Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với lãnh đạo chuyên trách tại các hội đặc thù Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/07/2015
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 28/05/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về mức chi đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 17/03/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 29/03/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về tổ chức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ (chiều xe đi ra) thuộc dự án BOT Cầu đường Bình Triệu 2 (phần 1, giai đoạn 2) Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh ngân sách năm 2011, phê chuẩn ngân sách năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND chính sách khuyến khích đầu tư, huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí và bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn Thủ đô Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập; các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với khu công nghiệp Quảng Phú Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Thông tư 173/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã Ban hành: 17/07/2006 | Cập nhật: 26/07/2006
Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006