Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: | 16/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Hoàng Dân Mạc |
Ngày ban hành: | 13/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ NGÂN HÀNG TÊN ĐỂ SỬ DỤNG VÀO VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ CỦA THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KỲ HỌP THỨ BẢY, KHÓA XVII
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4931/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành việc đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ như sau:
I. ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ CỦA THỊ XÃ PHÚ THỌ.
1. Giữ nguyên tên gọi 04 tuyến đường:
- Đường Bạch Đằng: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) sát Bến xe thị xã, điểm cuối: Giao với đường Sông Hồng; tuyến có chiều dài 1,1Km, chiều rộng 19m.
- Đường Tân Thành: Điểm đầu: Từ ngã ba giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) tại đầu Cầu Trắng, điểm cuối: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) đối diện Ủy ban nhân dân phường Hùng Vương; tuyến có chiều dài 0,5Km, rộng 11m.
- Đường Sa Đéc: Điểm đầu: Từ ngã ba giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) tại đầu Cầu Trắng, điểm cuối: Ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng (Tỉnh lộ 315B) tại Chợ Phường Hùng Vương; tuyến có chiều dài 0,95Km, rộng 10m.
- Đường Phú Hà: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) sát cổng Công ty Cổ phần May Phú Thọ, điểm cuối: Ngã ba giao với đường Sông Hồng; tuyến có chiều dài 1,0Km, chiều rộng 13m.
2. Giữ nguyên tên gọi nhưng thay đổi chiều dài 06 tuyến đường:
- Đường Nguyễn Du: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) trước cửa Ga thị xã Phú Thọ, điểm cuối: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) trước cửa Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội thị xã Phú Thọ; tuyến có chiều dài 0,67Km, chiều rộng 19m.
- Đường Phú An: Điểm đầu: Ngã ba Xưởng Thuyền giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320), điểm cuối: Ngã 5 Hiệu sách nhân dân thị xã Phú Thọ; tuyến có chiều dài 0,65Km, chiều rộng 13m.
- Đường Cao Bang: Điểm đầu: Ngã 3 giao với đường Lê Đồng, điểm cuối: Giao với đường Sông Hồng tại Cống Sấu xã Thanh Minh; tuyến có chiều dài 2Km, chiều rộng 15m.
- Đường Tháng Tám: Điểm đầu: Giao với đường Phú An (cổng Tòa án nhân dân thị xã), điểm cuối: Giao với đường Trường Chinh (trước cửa Rạp chiếu bóng thị xã Phú Thọ); tuyến có chiều dài 0,7Km, chiều rộng 19m.
- Đường Lê Đồng: Điểm đầu: Ngã tư Chi nhánh Điện thị xã Phú Thọ giao với đường Nguyễn Tất Thành, điểm cuối: Giao với đường Sông Hồng tại điểm cuối tường rào Xí nghiệp Cấp nước Phú Thọ; tuyến có chiều dài 1,2Km, chiều rộng 21m.
- Đường Sông Hồng: Điểm đầu: Tại vị trí giáp ranh giữa xã Hà Thạch và xã Xuân Huy, huyện Lâm Thao (Tỉnh lộ 320), điểm cuối: Giao với đường Cao Bang tại Cống Sấu xã Thanh Minh, tuyến có chiều dài 6,45Km, chiều rộng 21m.
3. Thay đổi tên gọi và chiều dài 02 tuyến đường:
- Đường Tháng Tám (tên gọi cũ) đổi tên thành đường Trường Chinh: Điểm đầu: Từ ngã ba giao với đường Lê Đồng và phố Lê Văn Hưu tại Rạp chiếu bóng thị xã Phú Thọ đến ngã tư Ban Chỉ huy Quân sự thị xã Phú Thọ kéo dài tuyến hết đất phường Thanh Vinh giáp ranh với xã Thanh Hà, huyện Thanh Ba (điểm cuối tuyến); tuyến có chiều dài 3,76Km, chiều rộng 19m.
- Đường Tân Trung (tên gọi cũ) đổi tên thành đường Hùng Vương: Điểm đầu: Giao với đường Quốc lộ 2 gần Ủy ban nhân dân xã Phú Hộ, điểm cuối: Ngã ba giao với đường Trường Chinh tại phường Thanh Vinh; tuyến có chiều dài 8,35Km, đoạn từ Quốc lộ 2 đến ngã tư giao với đường Sa Đéc dài 6km có chiều rộng 35m, đoạn còn lại có chiều rộng 19m.
4. Các tuyến đường đặt tên mới:
4.1. Đặt tên mới cho 13 tuyến đường đã có, nhưng chưa có tên gọi (chiều dài tuyến từ 0,5Km trở lên) trên địa bàn 04 phường, cụ thể như sau:
Trên địa bàn phường Âu Cơ có 01 tuyến, gồm:
Đường Âu Cơ: Điểm đầu: Giao với đường Phú Hà, điểm cuối: Giao với đường Lê Đồng; tuyến có chiều dài 01Km, chiều rộng 17m.
Trên địa bàn phường Hùng Vương có 02 tuyến, gồm:
- Đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320): Điểm đầu: Ngã ba Xưởng Thuyền, điểm cuối: Ngã tư 27/7 giao với đường Đinh Tiên Hoàng và đường Hùng Vương; tuyến có chiều dài 1,9Km, chiều rộng 19m.
- Đường Đinh Tiên Hoàng (Tỉnh lộ 315B): Điểm đầu: Ngã ba Km5 xã Hà Lộc, điểm cuối: Ngã tư 27/7 giao với đường Hùng Vương và đường Nguyễn Tất Thành; tuyến có chiều dài 4,2Km, chiều rộng 18m.
Trên địa bàn phường Trường Thịnh có 08 tuyến, gồm:
- Đường Ngô Quyền: Điểm đầu: Cầu Quảng giao với đường Đinh Tiên Hoàng (Tỉnh lộ 315B), điểm cuối: Giao với đường Nguyễn Trãi (Tỉnh lộ 320C) tại phường Thanh Vinh; tuyến có chiều dài 2,31Km, chiều rộng 10m.
- Đường Phú Liêm: Điểm đầu: Ngã ba giao với đường Đinh Tiên Hoàng đối diện đường Sa Đéc, điểm cuối: Giao với đường Trần Hưng Đạo; tuyến có chiều dài 1,15Km, chiều rộng 8m.
- Đường Nguyễn Thái Học: Điểm đầu: Ngã ba khu 2 giao với đường Phú Liêm, điểm cuối: Ngã ba Mả Tây giao với đường Hùng Vương (Tỉnh lộ 320); tuyến có chiều dài 0,9Km, chiều rộng 8m.
- Đường Kim Đồng: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Thái Học (khu vực Mả Tây), điểm cuối giao với đường Nguyễn Trãi (Tỉnh lộ 320C) đối diện Trạm Y tế phường Thanh Vinh; tuyến có chiều dài 0,7Km, chiều rộng 17m.
- Đường Phú Lợi: Điểm đầu: Đường vào Chùa Khánh Long, điểm cuối: Giao với đường Sông Hồng; tuyến có chiều dài 0,96Km, chiều rộng 8m.
- Đường Văn Cao: Điểm đầu: Giao với đường Cao Bang tại Ủy ban nhân dân phường Trường Thịnh, điểm cuối: Giao với đường Cao Bang tại sát cổng phụ Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ; tuyến có chiều dài 0,6Km, chiều rộng 6m.
- Đường Tản Đà: Điểm đầu: Đầu khu dân cư số 8 phường Trường Thịnh, điểm cuối: Giao với đường Phú Lợi (sát trạm gác chắn đường sắt); tuyến có chiều dài 1,1Km, chiều rộng 6m.
- Đường Nguyên Hồng: Điểm đầu: Giao với đường Hùng Vương, đường 35m tại xã Hà Lộc, điểm cuối: Giao với đường Tản Đà gần khu dân cư số 8 phường Trường Thịnh; tuyến có chiều dài 2,0Km, chiều rộng 7,5m.
Trên địa bàn phường Thanh Vinh có 02 tuyến, gồm:
- Đường Nguyễn Trãi: Điểm đầu: Giáp ranh giữa phường Thanh Vinh và xã Đông Thành, huyện Thanh Ba, điểm cuối: Giao đường Hùng Vương sát Bệnh viện Lao và bệnh Phổi; tuyến có chiều dài 2,06Km, chiều rộng 19m.
- Đường Lê Lai: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Trãi tại cổng Trường Cao đẳng Quốc Phòng, điểm cuối: Hết đất phường Thanh Vinh giáp ranh xã Sơn Cương huyện Thanh Ba; tuyến có chiều dài 1,1 Km, rộng 7,5m.
4.2. Đặt tên đường theo quy hoạch gồm 04 tuyến trên địa bàn phường Thanh Vinh, cụ thể như sau:
- Đường Xuân Nương: Điểm đầu: Giáp ranh giữa phường Thanh Vinh và xã Văn Lung, điểm cuối: Giao với đường Nguyễn Trãi tại Trạm Y tế phường Thanh Vinh; tuyến có chiều dài 3,7Km, chiều rộng 20,5m.
- Đường Lê Chân: Điểm đầu: Giao với đường Xuân Nương, điểm cuối: Giao với đường Lê Lai tại cuối phường Thanh Vinh; tuyến có chiều dài 2,1Km, chiều rộng 30m.
- Đường Thiều Hoa: Điểm đầu: Giao với đường Xuân Nương tại Khu 1, phường Thanh Vinh, điểm cuối: Nghĩa trang Liệt sỹ (quy hoạch) phường Thanh Vinh; tuyến có chiều dài 2,2Km, chiều rộng 16,5m.
- Đường Bảo Hoa: Điểm đầu: Giao với đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối: Giao với đường Lê Chân; tuyến có chiều dài 1,05Km, chiều rộng 16,5m.
5. Đặt tên mới cho 15 tuyến phố có chiều dài tuyến từ 0,1 đến 0,5 km trên địa bàn 03 phường, trong đó:
Trên địa bàn phường Âu Cơ có 08 tuyến phố, gồm:
- Phố Nhật Tân: Điểm đầu: Ngã ba Ban Chỉ huy Quân sự thị xã Phú Thọ giao với đường Trường Chinh, điểm cuối: Hết đường nhựa; tuyến có chiều dài 0,46Km, chiều rộng 17m.
- Phố Hòa Bình: Điểm đầu: Giao với phố Đền Đõm, điểm cuối: Giao với đường Cao Bang; tuyến có chiều dài 0,24Km, rộng 7m.
- Phố Đền Đõm: Điểm đầu: Giao với đường Lê Đồng trước cửa Xí nghiệp Cấp nước Phú Thọ, điểm cuối: Tại khu dân cư phố Lê Đồng; tuyến có chiều dài 0,23Km, chiều rộng 7m.
- Phố Cao Du: Điểm đầu: Giao với đường Ngô Quyền, điểm cuối: Giao với đường Sông Hồng; tuyến có chiều dài 0,22Km, chiều rộng 11m.
- Phố Nguyễn Khuyến: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Du, điểm cuối: Giao với đường Lê Đồng; tuyến có chiều dài 0,2Km, chiều rộng 11m.
- Phố Giếng Chanh: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Du, điểm cuối: Giao với đường Lê Đồng; tuyến có chiều dài 0,12Km, chiều rộng 7m.
- Phố Ngọc Hoa: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320), điểm cuối: Giao với đường Tháng Tám tại ngã ba Đài Truyền thanh thị xã Phú Thọ; tuyến có chiều dài 0,33Km, chiều rộng 15m.
- Phố Lê Văn Hưu: Điểm đầu: Ngã ba giao với đường Lê Đồng và đường Trường Chinh, điểm cuối: Giao với phố Hòa Bình; tuyến có chiều dài 0,12Km, chiều rộng 11m.
Trên địa bàn phường Hùng Vương có 05 tuyến phố, gồm:
- Phố Long Xuyên: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320) điểm cuối: Cuối khu dân cư phố Long Xuyên; tuyến có chiều dài 0,35Km, chiều rộng 11m.
- Phố Đoàn Kết: Điểm đầu: Giao với đường Hùng Vương (Tỉnh lộ 320), điểm cuối: Sát đường sắt Hà Nội - Lào Cai; tuyến có chiều dài 0,12Km, chiều rộng 6m.
- Phố Võ Thị Sáu: Điểm đầu: Giao với đường Sa Đéc, điểm cuối: Giao với đường Hùng Vương; tuyến có chiều dài 0,17Km, chiều rộng 11m.
- Phố Lê Quý Đôn: Điểm đầu: Giao với đường Nguyễn Thái Học, điểm cuối: Giao với đường Hùng Vương sát Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp thị xã Phú Thọ; tuyến có chiều dài 0,24Km, chiều rộng 6m.
- Phố Xuân Thủy: Điểm đầu: Giao với đường Hùng Vương, điểm cuối: Giao với đường Nguyễn Tất Thành tại ngã tư Chi nhánh Điện thị xã Phú Thọ; tuyến có chiều dài 0,33Km, chiều rộng 6m.
Trên địa bàn phường Phong Châu có 02 tuyến phố, gồm:
- Phố Phú Bình: Điểm đầu: Giao với đường Tháng Tám (sát siêu thị Prime), điểm cuối: Giao với đường Sông Hồng; tuyến có chiều dài 0,4km, chiều rộng 19m.
- Phố Nguyễn Quang Bích: Điểm đầu: Tại ngã năm Phú An, Phú Hà, điểm cuối: Giao với đường Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 320); tuyến có chiều dài 0,19Km, chiều rộng 9m.
II. THÔNG QUA NGÂN HÀNG TÊN ĐỂ SỬ DỤNG VÀO VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ CỦA THỊ XÃ PHÚ THỌ (235 tên đường theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
NGÂN HÀNG TÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Tên danh nhân: Gồm 152 tên |
|||
1.1. Thời đại Hùng Vương và Hai Bà Trưng: Gồm 33 tên |
|||
1 |
Lạc Long Quân |
2 |
Âu Cơ |
3 |
Thạch Khanh |
4 |
An Dương Vương |
5 |
Mỵ Châu |
6 |
Ma Khê |
7 |
Quý Minh |
8 |
Phù Đổng |
9 |
Bát Hải |
10 |
Ngọc Hoa |
11 |
Trương Minh |
12 |
Lang Liêu |
13 |
Nguyệt Điện |
14 |
Đinh Công Tuấn |
15 |
Quy Ná |
16 |
Thổ Lệnh |
17 |
Viễn Sơn |
18 |
Cao Sơn |
19 |
Trưng Nhị |
20 |
Minh Lang |
21 |
Thiều Hoa |
22 |
Bạch Linh |
23 |
Lê Chân |
24 |
Linh Uyên |
25 |
Lê Thị Hoa |
26 |
Ất Sơn |
27 |
Xuân Nương |
28 |
Ma Xuân Trường |
29 |
Lữ Gia |
30 |
Trưng Trắc |
31 |
Nàng Nội |
32 |
Trần Thiếu Lan |
33 |
Bảo Hoa |
|
|
1.2. Thời kỳ sau Hai Bà Trưng đến trước năm 1930: Gồm 47 tên |
|||
34 |
Lý Nam Đế (Lí Bí) |
35 |
Ngô Quyền |
36 |
Kiều Công Thuận |
37 |
Đinh Tiên Hoàng |
38 |
Lý Thường Kiệt |
39 |
Trần Thái Tông |
40 |
Trần Nhân Tông |
41 |
Trần Thánh Tông |
42 |
Trần Nguyên Hãn |
43 |
Trần Nhật Duật |
44 |
Trần Hưng Đạo |
45 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
46 |
Lý Thái Tổ |
47 |
Lê Lợi |
48 |
Nguyễn Trãi |
49 |
Đinh Công Mộc |
50 |
Quang Trung |
51 |
Hàm Nghi |
52 |
Phan Bội Châu |
53 |
Phan Chu Trinh |
54 |
Nguyễn Quang Bích |
55 |
Trần Văn Giáp |
56 |
Vũ Văn Mật |
57 |
Nguyễn Thái Học |
58 |
Nguyễn Khắc Nhu |
59 |
Hoàng Hoa Thám |
60 |
Lê Đại Hành |
61 |
Chu Văn An |
62 |
Nguyên Phi Ỷ Lan |
63 |
Hải Thượng Lãn Ông |
64 |
Tôn Thất Thuyết |
65 |
Bùi Thị Xuân |
66 |
Phạm Ngũ Lão |
67 |
Ngô Thì Nhậm |
68 |
Phan Huy Chú |
69 |
Lê Văn Hưu |
70 |
Lương Thế Vinh |
71 |
Trần Khánh Dư |
72 |
Cao Bá Quát |
73 |
Phan Đình Phùng |
74 |
Lê Lai |
75 |
Ngô Văn Sở |
76 |
Nguyễn Tri Phương |
77 |
Trần Quang Khải |
78 |
Hoàng Diệu |
79 |
Nguyễn Đình Phúc |
80 |
Nguyễn Du |
|
|
1.3. Thời đại Hồ Chí Minh: Gồm 51 tên |
|||
81 |
Hoàng Thị Loan |
82 |
Nguyễn Sinh Sắc |
83 |
Nguyễn Tất Thành |
84 |
Trần Phú |
85 |
Hà Huy Tập |
86 |
Ngô Gia Tự |
87 |
Lê Hồng Phong |
88 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
89 |
Trường Chinh |
90 |
Phạm Văn Đồng |
91 |
Lê Duẩn |
92 |
Nguyễn Văn Linh |
93 |
Tôn Đức Thắng |
94 |
Võ Chí Công |
95 |
Võ Văn Kiệt |
96 |
Hoàng Quốc Việt |
97 |
Kim Đồng |
98 |
Võ Thị Sáu |
99 |
Lý Tự Trọng |
100 |
Trần Thị Lý |
101 |
Hoàng Văn Thụ |
102 |
Phạm Hùng |
103 |
Nguyễn Chí Thanh |
104 |
Nguyễn Lương Bằng |
105 |
Phạm Ngọc Thạch |
106 |
Tôn Thất Tùng |
107 |
Lương Định Của |
108 |
Tạ Quang Bửu |
109 |
Đặng Thai Mai |
110 |
Tô Vĩnh Diện |
111 |
Nguyễn Viết Xuân |
112 |
Hoàng Văn Thái |
113 |
Phan Đình Giót |
114 |
Nguyễn Thị Định |
115 |
Xuân Thủy |
116 |
La Văn Cầu |
117 |
Lê Trọng Tấn |
118 |
Vương Thừa Vũ |
119 |
Hồ Tùng Mậu |
120 |
Hồ Đắc Di |
121 |
Lê Đức Thọ |
122 |
Cù Chính Lan |
123 |
Nguyễn Phong Sắc |
124 |
Lê Thanh Nghị |
125 |
Nguyễn Văn Cừ |
126 |
Tô Hiệu |
127 |
Nguyễn Văn Trỗi |
128 |
Trần Đại Nghĩa |
129 |
Phạm Hồng Thái |
130 |
Nguyễn Ngọc Nại |
131 |
Võ Nguyên Giáp |
|
|
1.4. Tên các nhà cách mạng tiền bối của thị xã Phú Thọ và tỉnh Phú Thọ: Gồm 06 tên |
|||
132 |
Nguyễn Văn Vân |
133 |
Lương Khánh Thiện |
134 |
Đào Duy Kỳ |
135 |
Lê Đồng |
136 |
Vương Văn Huống |
137 |
Trần Tử Bình |
1.5. Danh nhân văn hóa: Gồm 15 tên |
|||
138 |
Vũ Duệ |
139 |
Hàn Thuyên |
140 |
Đặng Minh Khiêm |
141 |
Nguyễn Khuyến |
142 |
Lê Quý Đôn |
143 |
Hồ Xuân Hương |
144 |
Tản Đà |
145 |
Văn Cao |
146 |
Đỗ Nhuận |
147 |
Đặng Văn Đăng |
148 |
Đoàn Thị Điểm |
149 |
Nguyên Hồng |
150 |
Bà Huyện Thanh Quan |
151 |
Nguyễn Đình Chiểu |
152 |
Phạm Tiến Duật |
|
|
2. Tên địa danh và danh từ chung: Gồm 83 tên
153 |
Hùng Vương |
154 |
Hai Bà Trưng |
155 |
Sông Hồng |
156 |
Sông Lô |
157 |
Văn Lang |
158 |
Lạc Việt |
159 |
Âu Lạc |
160 |
Lạc Hồng |
161 |
Phú Liêm |
162 |
Trù Mật |
163 |
Đông Sơn |
164 |
Tân Phú |
165 |
Gò Mun |
166 |
Long Châu Sa |
167 |
Phú Lợi |
168 |
Đồng Đậu |
169 |
Xóm Sở |
170 |
An Ninh Thượng |
171 |
Thiên Cổ |
172 |
Cao Du |
173 |
Thắng Sơn |
174 |
Đền Đõm |
175 |
Nhật Tân |
176 |
Khánh Long |
177 |
Tân An |
178 |
Tân Hưng |
179 |
Tân Bình |
180 |
Tân Minh |
181 |
Giếng Thánh |
182 |
Ao Viên |
183 |
Tháp Nước |
184 |
Nhà Dần |
185 |
Phú Bình |
186 |
Đoàn Kết |
187 |
Bồng Lai |
188 |
Phú Thịnh |
189 |
Giếng Chanh |
190 |
Làng Mè |
191 |
Nghĩa Lĩnh |
192 |
Ngọc Tháp |
193 |
Tân Trung |
194 |
Hòa Bình |
195 |
Phú Hà |
196 |
Long Xuyên |
197 |
Ngũ Phúc |
198 |
Phú An |
199 |
Hưng Đạo |
200 |
Hùng Thao |
201 |
Thanh Liêm |
202 |
Thiện Mỹ |
203 |
Phong Đăng |
204 |
Phú Cả |
205 |
Phúc Thiện |
206 |
Trại Đa |
207 |
Lũng Thượng |
208 |
Gò Xui |
209 |
Xuân Dục |
210 |
Hoàng Nàm |
211 |
Vân Thê |
212 |
Xuân Vân |
213 |
Long Ân |
214 |
Ngọc Lâu |
215 |
Phú Cường |
216 |
Quân Giành |
217 |
Đồng Giò |
218 |
An Xuân |
219 |
Đậu Phú |
220 |
Việt Cường |
221 |
Cao Dao |
222 |
Quân Giới |
223 |
Thống Nhất |
224 |
Trại Khế |
225 |
An Ninh Hạ |
226 |
Xuân Thành |
227 |
Hồng Vân |
228 |
Thanh Minh |
229 |
Tháng Tám |
230 |
Gò Mương |
231 |
Bạch Đằng |
232 |
Thôn Đình |
233 |
Sa Đéc |
234 |
Cao Bang |
235 |
Tân Thành |
|
|
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006