Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014
Số hiệu: | 16/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 10/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 09 đến ngày 10/12/2013)
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 5.710.000 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối NSNN: 3.860.000 triệu đồng.
+ Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 60.000 triệu đồng.
+ Thu nội địa: 3.800.000 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.
+ Thu xổ số kiến thiết: 850.000 triệu đồng.
+ Học phí, viện phí: 1.000.000 triệu đồng
- Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
Cấp tỉnh: 3.875.400 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 2.046.750 triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650 triệu đồng.
Cấp huyện: 1.684.697 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 1.663.347 triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350 triệu đồng.
Cấp xã: 149.903 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 149.903 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): 9.574.370 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối NSNN: 7.724.370 triệu đồng.
+ Các khoản thu từ kinh tế NSĐP được hưởng: 3.662.550 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 4.061.820 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.
+ Thu xổ số kiến thiết: 850.000 triệu đồng.
+ Học phí, viện phí: 1.000.000 triệu đồng.
- Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
Cấp tỉnh: 5.260.869 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 3.432.219 triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650 triệu đồng.
Cấp huyện: 3.465.340 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 3.443.990 triệu đồng.
+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350 triệu đồng.
Cấp xã: 848.161 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 848.161 triệu đồng.
+ Thu từ kinh tế NSĐP được hưởng: 149.903 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 698.258 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.574.370 triệu đồng.
a) Các khoản chi cân đối ngân sách: 7.724.370 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 1.292.200 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 6.205.788 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.
- Chi Chương trình mục tiêu: 82.211 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 143.000 triệu đồng.
b) Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản (xổ số kiến thiết): 850.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên (học phí, viện phí): 1.000.000 triệu đồng.
- Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
Cấp tỉnh: 5.260.869 triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.432.219 triệu đồng.
+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650 triệu đồng.
Cấp huyện : 3.465.340 triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.443.990 triệu đồng.
+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350 triệu đồng.
Cấp xã: 848.161 triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 848.161 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 831.811 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 16.350 triệu đồng.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng (gọi chung là ngân sách cấp huyện) theo Phụ biểu số 01 đính kèm;
4. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thực hiện theo Báo cáo số 127/BC-STC ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Sở Tài chính.
5. Mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo Phụ biểu số 02 đính kèm;
6. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo Phụ biểu số 03 đính kèm.
Điều 2. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2014:
1. Về thu ngân sách:
a) Tổ chức thu theo luật định, khai thác tốt các nguồn thu về đất theo Bảng giá đất năm 2014 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Tăng cường kiểm tra chống thất thu về hộ và doanh số.
b) Bám sát dự báo tình hình đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu năm 2014; tính đúng, tính đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách theo các chính sách, chế độ hiện hành và những chế độ, chính sách mới sẽ có hiệu lực thi hành năm 2014; các khoản thu ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phát sinh, phải nộp trong năm 2014, trong đó có tính các khoản thu phát sinh từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi thuế; các khoản miễn, giảm, giãn theo các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ; tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,…
c) Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
d) Đề ra các biện pháp và lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm. Phản ánh kịp thời các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước nước theo quy định.
e) Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận lợi. Khai thác, quản lý nguồn thu theo luật định, chống thất thu, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh; tiếp tục xử lý quỹ nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư. Khai thác tốt các nguồn thu về đất để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.
2. Về chi ngân sách:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
- Bố trí vốn đầu tư ưu tiên tập trung thanh toán tạm ứng và trả nợ khối lượng các năm trước và theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội năm 2014 của tỉnh. Chú trọng khâu thẩm định và quyết định các dự án đầu tư, nâng chất lượng công tác quản lý, giám sát thi công và tăng cường công tác thanh tra trong và sau đầu tư.
- Bố trí vốn đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ đảm bảo theo chỉ tiêu không thấp hơn dự toán trung ương giao.
- Bố trí dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; chủ động phân bổ lập quỹ phát triển đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ; dành tối thiểu 10% tiền sử dụng đất bố trí kinh phí để đẩy nhanh công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị quyết của Quốc hội và dành từ 30% tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất để tạo Quỹ phát triển đất.
- Đối với nguồn thu từ xổ số kiến thiết được sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội; trong đó, tập trung cho các lĩnh vực giáo dục, y tế theo quy định và thực hiện quản lý thu, chi qua ngân sách nhà nước (không đưa vào cân đối ngân sách nhà nước).
b) Chi thường xuyên:
- Các ngành, các cấp ngân sách tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao, hạn chế việc đề nghị bổ sung kinh phí khi chưa thực sự cần thiết và chưa sử dụng hết kinh phí đã giao trong năm. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí. Tiếp tục thực hiện cơ chế giao quyền tự chủ cho đơn vị sử dụng ngân sách về tổ chức, biên chế, thu chi tài chính theo quy định.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện việc phân bổ và giao dự toán theo đúng thời gian quy định, đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo không được thấp hơn chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Thực hiện nghiêm túc việc công khai dự toán và quyết toán hằng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
Điều 3. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh ở kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014
(đính kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
ĐỊA BÀN |
Tỷ lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng |
||
Thuế giá trị gia tăng (khu vực ngoài quốc doanh) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (khu vực ngoài quốc doanh) |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (khu vực ngoài quốc doanh) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Long Xuyên |
100% |
100% |
100% |
2 |
Châu Đốc |
100% |
100% |
100% |
3 |
An Phú |
100% |
100% |
100% |
4 |
Tân Châu |
100% |
100% |
100% |
5 |
Phú Tân |
100% |
100% |
100% |
6 |
Chợ Mới |
100% |
100% |
100% |
7 |
Châu Phú |
100% |
100% |
100% |
8 |
Châu Thành |
100% |
100% |
100% |
9 |
Tịnh Biên |
100% |
100% |
100% |
10 |
Tri Tôn |
100% |
100% |
100% |
11 |
Thoại Sơn |
100% |
100% |
100% |
Ghi chú: Tỷ lệ trên được căn cứ theo Quyết định số 65/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang |
SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014
(đính kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
ĐỊA BÀN |
Tổng số thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn |
Chia ra |
Ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp |
Tổng số chi NSĐP (bao gồm ngân sách cấp huyện, xã) |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
|
Thu cân đối ngân sách |
Thu quản lý qua NSNN |
||||||
1 |
2 |
3 = 4+ 5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=7-6 |
1 |
Long Xuyên |
562,000 |
556,000 |
6,000 |
484,101 |
509,500 |
25,399 |
2 |
Châu Đốc |
192,000 |
190,800 |
1,200 |
184,370 |
305,000 |
120,630 |
3 |
Tân Châu |
187,000 |
184,500 |
2,500 |
184,900 |
350,000 |
165,100 |
4 |
Chợ Mới |
178,000 |
175,000 |
3,000 |
138,406 |
562,000 |
423,594 |
5 |
Phú Tân |
200,000 |
197,500 |
2,500 |
183,201 |
425,500 |
242,299 |
6 |
Châu Phú |
127,000 |
125,000 |
2,000 |
115,204 |
402,500 |
287,296 |
7 |
Châu Thành |
76,900 |
75,700 |
1,200 |
71,300 |
349,500 |
278,200 |
8 |
Thoại Sơn |
127,000 |
125,600 |
1,400 |
118,401 |
380,000 |
261,599 |
9 |
Tri Tôn |
61,700 |
61,450 |
250 |
56,450 |
313,000 |
256,550 |
10 |
Tịnh Biên |
62,000 |
62,000 |
|
59,805 |
350,000 |
290,195 |
11 |
An Phú |
61,000 |
59,700 |
1,300 |
59,600 |
366,500 |
306,900 |
|
TỔNG CỘNG |
1,834,600 |
1,813,250 |
21,350 |
1,655,738 |
4,313,500 |
2,657,763 |
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2014
(đính kèm Nghị quyết số /2013/NQ-HĐND ngày /12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ |
TỔNG CỘNG |
CHIA RA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
TỔNG CHI |
CHIA RA |
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
CTMTQG |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CHUYỂN VÀO NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN |
||||||||||||||||||||||||||
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
NSĐP CHI |
TRỢ GIÁ BÁO, TẠP CHÍ |
CHI SN KINH TẾ |
CHI SỰ NGHIỆP VĂN XÃ |
LOẠI SỰ NGHIỆP |
CHI QLHC |
CHI AN NINH QP |
CHI SN BẢO VỆ MT |
CHI KHÁC NS |
TỔNG CỘNG |
TRONG ĐÓ |
|||||||||||||||||||
SN GD |
SN ĐT |
Y TẾ |
NCKH TT-TT |
VĂN HOÁ |
PHÁT THANH TH |
THỂ DỤC THỂ THAO |
ĐẢM BẢO XÃ HỘI |
TDTT |
P. CHỐNG MẠI DÂM |
P. CHỐNG AIDS |
BẢO VỆ CSTE |
THIẾT BỊ Y TẾ |
PC. BUÔN BÁN PN, TE |
|||||||||||||||||
A |
B |
1=2+3 |
2=19+30 |
3 (*) |
4 |
5 |
6=7+..+14 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
19=20+..+25 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
|||
|
TỔNG CỘNG |
2,409,409 |
82,211 |
2,327,198 |
12,000 |
341,546 |
1,460,413 |
423,848 |
181,863 |
652,500 |
36,366 |
33,349 |
4,505 |
51,979 |
56,630 |
287,124 |
101,620 |
48,500 |
75,995 |
74,711 |
7,500 |
550 |
4,200 |
150 |
300 |
1,500 |
800 |
|||
|
I. SỞ, BAN NGÀNH |
1,743,461 |
6,400 |
1,737,061 |
650 |
141,589 |
1,396,602 |
400,848 |
179,321 |
645,504 |
36,366 |
26,078 |
4,505 |
51,979 |
52,000 |
164,835 |
- |
10,000 |
23,385 |
- |
6,400 |
550 |
4,200 |
150 |
- |
1,500 |
- |
|||
1 |
VP Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh |
5,672 |
- |
5,672 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
5,672 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
VP UBNND tỉnh |
11,530 |
- |
11,530 |
|
1,180 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,350 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Sở Ngoại vụ |
3,492 |
- |
3,492 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,992 |
|
|
1,500 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
Sở Nông Nghiệp & PTNT |
106,131 |
- |
106,131 |
|
83,420 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
22,311 |
|
|
400 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
5 |
Sở KHĐT |
8,944 |
- |
8,944 |
|
2,117 |
992 |
|
992 |
|
|
|
|
|
|
5,485 |
|
|
350 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
6 |
Sở Tư Pháp |
9,376 |
- |
9,376 |
|
2,040 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
7,336 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
7 |
Sở Công thương |
23,703 |
- |
23,703 |
|
5,889 |
100 |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
17,204 |
|
|
510 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
8 |
Sở Khoa học CN |
27,730 |
- |
27,730 |
|
|
22,612 |
|
|
|
22,612 |
|
|
|
|
5,118 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
9 |
Sở Tài Chính |
12,174 |
- |
12,174 |
|
1,337 |
455 |
|
455 |
|
|
|
|
|
|
9,872 |
|
|
510 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
10 |
Sở Xây dựng |
5,344 |
- |
5,344 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
5,109 |
|
|
235 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
11 |
Sở Giao thông Vận tải |
27,871 |
- |
27,871 |
|
17,000 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,871 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
12 |
Sở GDĐT |
378,686 |
- |
378,686 |
|
|
369,255 |
359,240 |
7,315 |
|
|
|
|
|
2,700 |
9,431 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
13 |
Sở Y tế |
655,824 |
1,650 |
654,174 |
|
|
646,708 |
|
3,515 |
643,193 |
|
|
|
|
|
7,466 |
|
|
|
- |
1,650 |
|
|
150 |
|
1,500 |
|
|||
14 |
Sở Lao động TBXH |
76,033 |
4,200 |
71,833 |
|
|
65,345 |
|
14,445 |
1,600 |
|
|
|
|
49,300 |
6,339 |
|
|
150 |
- |
4,200 |
|
4,200 |
|
|
|
|
|||
15 |
Sở Văn hóa- TT & DL |
102,884 |
550 |
102,334 |
650 |
2,085 |
93,102 |
|
16,841 |
711 |
|
23,571 |
|
51,979 |
|
6,497 |
|
|
|
- |
550 |
550 |
|
|
|
|
|
|||
16 |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
31,394 |
- |
31,394 |
|
14,611 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
6,783 |
|
10,000 |
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
17 |
Sở Thông tin & truyền Thông |
18,436 |
- |
18,436 |
|
|
14,837 |
|
|
|
10,332 |
|
4,505 |
|
|
3,149 |
|
|
450 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
18 |
Sở Nội Vụ |
46,407 |
- |
46,407 |
|
4,619 |
15,000 |
|
15,000 |
|
|
|
|
|
|
9,888 |
|
|
16,900 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
19 |
Thanh tra tỉnh |
7,675 |
- |
7,675 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
7,675 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
20 |
Ban Dân Tộc |
2,157 |
- |
2,157 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,157 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
21 |
BQL Khu kinh tế |
5,009 |
- |
5,009 |
|
877 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
4,132 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
22 |
BQL Khu di tích VH Óc Eo |
2,507 |
- |
2,507 |
|
|
2,507 |
|
|
|
|
2,507 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
23 |
TT Xúc tiến TM & DL |
4,917 |
- |
4,917 |
|
4,917 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
25 |
Trường Chính trị TĐT |
14,760 |
- |
14,760 |
|
|
14,760 |
|
14,760 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
26 |
Trường ĐH Angiang |
96,047 |
- |
96,047 |
|
|
96,047 |
8,333 |
84,391 |
|
3,323 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
27 |
Trường Cao đẳng nghề |
13,314 |
- |
13,314 |
|
|
13,314 |
|
13,314 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
28 |
Đài Phát thanh TH |
- |
- |
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
29 |
Ban Quản lý DA bạn hữu TE |
1,500 |
- |
1,500 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
30 |
Ban An toàn giao thông |
650 |
- |
650 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
650 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
31 |
Chi khác chưa phân bổ |
1,727 |
- |
1,727 |
|
1,497 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
32 |
Chi khác |
41,569 |
- |
41,569 |
|
|
41,569 |
33,274 |
8,295 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
II. CƠ QUAN ĐẢNG |
68,038 |
- |
68,038 |
3,100 |
|
16,518 |
|
1,000 |
6,996 |
|
4,522 |
|
|
4,000 |
46,120 |
|
|
2,300 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
III. CƠ QUAN ĐOÀN THỂ |
43,235 |
- |
43,235 |
250 |
322 |
4,921 |
- |
1,542 |
- |
- |
2,749 |
- |
- |
630 |
36,169 |
- |
- |
1,750 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
33 |
- Mặt Trận TQ |
8,665 |
- |
8,665 |
|
|
176 |
|
176 |
|
|
|
|
|
|
7,589 |
|
|
900 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
34 |
- Tỉnh Đoàn TN |
8,140 |
- |
8,140 |
|
|
1,921 |
|
225 |
|
|
1,696 |
|
|
|
6,219 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
35 |
- Hội Phụ nữ |
4,241 |
- |
4,241 |
|
|
356 |
|
356 |
|
|
|
|
|
|
3,785 |
|
|
100 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
36 |
- Hội Nông Dân |
6,603 |
- |
6,603 |
|
182 |
375 |
|
375 |
|
|
|
|
|
|
5,746 |
|
|
300 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
37 |
- Hội Cựu Chiến Binh |
1,865 |
- |
1,865 |
|
|
45 |
|
45 |
|
|
|
|
|
|
1,820 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
38 |
- Liên Hiệp các hội KHKT |
974 |
- |
974 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
974 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
39 |
- Liên minh HTX |
1,933 |
- |
1,933 |
|
|
225 |
|
225 |
|
|
|
|
|
|
1,708 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
40 |
- Hội Văn học NT |
2,484 |
- |
2,484 |
250 |
|
958 |
|
|
|
|
958 |
|
|
|
1,276 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
41 |
- Hội Đông Y |
990 |
- |
990 |
|
|
90 |
|
90 |
|
|
|
|
|
|
900 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
42 |
- Hội BTrợ NTTTMC |
578 |
- |
578 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
578 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
43 |
- Hội Chữ Thập đỏ |
2,442 |
- |
2,442 |
|
|
680 |
|
50 |
|
|
|
|
|
630 |
1,662 |
|
|
100 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
44 |
- Hội người cao tuổi |
384 |
- |
384 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
384 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
45 |
- LH các Tchức hữu nghị |
1,080 |
- |
1,080 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
830 |
|
|
250 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
46 |
- Hội Luật gia |
567 |
- |
567 |
|
140 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
427 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
47 |
- Hiệp hội nuôi trồng CBTS |
262 |
- |
262 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
262 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
48 |
- Hội KHHGĐ (Sở Y tế) |
50 |
- |
50 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
49 |
- Hội Khuyến học |
574 |
- |
574 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
474 |
|
|
100 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
50 |
- Hội Người tù kháng chiến |
372 |
- |
372 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
372 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
51 |
- Hội Cựu giáo chức |
210 |
- |
210 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
210 |
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
52 |
- Hội NN CĐ da cam/DIOXIN |
514 |
- |
514 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
514 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
53 |
- Hội Nhà báo |
307 |
- |
307 |
|
|
95 |
|
|
|
|
95 |
|
|
|
212 |
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
54 |
- Hội người mù |
177 |
- |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
IV. CÔNG AN, QUÂN SỰ |
102,720 |
1,100 |
101,620 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
101,620 |
- |
- |
- |
1,100 |
- |
- |
- |
300 |
- |
800 |
|||
55 |
Công an tỉnh |
24,990 |
1,100 |
23,890 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23,890 |
|
|
- |
1,100 |
|
|
|
300 |
|
800 |
|||
56 |
Bộ Đội biên phòng |
9,000 |
- |
9,000 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9,000 |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
57 |
BCH quân sự tỉnh |
68,730 |
- |
68,730 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68,730 |
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
58 |
Dự phòng |
- |
|
- |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
V. NGÀNH DỌC TW |
5,300 |
- |
5,300 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5,300 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
59 |
Cục thuế |
700 |
- |
700 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
60 |
Kho bạc Nhà nước |
200 |
- |
200 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
61 |
Viện Kiểm sát |
400 |
- |
400 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
62 |
Toà án tỉnh |
700 |
- |
700 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
700 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
63 |
Cục Thống kê |
400 |
- |
400 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
64 |
Đài Khí tượng Thủy văn |
800 |
- |
800 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
65 |
Phân xã Angiang |
100 |
- |
100 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
66 |
Thi hành án Dân sự |
500 |
- |
500 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
67 |
Chưa phân bổ |
1,500 |
- |
1,500 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,500 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
VI. CHI AN TOÀN GIAO THÔNG |
27,000 |
- |
27,000 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27,000 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
VII. CÔNG TÁC CBL, PHAT VPHC |
2,485 |
- |
2,485 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,485 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
VIII. KP ĐỐI NGOẠI (QH NƯỚC BẠN) |
1,400 |
- |
1,400 |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,400 |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
IX. Hỗ trợ người nghèo -QĐ 102 |
4,000 |
- |
4,000 |
4,000 |
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
X. Nguồn cấp bù thủy lợi phí |
164,635 |
- |
164,635 |
|
164,635 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
XI. CHƯA PHÂN BỔ |
186,211 |
74,711 |
111,500 |
4,000 |
26,000 |
23,000 |
23,000 |
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
|
38,500 |
|
74,711 |
- |
|
|
|
|
|
|
|||
|
XII. Dự phòng |
60,748 |
|
60,748 |
|
9,000 |
19,373 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
|
|
12,375 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm trong phối hợp quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND Quy định về trợ cấp cho công, viên chức làm việc tại cơ sở bảo trợ xã hội công lập, nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang cán bộ và người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, nhà ở và công sở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đối với nhân lực chất lượng cao trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, hành chính Nhà nước, sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội các cấp ở tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 65/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy thêm học thêm kèm theo Quyết định 56/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012