Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014
Số hiệu: 16/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Phan Văn Sáu
Ngày ban hành: 10/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2013/NQ-HĐND

 An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 09 đến ngày 10/12/2013)

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2014 như sau:

1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):

a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 5.710.000 triệu đồng.

- Các khoản thu cân đối NSNN: 3.860.000 triệu đồng.

+ Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 60.000 triệu đồng.

+ Thu nội địa: 3.800.000 triệu đồng.

- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.

+ Thu xổ số kiến thiết: 850.000 triệu đồng.

+ Học phí, viện phí: 1.000.000 triệu đồng

- Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:

Cấp tỉnh: 3.875.400 triệu đồng.

+ Thu cân đối ngân sách: 2.046.750 triệu đồng.

+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650 triệu đồng.

Cấp huyện: 1.684.697 triệu đồng.

+ Thu cân đối ngân sách: 1.663.347 triệu đồng.

+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350 triệu đồng.

Cấp xã: 149.903 triệu đồng.

+ Thu cân đối ngân sách: 149.903 triệu đồng.

b) Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): 9.574.370 triệu đồng.

- Các khoản thu cân đối NSNN: 7.724.370 triệu đồng.

+ Các khoản thu từ kinh tế NSĐP được hưởng: 3.662.550 triệu đồng.

+ Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 4.061.820 triệu đồng.

- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.

+ Thu xổ số kiến thiết: 850.000 triệu đồng.

+ Học phí, viện phí: 1.000.000 triệu đồng.

- Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:

Cấp tỉnh: 5.260.869 triệu đồng.

+ Thu cân đối ngân sách: 3.432.219 triệu đồng.

+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650 triệu đồng.

Cấp huyện: 3.465.340 triệu đồng.

+ Thu cân đối ngân sách: 3.443.990 triệu đồng.

+ Thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350 triệu đồng.

Cấp xã: 848.161 triệu đồng.

+ Thu cân đối ngân sách: 848.161 triệu đồng.

+ Thu từ kinh tế NSĐP được hưởng: 149.903 triệu đồng.

+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 698.258 triệu đồng.

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.574.370 triệu đồng.

a) Các khoản chi cân đối ngân sách: 7.724.370 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển: 1.292.200 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 6.205.788 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.

- Chi Chương trình mục tiêu: 82.211 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 143.000 triệu đồng.

b) Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 1.850.000 triệu đồng.

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản (xổ số kiến thiết): 850.000 triệu đồng.

- Chi thường xuyên (học phí, viện phí): 1.000.000 triệu đồng.

- Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:

Cấp tỉnh: 5.260.869 triệu đồng.

+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.432.219 triệu đồng.

+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 1.828.650 triệu đồng.

Cấp huyện : 3.465.340 triệu đồng.

+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.443.990 triệu đồng.

+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 21.350 triệu đồng.

Cấp xã: 848.161 triệu đồng.

+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 848.161 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 831.811 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách: 16.350 triệu đồng.

3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng (gọi chung là ngân sách cấp huyện) theo Phụ biểu số 01 đính kèm;

4. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thực hiện theo Báo cáo số 127/BC-STC ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Sở Tài chính.

5. Mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo Phụ biểu số 02 đính kèm;

6. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo Phụ biểu số 03 đính kèm.

Điều 2. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2014:

1. Về thu ngân sách:

a) Tổ chức thu theo luật định, khai thác tốt các nguồn thu về đất theo Bảng giá đất năm 2014 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Tăng cường kiểm tra chống thất thu về hộ và doanh số.

b) Bám sát dự báo tình hình đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu năm 2014; tính đúng, tính đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách theo các chính sách, chế độ hiện hành và những chế độ, chính sách mới sẽ có hiệu lực thi hành năm 2014; các khoản thu ngân sách nhà nước của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phát sinh, phải nộp trong năm 2014, trong đó có tính các khoản thu phát sinh từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi thuế; các khoản miễn, giảm, giãn theo các nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ; tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,…

c) Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế các cấp.

d) Đề ra các biện pháp và lộ trình cụ thể để xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu, trốn lậu thuế và gian lận thương mại; tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm. Phản ánh kịp thời các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước nước theo quy định.

e) Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận lợi. Khai thác, quản lý nguồn thu theo luật định, chống thất thu, tạo môi trường thuận lợi cho các nhà đầu tư sản xuất kinh doanh; tiếp tục xử lý quỹ nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư. Khai thác tốt các nguồn thu về đất để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.

2. Về chi ngân sách:

a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

- Bố trí vốn đầu tư ưu tiên tập trung thanh toán tạm ứng và trả nợ khối lượng các năm trước và theo đúng Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ và mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội năm 2014 của tỉnh. Chú trọng khâu thẩm định và quyết định các dự án đầu tư, nâng chất lượng công tác quản lý, giám sát thi công và tăng cường công tác thanh tra trong và sau đầu tư.

- Bố trí vốn đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ đảm bảo theo chỉ tiêu không thấp hơn dự toán trung ương giao.

- Bố trí dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; chủ động phân bổ lập quỹ phát triển đất theo quy định tại Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ; dành tối thiểu 10% tiền sử dụng đất bố trí kinh phí để đẩy nhanh công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị quyết của Quốc hội và dành từ 30% tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất để tạo Quỹ phát triển đất.

- Đối với nguồn thu từ xổ số kiến thiết được sử dụng để đầu tư các công trình phúc lợi xã hội; trong đó, tập trung cho các lĩnh vực giáo dục, y tế theo quy định và thực hiện quản lý thu, chi qua ngân sách nhà nước (không đưa vào cân đối ngân sách nhà nước).

b) Chi thường xuyên:

- Các ngành, các cấp ngân sách tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao, hạn chế việc đề nghị bổ sung kinh phí khi chưa thực sự cần thiết và chưa sử dụng hết kinh phí đã giao trong năm. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí. Tiếp tục thực hiện cơ chế giao quyền tự chủ cho đơn vị sử dụng ngân sách về tổ chức, biên chế, thu chi tài chính theo quy định.

- UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện việc phân bổ và giao dự toán theo đúng thời gian quy định, đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo không được thấp hơn chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

- Thực hiện nghiêm túc việc công khai dự toán và quyết toán hằng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.

- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.

Điều 3. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh ở kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 

PHỤ BIỂU SỐ 01

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014
(đính kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

ĐỊA BÀN

Tỷ lệ (%) số thu ngân sách cấp huyện hưởng

Thuế giá trị gia tăng (khu vực ngoài quốc doanh)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (khu vực ngoài quốc doanh)

Thuế tiêu thụ đặc biệt (khu vực ngoài quốc doanh)

1

2

3

4

5

1

Long Xuyên

100%

100%

100%

2

Châu Đốc

100%

100%

100%

3

An Phú

100%

100%

100%

4

Tân Châu

100%

100%

100%

5

Phú Tân

100%

100%

100%

6

Chợ Mới

100%

100%

100%

7

Châu Phú

100%

100%

100%

8

Châu Thành

100%

100%

100%

9

Tịnh Biên

100%

100%

100%

10

Tri Tôn

100%

100%

100%

11

Thoại Sơn

100%

100%

100%

Ghi chú: Tỷ lệ trên được căn cứ theo Quyết định số 65/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010về việc quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang

 

PHỤ BIỂU SỐ 03

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2014
(đính kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

ĐỊA BÀN

Tổng số thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn

Chia ra

Ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

Tổng số chi NSĐP (bao gồm ngân sách cấp huyện, xã)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

Thu cân đối ngân sách

Thu quản lý qua NSNN

1

2

3 = 4+ 5

4

5

6

7

8=7-6

1

Long Xuyên

562,000

556,000

6,000

484,101

509,500

25,399

2

Châu Đốc

192,000

190,800

1,200

184,370

305,000

120,630

3

Tân Châu

187,000

184,500

2,500

184,900

350,000

165,100

4

Chợ Mới

178,000

175,000

3,000

138,406

562,000

423,594

5

Phú Tân

200,000

197,500

2,500

183,201

425,500

242,299

6

Châu Phú

127,000

125,000

2,000

115,204

402,500

287,296

7

Châu Thành

76,900

75,700

1,200

71,300

349,500

278,200

8

Thoại Sơn

127,000

125,600

1,400

118,401

380,000

261,599

9

Tri Tôn

61,700

61,450

250

56,450

313,000

256,550

10

Tịnh Biên

62,000

62,000

 

59,805

350,000

290,195

11

An Phú

61,000

59,700

1,300

59,600

366,500

306,900

 

TỔNG CỘNG

1,834,600

1,813,250

21,350

1,655,738

4,313,500

2,657,763

 


DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2014

(đính kèm Nghị quyết số /2013/NQ-HĐND ngày /12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ

TỔNG CỘNG

CHIA RA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CHI

CHIA RA

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

CTMTQG

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CHUYỂN VÀO NHIỆM VỤ THƯỜNG XUYÊN

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

NSĐP CHI

TRỢ GIÁ BÁO, TẠP CHÍ

CHI SN KINH TẾ

CHI SỰ NGHIỆP VĂN XÃ

LOẠI SỰ NGHIỆP

CHI QLHC

CHI AN NINH QP

CHI SN BẢO VỆ MT

CHI KHÁC NS

TỔNG CỘNG

TRONG ĐÓ

SN GD

SN ĐT

Y TẾ

NCKH

TT-TT

VĂN HOÁ

PHÁT THANH TH

THỂ DỤC THỂ THAO

ĐẢM BẢO XÃ HỘI

TDTT

P. CHỐNG MẠI DÂM

P. CHỐNG AIDS

BẢO VỆ CSTE

THIẾT BỊ Y TẾ

PC. BUÔN BÁN PN, TE

A

B

1=2+3

2=19+30

3 (*)

4

5

6=7+..+14

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

19=20+..+25

31

32

33

34

35

36

 

TỔNG CỘNG

2,409,409

82,211

2,327,198

12,000

341,546

1,460,413

423,848

181,863

652,500

36,366

33,349

4,505

51,979

56,630

287,124

101,620

48,500

75,995

74,711

7,500

550

4,200

150

300

1,500

800

 

I. SỞ, BAN NGÀNH

1,743,461

6,400

1,737,061

650

141,589

1,396,602

400,848

179,321

645,504

36,366

26,078

4,505

51,979

52,000

164,835

-

10,000

23,385

-

6,400

550

4,200

150

-

1,500

-

1

VP Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh

5,672

-

5,672

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

5,672

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

2

VP UBNND tỉnh

11,530

-

11,530

 

1,180

-

 

 

 

 

 

 

 

 

10,350

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

3

Sở Ngoại vụ

3,492

-

3,492

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

1,992

 

 

1,500

-

-

 

 

 

 

 

 

4

Sở Nông Nghiệp & PTNT

106,131

-

106,131

 

83,420

-

 

 

 

 

 

 

 

 

22,311

 

 

400

-

-

 

 

 

 

 

 

5

Sở KHĐT

8,944

-

8,944

 

2,117

992

 

992

 

 

 

 

 

 

5,485

 

 

350

-

-

 

 

 

 

 

 

6

Sở Tư Pháp

9,376

-

9,376

 

2,040

-

 

 

 

 

 

 

 

 

7,336

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

7

Sở Công thương

23,703

-

23,703

 

5,889

100

 

 

 

100

 

 

 

 

17,204

 

 

510

-

-

 

 

 

 

 

 

8

Sở Khoa học CN

27,730

-

27,730

 

 

22,612

 

 

 

22,612

 

 

 

 

5,118

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

9

Sở Tài Chính

12,174

-

12,174

 

1,337

455

 

455

 

 

 

 

 

 

9,872

 

 

510

-

-

 

 

 

 

 

 

10

Sở Xây dựng

5,344

-

5,344

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

5,109

 

 

235

-

-

 

 

 

 

 

 

11

Sở Giao thông Vận tải

27,871

-

27,871

 

17,000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

10,871

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

12

Sở GDĐT

378,686

-

378,686

 

 

369,255

359,240

7,315

 

 

 

 

 

2,700

9,431

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

13

Sở Y tế

655,824

1,650

654,174

 

 

646,708

 

3,515

643,193

 

 

 

 

 

7,466

 

 

 

-

1,650

 

 

150

 

1,500

 

14

Sở Lao động TBXH

76,033

4,200

71,833

 

 

65,345

 

14,445

1,600

 

 

 

 

49,300

6,339

 

 

150

-

4,200

 

4,200

 

 

 

 

15

Sở Văn hóa- TT & DL

102,884

550

102,334

650

2,085

93,102

 

16,841

711

 

23,571

 

51,979

 

6,497

 

 

 

-

550

550

 

 

 

 

 

16

Sở Tài nguyên & Môi trường

31,394

-

31,394

 

14,611

-

 

 

 

 

 

 

 

 

6,783

 

10,000

 

-

-

 

 

 

 

 

 

17

Sở Thông tin & truyền Thông

18,436

-

18,436

 

 

14,837

 

 

 

10,332

 

4,505

 

 

3,149

 

 

450

-

-

 

 

 

 

 

 

18

Sở Nội Vụ

46,407

-

46,407

 

4,619

15,000

 

15,000

 

 

 

 

 

 

9,888

 

 

16,900

-

-

 

 

 

 

 

 

19

Thanh tra tỉnh

7,675

-

7,675

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

7,675

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

20

Ban Dân Tộc

2,157

-

2,157

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

2,157

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

21

BQL Khu kinh tế

5,009

-

5,009

 

877

-

 

 

 

 

 

 

 

 

4,132

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

22

BQL Khu di tích VH Óc Eo

2,507

-

2,507

 

 

2,507

 

 

 

 

2,507

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

23

TT Xúc tiến TM & DL

4,917

-

4,917

 

4,917

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

25

Trường Chính trị TĐT

14,760

-

14,760

 

 

14,760

 

14,760

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

26

Trường ĐH Angiang

96,047

-

96,047

 

 

96,047

8,333

84,391

 

3,323

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng nghề

13,314

-

13,314

 

 

13,314

 

13,314

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

28

Đài Phát thanh TH

-

-

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

29

Ban Quản lý DA bạn hữu TE

1,500

-

1,500

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,500

-

-

 

 

 

 

 

 

30

Ban An toàn giao thông

650

-

650

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

650

-

-

 

 

 

 

 

 

31

Chi khác chưa phân bổ

1,727

-

1,727

 

1,497

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

230

-

-

 

 

 

 

 

 

32

Chi khác

41,569

-

41,569

 

 

41,569

33,274

8,295

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

 

II. CƠ QUAN ĐẢNG

68,038

-

68,038

3,100

 

16,518

 

1,000

6,996

 

4,522

 

 

4,000

46,120

 

 

2,300

-

-

 

 

 

 

 

 

 

III. CƠ QUAN ĐOÀN THỂ

43,235

-

43,235

250

322

4,921

-

1,542

-

-

2,749

-

-

630

36,169

-

-

1,750

-

-

 

 

 

 

 

 

33

- Mặt Trận TQ

8,665

-

8,665

 

 

176

 

176

 

 

 

 

 

 

7,589

 

 

900

-

-

 

 

 

 

 

 

34

- Tỉnh Đoàn TN

8,140

-

8,140

 

 

1,921

 

225

 

 

1,696

 

 

 

6,219

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

35

- Hội Phụ nữ

4,241

-

4,241

 

 

356

 

356

 

 

 

 

 

 

3,785

 

 

100

-

-

 

 

 

 

 

 

36

- Hội Nông Dân

6,603

-

6,603

 

182

375

 

375

 

 

 

 

 

 

5,746

 

 

300

-

-

 

 

 

 

 

 

37

- Hội Cựu Chiến Binh

1,865

-

1,865

 

 

45

 

45

 

 

 

 

 

 

1,820

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

38

- Liên Hiệp các hội KHKT

974

-

974

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

974

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

39

- Liên minh HTX

1,933

-

1,933

 

 

225

 

225

 

 

 

 

 

 

1,708

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

40

- Hội Văn học NT

2,484

-

2,484

250

 

958

 

 

 

 

958

 

 

 

1,276

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

41

- Hội Đông Y

990

-

990

 

 

90

 

90

 

 

 

 

 

 

900

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

42

- Hội BTrợ NTTTMC

578

-

578

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

578

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

43

- Hội Chữ Thập đỏ

2,442

-

2,442

 

 

680

 

50

 

 

 

 

 

630

1,662

 

 

100

-

-

 

 

 

 

 

 

44

- Hội người cao tuổi

384

-

384

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

384

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

45

- LH các Tchức hữu nghị

1,080

-

1,080

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

830

 

 

250

-

-

 

 

 

 

 

 

46

- Hội Luật gia

567

-

567

 

140

-

 

 

 

 

 

 

 

 

427

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

47

- Hiệp hội nuôi trồng CBTS

262

-

262

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

262

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

48

- Hội KHHGĐ (Sở Y tế)

50

-

50

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

49

- Hội Khuyến học

574

-

574

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

474

 

 

100

-

-

 

 

 

 

 

 

50

- Hội Người tù kháng chiến

372

-

372

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

372

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

51

- Hội Cựu giáo chức

210

-

210

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

210

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

52

- Hội NN CĐ da cam/DIOXIN

514

-

514

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

514

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

53

- Hội Nhà báo

307

-

307

 

 

95

 

 

 

 

95

 

 

 

212

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

54

- Hội người mù

177

-

177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. CÔNG AN, QUÂN SỰ

102,720

1,100

101,620

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

101,620

-

-

-

1,100

-

-

-

300

-

800

55

Công an tỉnh

24,990

1,100

23,890

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23,890

 

 

-

1,100

 

 

 

300

 

800

56

Bộ Đội biên phòng

9,000

-

9,000

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,000

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

57

BCH quân sự tỉnh

68,730

-

68,730

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68,730

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

58

Dự phòng

-

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

V. NGÀNH DỌC TW

5,300

-

5,300

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5,300

-

-

 

 

 

 

 

 

59

Cục thuế

700

-

700

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

-

-

 

 

 

 

 

 

60

Kho bạc Nhà nước

200

-

200

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

-

-

 

 

 

 

 

 

61

Viện Kiểm sát

400

-

400

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

-

-

 

 

 

 

 

 

62

Toà án tỉnh

700

-

700

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

-

-

 

 

 

 

 

 

63

Cục Thống kê

400

-

400

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

-

-

 

 

 

 

 

 

64

Đài Khí tượng Thủy văn

800

-

800

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

-

-

 

 

 

 

 

 

65

Phân xã Angiang

100

-

100

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

-

-

 

 

 

 

 

 

66

Thi hành án Dân sự

500

-

500

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Chưa phân bổ

1,500

-

1,500

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,500

-

-

 

 

 

 

 

 

 

VI. CHI AN TOÀN GIAO THÔNG

27,000

-

27,000

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27,000

-

-

 

 

 

 

 

 

 

VII. CÔNG TÁC CBL, PHAT VPHC

2,485

-

2,485

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,485

-

-

 

 

 

 

 

 

 

VIII. KP ĐỐI NGOẠI (QH NƯỚC BẠN)

1,400

-

1,400

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,400

-

-

 

 

 

 

 

 

 

IX. Hỗ trợ người nghèo -QĐ 102

4,000

-

4,000

4,000

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

 

X. Nguồn cấp bù thủy lợi phí

164,635

-

164,635

 

164,635

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

 

 

 

 

 

XI. CHƯA PHÂN BỔ

186,211

74,711

111,500

4,000

26,000

23,000

23,000

 

 

 

 

 

 

 

20,000

 

38,500

 

74,711

-

 

 

 

 

 

 

 

XII. Dự phòng

60,748

 

60,748

 

9,000

19,373

 

 

 

 

 

 

 

 

20,000

 

 

12,375

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012