Quyết định 65/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang
Số hiệu: | 65/2010/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 17/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2010/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CÁC CẤP THUỘC TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CÁC CẤP THUỘC TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 65/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. Nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng 100%:
1. Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu):
a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành):
a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa, dịch vụ trong nước:
a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
4. Thuế thu nhập cá nhân do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
5. Tiền sử dụng đất do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
6. Tiền cho thuê đất do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
7. Tiền cho thuê nhà, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
8. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
9. Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí) do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
10. Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương.
11. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh.
12. Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp theo quy định do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu.
13. Thu phí xăng dầu.
14. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
15. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước.
16. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
17. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
18. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh.
19. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
II. Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) hưởng 100%:
1. Thuế thu nhập cá nhân do cấp huyện trực tiếp quản lý thu.
2. Tiền sử dụng đất do cấp huyện trực tiếp quản lý thu.
3. Tiền cho thuê đất do cấp huyện trực tiếp quản lý thu.
4. Tiền cho thuê nhà, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện trực tiếp quản lý thu.
5. Thu lệ phí trước bạ do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất).
6. Thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 3.
7. Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí) do cấp huyện trực tiếp quản lý thu.
8. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho huyện.
9. Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp theo quy định do cấp huyện trực tiếp quản lý thu.
10. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
11. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước.
12. Thu kết dư ngân sách huyện.
13. Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh.
14. Thu chuyển nguồn ngân sách huyện.
15. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
III. Nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) hưởng 100%:
1. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân từ các cá nhân, hộ kinh doanh vận tải, xây dựng, sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhưng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp do cấp xã trực tiếp quản lý thu.
2. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
3. Thuế môn bài từ bậc 4 đến bậc 6.
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
5. Thuế nhà đất (từ năm 2012 chuyển thành thuế sử dụng đất phi nông nghiệp).
6. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
7. Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã.
8. Các khoản phí, lệ phí thu từ các hoạt động sự nghiệp theo quy định do cấp xã trực tiếp quản lý thu.
9. Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
10. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước.
11. Thu kết dư ngân sách xã.
12. Thu bổ sung từ ngân sách huyện.
13. Thu chuyển nguồn ngân sách xã.
14. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
IV. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện:
1. Nguyên tắc tính tỷ lệ phân chia (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện:
a) Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và dự toán ngân sách nhà nước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2011, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ phân chia (%) các khoản thu giữa ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện.
b) Tỷ lệ phân chia (%) các khoản thu được áp dụng chung đối với tất cả các khoản thu phân chia.
c) Đối với các huyện sau khi đã thực hiện để lại 100% các khoản thu phân chia mà nhiệm vụ chi vẫn lớn hơn nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng, thì ngân sách tỉnh sẽ thực hiện bổ sung cân đối cho ngân sách huyện tương ứng với số chênh lệch giữa nguồn thu và nhiệm vụ chi.
2. Nội dung các khoản thu phân chia:
a) Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu; thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết. Thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu; thu từ các cá nhân, hộ kinh doanh vận tải, xây dựng, sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp nhưng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp do cấp xã trực tiếp quản lý thu).
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành; thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
I. Nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh:
1. Chi đầu tư phát triển:
a) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý theo các quyết định về phân cấp quản lý của từng ngành:
- Giáo dục: trung học phổ thông, hỗ trợ các chương trình, đề án giáo dục theo nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đào tạo: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Y tế tỉnh, huyện, xã.
- Giao thông vận tải, nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp.
- Văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, đảm bảo xã hội, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng…
b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Chi đầu tư phát triển Chương trình quốc gia do Chính phủ giao tỉnh quản lý.
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động về giáo dục: các trường trung học phổ thông, trường trẻ em khuyết tật và các hoạt động khác về giáo dục do tỉnh quản lý.
b) Chi đào tạo: các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý.
c) Chi y tế: chi phòng bệnh, trị bệnh cho tất cả cơ sở khám chữa bệnh nhà nước (trừ kinh phí bảo vệ sức khỏe cán bộ do ngân sách huyện đảm trách).
d) Chi văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chi về môi trường và các hoạt động sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
đ) Chi sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông các tuyến đường tỉnh quản lý.
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp: bao gồm duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình theo quyết định phân cấp của tỉnh; chi cho các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; chi cho công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Chi đo đạc lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác do tỉnh quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế khác do tỉnh quản lý.
e) Chi quản lý hành chính: chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và hỗ trợ (nếu có) cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh.
g) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do tỉnh quản lý.
h) Chi trợ giá theo chính sách của nhà nước.
i) Chi thường xuyên Chương trình quốc gia do Chính phủ giao tỉnh quản lý.
k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc và lãi huy động cho đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh từ năm trước sang năm sau.
II. Nhiệm vụ chi ngân sách huyện:
1. Chi đầu tư phát triển: chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý theo các quyết định về phân cấp quản lý của từng ngành:
a) Giáo dục: nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở.
b) Chi đầu tư xây dựng: giao thông vận tải, nông nghiệp, thủy lợi.
c) Chi về kiến thiết thị chính: điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
d) Chi đầu tư về văn hóa thông tin, thể dục thể thao, phát thanh, đảm bảo xã hội, bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng… do huyện quản lý.
2. Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động về giáo dục: nhà trẻ, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và các hoạt động khác về giáo dục do huyện quản lý.
b) Chi dạy nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do huyện quản lý.
c) Chi sự nghiệp y tế: bảo vệ sức khỏe cán bộ do huyện quản lý.
d) Chi văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội, chi về môi trường và các hoạt động sự nghiệp khác do huyện quản lý.
đ) Chi sự nghiệp kinh tế do huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo (kể cả tín hiệu đèn) và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông các tuyến đường huyện quản lý.
- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, giao thông đô thị và sự nghiệp thị chính khác.
- Sự nghiệp thủy lợi, địa chính do huyện quản lý.
- Các hoạt động sự nghiệp kinh tế khác do huyện quản lý.
e) Chi quản lý hành chính: chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và hỗ trợ (nếu có) cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp huyện.
g) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do huyện quản lý.
h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách huyện từ năm trước sang năm sau.
III. Nhiệm vụ chi ngân sách xã:
1. Chi đầu tư phát triển: chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do xã quản lý theo quyết định về phân cấp quản lý của từng ngành.
2. Chi thường xuyên:
a) Chi văn hóa thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội, hỗ trợ giáo dục đào tạo, chi về môi trường và các hoạt động sự nghiệp khác do xã quản lý.
b) Chi sự nghiệp kinh tế: bao gồm nông nghiệp, thủy lợi, giao thông, kiến thiết thị chính và các hoạt động sự nghiệp kinh tế khác do xã quản lý.
c) Chi quản lý hành chính: chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và hỗ trợ (nếu có) cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp xã.
d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do xã quản lý.
đ) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách xã từ năm trước sang năm sau.
C. Xác định tỷ lệ (%) phân chia:
- Gọi A là tổng số chi ngân sách của huyện (sau khi trừ số chi bổ sung cho ngân sách cấp xã, chi chuyển nguồn ngân sách từ năm trước sang năm sau).
- Gọi B là tổng số các khoản thu của ngân sách huyện được hưởng 100% (sau khi trừ số thu bổ sung từ ngân sách cấp trên, thu kết dư, thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang).
- Gọi C là tổng số các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện.
* Nếu A - B < C thì tỷ lệ (%) phân chia được tính theo công thức:
Tỷ lệ (%) phân chia = |
A - B |
X 100 |
C |
* Nếu A - B ≥ C thì tỷ lệ (%) phân chia được xác định bằng 100% và phần chênh lệch sẽ được ngân sách tỉnh bổ sung.
Mức bổ sung |
= |
Tổng số chi ngân sách cấp huyện (A) |
- |
Tổng số thu NS cấp huyện được hưởng 100% (B) |
+ |
Tổng số các khoản thu phân chia giữa NS tỉnh và NS cấp huyện (C) |
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 16/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ cho đối tượng bảo trợ xã hội và cai nghiện ma túy, mại dâm; cán bộ, nhân viên đang công tác tại đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và lực lượng thanh niên xung phong thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 30/12/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/03/2011
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với các chức danh bảo vệ dân phố trên địa bàn Thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2012
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại các phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc và đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án chuẩn bị đầu tư năm 2010 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 29/12/2009
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá dự toán, phần khảo sát xây dựng khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2006 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự, nội dung lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 16/11/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND ngày 04/5/2006 của HĐND tỉnh về tiếp tục phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/10/2006 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Khu công nghiệp cảng biển Hòn La tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chính sách trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ, công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 20/09/2006 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình (xây dựng - lắp đặt - khảo sát) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về sử dụng số thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng và thu từ bán tang vật, phương tiện tịch thu của Lực lượng Kiểm lâm tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công giai đoạn 2006-2010 tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2006 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế và xác định mức thu thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2001/QĐ-UB về việc hỗ trợ giáo viên mầm non bán công Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 15/05/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND phê duyệt bản Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 48/2006/QĐ-UBND cho phép Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp thoát nước và Môi trường thành lập Xí nghiệp Cấp nước Khu liên hợp trực thuộc Công ty do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012