Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên
Số hiệu: 48/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Cường
Ngày ban hành: 17/03/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Quốc phòng, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2006/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 17 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG VÀ HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh về lực lượng dự bị động viên ngày 27/8/1996;

Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-TTg ngày 09/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên: Quyết định số 151/2005/QĐ-BQP ngày 07/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Quyết định số 61/QĐ-BTL ngày 04/1/2006 của Tư lệnh quân khu 3 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch về quy mô, loại hình tổ chức, số lượng đơn vị dự bị động viên; chỉ tiêu kế hoạch về tiếp nhận lực lượng dự bị động viên và quy định thực hiện động viên trong từng trạng thái sẵn sàng chiến đấu;

Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số: 288/TTr-BCH ngày 13/02/2006.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên ở các huyện Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Lâm, Mỹ Hào, Kim Động, Ân Thi, Tiên Lữ, Phù Cừ, Thị xã Hưng Yên để giao cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Quân khu 3, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và Ban chỉ huy quân sự các huyện, thị xã (số lượng cụ thể có phụ lục kèm theo).

Điều 2.

- Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh ra quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch về quy mô, loại hình tổ chức, số lượng đơn vị dự bị động viên; chỉ tiêu kế hoạch tiếp nhận lực lượng dự bị động viên và quy định thực hiện động viên trong từng trạng thái sẵn sàng chiến đấu cho các huyện, thị xã. Đồng thời hiệp đồng với các đơn vị nhận nguồn dự bị động viên, chỉ đạo việc xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên ở các địa phương và đơn vị theo đúng thời gian quy định.

- Giám đốc các sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động TB&XH, Y tế, Giao thông vận tải, Bưu điện tỉnh phối hợp với Bộ CHQS tỉnh soạn thảo, điều chỉnh kế hoạch xây dựng và kế hoạch huy động lực lượng dự bị động viên của tỉnh và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã soạn thảo, điều chỉnh kế hoạch xây dựng và kế hoạch huy động lực lượng dự bị động viên của huyện, thị xã theo đúng chỉ tiêu kế hoạch để trình UBND tỉnh phê chuẩn.

- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chỉ đạo việc soạn thảo, điều chỉnh kế hoạch xây dựng và kế hoạch huy động lực lượng dự bị động viên của huyện, thị xã theo đúng tiến độ thời gian.

Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 47/2003/QĐ-UB ngày 06/8/2003 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước về xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên.

2. Thời gian hoàn thành việc soạn thảo và điều chỉnh kế hoạch xây dựng và kế hoạch huy động lực lượng dự bị động viên xong trước ngày 30/4/2006.

3. Ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Lao động TB&XH, Y tế, Giao thông vận tải, Bưu điện tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường

 

PHỤ LỤC

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG VÀ HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UB ngày 17/3/2006 của UBND tỉnh)

Địa phương giao

Quân nhân dự bị

Phương tiện kỹ thuật

Tổng số

Sỹ quan

Hạ sỹ quan - binh sỹ

Tổng số

Xe ô tô con 2 cầu

Xe ca 8 chỗ ngồi trở lên

Xe ô tô cứu thương

Xe ô tô chở nhiên liệu

Xe vận tải (dùng cho kéo pháo)

Xe tô tô vận tải từ 2,5 tấn trở lên

Xe cứu hỏa

TỔNG SỐ

22.469

2.221

20.248

108

7

7

4

4

8

77

1

Huyện Văn Lâm

1.759

165

1.594

13

 

 

1

1

 

10

 

Huyện Mỹ Hào

1.666

159

1.507

15

2

2

 

 

 

11

 

Huyện Yên Mỹ

2.873

258

2.615

30

 

5

 

 

 

25

 

Huyện Văn Giang

1.987

172

1.815

5

 

 

 

 

 

5

 

Huyện Khoái Châu

3.228

309

2.919

12

 

 

 

 

4

8

 

Huyện Kim Động

2.285

241

2.044

4

1

 

 

 

 

3

 

Huyện Ân Thi

2.796

354

2.442

4

1

 

 

 

 

3

 

Huyện Phù Cừ

1.964

198

1.766

3

 

 

1

 

 

2

 

Huyện Tiên Lữ

2.841

199

2.642

7

 

 

 

2

 

5

 

Thị xã Hưng Yên

1.070

166

904

15

3

 

2

 

4

5

1

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.