Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 16/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Võ Văn Dũng
Ngày ban hành: 06/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2013/NQ-HĐND

Bạc Liêu, ngày 06 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 TỈNH BẠC LIÊU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2014 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước: 1.326.896 triệu đồng, trong đó thu ngân sách địa phương là 1.308.578 triệu đồng (một ngàn ba trăm lẻ tám tỷ, năm trăm bảy mươi tám triệu đồng); tính cả thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.987.842 triệu đồng thì tổng thu cân đối ngân sách địa phương là: 3.296.420 triệu đồng (ba ngàn hai trăm chín mươi sáu tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng).

2. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương là: 3.296.420 triệu đồng (ba ngàn hai trăm chín mươi sáu tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng).

(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 có Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm).

Điều 2. Thống nhất các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước theo Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và kiến nghị trong Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu cần tập trung thực hiện một số giải pháp cụ thể, như sau:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kịp thời nhiệm vụ thu ngân sách theo quy định của pháp luật; tăng cường công tác chống gian lận thương mại, trốn, lậu thuế, có biện pháp xử lý dứt điểm các khoản nợ đọng thuế; đồng thời đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong quản lý thu thuế để tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước, đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời các nguồn thu vào ngân sách nhà nước.

2. Chỉ đạo các ngành chức năng tăng cường công tác rà soát, chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo tinh thần Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Kiện toàn, nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác kiểm tra, thanh tra, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc quản lý, điều hành ngân sách, xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách theo quy định của pháp luật; nâng cao vai trò trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong sử dụng ngân sách, gắn với việc đẩy mạnh công tác triển khai các cơ chế tài chính theo tinh thần Nghị định số 43/2006/NĐ-CP , Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức điều hành dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Trong quá trình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2014, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tập trung chỉ đạo thu, phấn đấu thu vượt dự toán để có thêm nguồn thực hiện cải cách tiền lương, bổ sung chi đầu tư phát triển và giải quyết các vấn đề cấp bách khác.

Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo sử dụng dự phòng ngân sách đúng quy định. Riêng nguồn thực hiện cải cách tiền lương, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ trực tiếp cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2014.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ Tám thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Văn Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2014

A

Tổng thu NSNN trên địa bàn (không kể phần thu quản lý qua ngân sách)

1,260,000

B

Thu ngân sách địa phương

3,296,420

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

1,241,682

 

- Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

142,919

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

1,098,763

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

1,987,842

 

- Bổ sung cân đối

1,088,811

 

- Bổ sung có mục tiêu

543,405

 

Trong đó: Vốn XDCB ngoài nước

92,875

 

- Bổ sung nguồn làm lương

355,626

3

Thu chuyển nguồn (nguồn thực hiện cải cách tiền lương)

66,896

C

Chi ngân sách địa phương

3,296,420

1

Chi đầu tư phát triển

236,300

 

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản

235,300

 

- Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp nhà nước

1,000

2

Chi thường xuyên

2,568,360

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,000

4

Chi thực hiện các Chương trình Mục tiêu Quốc gia

82,782

5

Chi thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

344,458

6

Chương trình Mục tiêu Quốc gia cân đối trong ngân sách

2,000

7

Chi từ nguồn thu phạt VPHC lĩnh vực an toàn giao thông

7,800

8

Dự phòng

53,720

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

ĐVT: Triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2014

 Tổng thu NSNN trên địa bàn:

 2,100,000

 A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

 1,326,896

 I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

 1,260,000

 1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

 47,000

 - Thuế giá trị gia tăng

 46,520

 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

 320

 - Thuế môn bài

 142

 - Thu khác

 18

 2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

 304,000

 - Thuế giá trị gia tăng

 71,590

 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

 11,500

 - Thuế tiêu thụ đặc biệt

 219,000

 - Thuế tài nguyên

 1,500

 - Thuế môn bài

 80

 - Thu khác

 330

 3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

 6,500

 - Thuế giá trị gia tăng

 573

 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

 5,800

 - Thuế môn bài

 27

 - Các khoản thu khác

 100

 4. Thuế công thương nghiệp dịch vụ ngoài quốc doanh

 529,230

 - Thuế giá trị gia tăng

 474,495

 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

 43,000

 - Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

 835

 - Thuế tài nguyên

 1,200

 - Thuế môn bài

 7,700

 - Thu khác ngoài quốc doanh

 2,000

 5. Lệ phí trước bạ

 52,000

 6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp  

 410

 7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (thuế nhà đất)  

 1,860

 8. Thuế thu nhập cá nhân

 145,000

 9. Thuế bảo vệ môi trường (thu phí xăng dầu)

 70,000

 10. Thu phí và lệ phí

 14,500

 - Phí và lệ phí Trung ương

 -

 - Phí và lệ phí tỉnh, huyện

 14,500

 11. Thu tiền sử dụng đất

 40,000

 12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 3,000

 13. Thu tiền bán nhà, thuê nhà ở thuộc SHNN

 2,000

 14. Thu khác  

40,000

 Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT

26,000

 15. Các khoản thu khác tại xã

 4,500

 II. Thu nguồn làm lương (thu chuyển nguồn)

 66,896

 III. Thu huy động đầu tư XD cơ sở hạ tầng theo Khoản 3, Điều 8, Luật NSNN

-

 B. Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN  

 840,000

 - Thu xổ số kiến thiết  

 700,000

 - Thu từ nguồn phí, lệ phí

 140,000

 Tổng thu NSĐP

 4,136,420

 A. Các khoản thu cân đối NSĐP

 3,296,420

 - Các khoản thu 100%

 142,919

 - Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

 1,098,763

 Trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực ATGT

 7,800

 - Thu bổ sung từ NSTW

 1,987,842

 - Thu tiền H.động ĐT theo K3, Điều 8, Luật NSNN

 -

 - Thu chuyển nguồn (nguồn thực hiện cải cách tiền lương)

 66,896

 B. Các khoản thu được để lại chi và QLý qua NSNN

 840,000

 - Thu xổ số kiến thiết

 700,000

 - Thu từ nguồn phí, lệ phí, thu khác

 140,000

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Đơn vị: Triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Năm 2014

1

2

Tổng chi NSĐP (A + B)  

4,136,420

A. Chi cân đối NSĐP

3,296,420

I. Chi đầu tư phát triển:

236,300

Trong đó:

 

1. Chi xây dựng cơ bản tập trung

195,300

Trong đó: - Lĩnh vực khoa học, công nghệ

8,000

 - Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

47,000

2. Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu về đất

40,000

3. Chi hỗ trợ vốn doanh nghiệp

1,000

II. Chi thường xuyên:  

2,568,360

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

12,811

2. Chi sự nghiệp kinh tế

229,314

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1,108,739

4. Chi sự nghiệp y tế

309,997

5. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

17,936

6. Chi sự nghiệp môi trường

28,468

7. Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch

51,179

8. Chi sự nghiệp phát thanh và truyền hình

15,428

9. Chi đảm bảo xã hội

140,984

10. Chi quản lý hành chính  

572,152

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

51,294

12. Chi khác ngân sách

30,058

III. Chi lập hoặc BS quỹ dự trữ tài chính

1,000

IV. Dự phòng  

53,720

VI. CTMT cân đối trong NSNN

2,000

VII. Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia

82,782

VIII. Chi thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

344,458

XI. Chi khác ngân sách (từ nguồn thu phạt VP.ATGT)

7,800

B. Các khoản chi được quản lý qua NSNN

840,000

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CHI TIẾT DỰ TOÁN THU - CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2014

Ghi chú

I

Thu quản lý qua ngân sách

840,000

 

1

Học phí

40,000

 

2

Viện phí

80,000

 

3

Phí và lệ phí, thu khác

20,000

 

4

Thu xổ số kiến thiết

700,000

 

II

Chi quản lý qua ngân sách

840,000

 

1

Học phí

40,000

 

2

Viện phí

80,000

 

3

Phí và lệ phí, thu khác

20,000

 

4

Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu XSKT

700,000