Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định Cơ chế liên thông trong việc giải quyết hồ sơ giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và trường hợp biến động sau cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu: | 38/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Lê Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 18/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 18 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2011;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 thang 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà n ước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 05/7/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CƠ CHẾ LIÊN THÔNG TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỘNG SAU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TRONG NƯỚC, CƠ SỞ TÔN GIÁO, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định Cơ chế liên thông trong việc giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) và các trường hợp biến động sau cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về tài nguyên và môi trường; Cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng; Cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý về nông nghiệp; Các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2. Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư ở Việt Nam; cá nhân nước ngoài (gọi chung người sử dụng đất) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất; hồ sơ đăng ký biến động sau cấp Giấy chứng nhận, người sử dụng đất (được thể hiện tại Chương III, IV) nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng ĐKQSDĐ).
2. Các hồ sơ giải quyết thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ. Tổ chức thu và nộp các khoản phí lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
4. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thời gian giải quyết hồ sơ về đất đai
- Thời gian giải quyết hồ sơ về đất đai tính theo ngày làm việc (không kể các ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định).
- Thời gian giải quyết hồ sơ về đất đai được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi trao Giấy chứng nhận. Thời gian giải quyết hồ sơ về đất đai không kể thời gian trích đo địa chính khu đất, thời gian công bố công khai kết quả kiểm tra, thời gian niêm yết thông báo mất giấy, thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và các ngày nghỉ theo quy định của Luật Lao động.
- Thời gian trích đo địa chính khu đất: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian công bố, công khai kết quả kiểm tra hồ sơ: không quá 15 ngày làm việc.
- Việc nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất được thực hiện sau 30 ngày kể từ ngày đăng tin về việc mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng (Báo Ắp Bắc hoặc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh).
- Thời gian giải quyết đối với từng thủ tục hành chính được quy định cụ thể tại các Điều của Chương II, Chương III và Chương IV của Quy định này.
1. Khi cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp Giấy chứng nhận mới thì không đo vẽ lại sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất. Sơ đồ, số liệu về thửa đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận mới được thể hiện đúng theo Giấy chứng nhận cũ đã cấp. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở những địa phương đã đo vẽ bản đồ địa chính thay thế các tài liệu, số liệu đo đạc tạm thời trước đây thì sơ đồ, số liệu của thửa đất trên Giấy chứng nhận mới phải được thể hiện thống nhất theo bản đồ địa chính mới.
2. Đối với các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động quyền sỡ hữu tài sản do chuyển quyền sở hữu một phần tài sản gắn liền với đất; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất; thay đổi vị trí ranh giới, diện tích của tài sản gắn liền với đất so với Giấy chứng nhận đã cấp thì không áp dụng khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại Điều 28, 29, 30 và 31 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm tra hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo quyết định thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai quyết định thu hồi đất cho đối tượng bị thu hồi đất.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký quyết định thu hồi đất.
2. Thời gian giải quyết: 18 ngày
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 15 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thẩm định hồ sơ giao đất, xác minh thực địa, lập tờ trình, dự thảo Quyết định và chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSDĐ để viết Giấy chứng nhận.
Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. b) Văn Phòng ĐKQSDĐ tỉnh.
Viết Giấy chứng nhận, kèm theo hồ sơ để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký quyết định giao đất và Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 33 ngày
- Văn phòng ĐKQSDĐ: không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 25 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 8. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm định hồ sơ giao đất, nhu cầu sử dụng đất của tổ chức xin giao đất.
- Lập Tờ trình, dự thảo Quyết định giao đất kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai quyết định giao đất.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký quyết định giao đất và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Văn phòng ĐKQSDĐ: Chuyển hồ sơ sang Sở Tài chính để xác định đơn giá giao đất.
2. Thời gian giải quyết: không quá 28 ngày
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 22 ngày làm việc.
- Văn phòng ĐKQSDĐ: 03 ngày làm việc
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm định hồ sơ xin thuê đất, nhu cầu sử dụng đất của tổ chức xin thuê đất, lập Tờ trình, dự thảo Quyết định cho thuê đất, kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai quyết định cho thuê đất.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký quyết định cho thuê đất.
c) Văn phòng ĐKQSDĐ: Chuyển hồ sơ sang Sở Tài chính để xác định đơn giá thuê đất.
2. Thời gian giải quyết: không quá 28 ngày
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 22 ngày làm việc.
- Văn phòng ĐKQSDĐ: 03 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 10. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
1. Trách nhiệm giải quyết
Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Đất đai thì xác nhận vào tờ khai, chỉnh lý Giấy chứng nhận, chỉnh lý hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính và trả lại Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết
Không quá 10 ngày làm việc.
Điều 11. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; dự thảo Tờ trình, Quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Triển khai quyết định chuyển mục đích sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét, phê duyệt quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất.
c) Văn phòng ĐKQSDĐ: Gửi hồ sơ sang Sở Tài chính để xác định tiền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết: không quá 26 ngày
- Văn phòng ĐKQSDĐ: không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 15 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
a) Văn phòng ĐKQSDĐ.
- Sau khi có đơn giá giao đất, cho thuê đất, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, dự thảo Tờ trình, viết Giấy chứng nhận.
- Chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính ( Đối với trường hợp thuê đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh đã ký Giấy chứng nhận và Sở Tài nguyên và Môi trường đã ký hợp đồng thuê đất)
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận.
c) Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 16 ngày (không tính th ời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính)
- Văn phòng Đăng ký ĐKQSDĐ: không quá 06 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 04 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Thẩm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ địa chính đến Sở Tài nguyên và Môi trường; gửi số liệu sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất ngay sau khi người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; lưu trữ hồ sơ.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kiểm tra hồ sơ, chỉnh lý Giấy chứng nhận; hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận ( sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Gửi hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trao cho người sử dụng đất và lưu hồ sơ.
c) Cơ quan thuế: Xác định nghĩa vụ tài chính và gửi cho Văn phòng ĐKQSDĐ để chuyển cho người sử dụng đất.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết
a) Trường hợp chỉ chính lý Giấy chứng nhận: không quá 11 ngày.
- Văn phòng ĐKQSDĐ: không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 03 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận: không quá 19 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 08 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng ĐKQSDĐ.
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận của doanh nghiệp cho thuê đất.
- Lập hồ sơ, viết Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp thuê lại đất và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; lưu hồ sơ.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
- Gửi hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKQSDĐ để trao cho người được cấp Giấy chứng nhận.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 05 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 02 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 01 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 02 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận về quyền sử dụng đất và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; Viết Giấy chứng nhận, dự thảo tờ trình và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Gửi số liệu đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật.
- Trao Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; lưu hồ sơ.
b) Cơ quan thuế.
Gửi thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng ĐKQSDĐ để chuyển cho người sử dụng đất.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Gửi văn bản đến Sở Nội vụ đối với đất của cơ sở tôn giáo.
- Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
- Gửi hồ sơ và Giấy chứng nhận về Văn phòng ĐKQSDĐ để trao cho người sử dụng đất.
d) Sở Nội vụ: Có ý kiến về việc xin cấp Giấy chứng nhận của cơ sở tôn giáo, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 28 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 13 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 06 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
- Sở Nội vụ: không quá 03 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký ĐKQSDĐ cấp tỉnh.
- Kiểm tra hồ sơ, xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện nơi có nhà ở, công trình xây dựng. Riêng các công trình cấp phép xây dựng theo quy tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2009/QĐ- UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì gửi phiếu lấy ý kiến đến Sở Xây dựng.
- Kiểm tra xác nhận vào hồ sơ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ);
- Gửi số liệu đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, dự thảo tờ trình, viết Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trao Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện: Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKQSDĐ về nội dung lấy ý kiến thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Kiểm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
d) Cơ quan thuế: Gửi thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Văn phòng ĐKQSDĐ để chuyển cho người sử dụng đất.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 36 ngày
- Văn phòng ĐKQSDĐ: không quá 14 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 06 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày.
- Cơ quan quản lý nhà ở và công trình xây dựng cấp huyện: không quá 10 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 15 của Quy định này.
2. Thời gian giải quyết: không quá 38 ngày
- Văn phòng ĐKQSDĐ: không quá 16 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 06 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
- Cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng cấp huyện: không quá 10 ngày làm việc. (Riêng trường hợp công trình do tỉnh cấp phép không quá 05 ngày làm việc).
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 15 của Quy định này.
2. Thời gian giải quyết: không quá 28 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 11 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 06 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng ĐKQSDĐ tỉnh.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (chỉ đo bao ranh giới thửa đất, không đo vẽ công trình quốc phòng, an ninh, công trình kiến trúc trên khu đất), trích sao hồ sơ địa chính; gửi trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trao Giấy chứng nhận cho tổ chức được cấp Giấy chứng nhận.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận.
- Chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKQSDĐ.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 28 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 19 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 06 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ, trường hợp cần thiết thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng.
- Kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nếu phù hợp với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có) thì chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính để cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp hiện trạng sử dụng đất không phù hợp với bản vẽ quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án đã được duyệt và bản vẽ hoàn công công trình đã được duyệt (nếu có) thì gửi kết quả kiểm tra đến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng để xử lý theo quy định của pháp luật đồng thời gửi trả hồ sơ cho người sử dụng đất.
- Gửi hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện để cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Lập hồ sơ để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển nhượng.
- Trao Giấy chứng nhận sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính
b) Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng: Trả lời bằng văn bản về nội dung lấy ý kiến cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận.
- Chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKQSDĐ.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 28 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: Không quá 14 ngày làm việc
- Cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Không quá 06 ngày làm việc
- Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 21. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm 2 khoản 3 Điều 4 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản; cấp đổi Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết
a) Cấp đổi không bổ sung vào Giấy chứng nhận: không quá 12 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 09 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
b) Cấp đổi, bổ sung vào Giấy chứng nhận: không quá 21 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 13 ngày làm việc.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ quan quản lý nhà ở, công trình xây dựng: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh hủy Giấy chứng nhận cũ và cấp lại Giấy chứng nhận.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký quyết định hủy Giấy chứng nhận đã mất và cấp Giấy chứng nhận mới.
2. Thời gian giải quyết: không quá 18 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 15 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 23. Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp xin tách thửa, hợp thửa hoặc thu hồi một phần thửa đất
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì căn cứ quyết định thu hồi đất, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện việc tách thửa theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 19 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP .
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 20 ngày
- Văn phòng Đăng ký ĐKQSDĐ: không quá 12 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng ĐKQSDĐ.
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất;
- Dự thảo Tờ trình, viết Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường (trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận).
- Chỉnh lý Giấy chứng nhận (trong trường hợp người nhận chuyển quyền có yêu cầu sử dụng Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền).
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
b ) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nh ận (trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận mới).
c) Ủy ban nhân dân tỉnh; Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết
a) Trường hợp chỉ chỉnh lý Giấy chứng nhận: không quá 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 15 ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: không quá 20 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 12 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 25. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Thẩm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính.
- Đăng ký việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu và chỉnh lý Giấy chứng nhận ( trong trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận).
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng nhận.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết
a) Trường hợp chỉ chỉnh lý Giấy chứng nhận: không quá 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 15 ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: không quá 20 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 12 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 26. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Trách nhiệm giải quyết
Văn phòng ĐKQSDĐ kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì xác nhận việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính.
Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp thì Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận của bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất và xác nhận xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc.
Điều 27. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất;
- Chỉnh lý cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới hoặc thực hiện thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp còn lại.
- Trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp góp vốn hình thành pháp nhân mới.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận trong trường hợp góp vốn hình thành pháp nhân mới.
2. Thời gian giải quyết
a) Trường hợp chỉ chỉnh lý Giấy chứng nhận: khôngt quá 15 ngày.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 15 ngày làm việc.
b) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận: không quá 20 ngày.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 12 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 28. Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Trường hợp khi góp vốn đã xác nhận việc đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Thông tư số 17/2009/TT- BTNMT thì sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác nhận việc xóa góp vốn vào giấy chứng nhận hoặc thu giữ Giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
b) Trường hợp khi góp vốn đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT cho pháp nhân mới thì sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSDĐ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra hồ sơ, thu giữ Giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn;
- Làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên đã góp vốn đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
- Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng thời điểm với việc chấm dứt góp vốn, nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 141, 142 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và Điều 38 của Nghị Định số 69/2009/NĐ-CP ; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được gia hạn sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP .
2. Thời gian giải quyết
Không quá 15 ngày làm việc. Trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận mới thì thời gian thực hiện là 20 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Thẩm tra hồ sơ, dự thảo Tờ trình, viết Giấy chứng nhận và gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Kiểm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 20 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 12 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Thẩm tra hồ sơ, dự thảo Tờ trình, viết Giấy chứng nhận và gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 20 ngày
- Văn phòng ĐKQSDĐ: không quá 12 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng ĐKQSDĐ.
- Trích sao hồ sơ địa chính g ửi Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Cơ quan thuế: Xác định việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và thông báo cho người sử dụng đất.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thẩm tra hồ sơ, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, chỉnh lý thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp được gia hạn, sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến chấp thuận và người sử dụng đất nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Thời gian giải quyết: không quá 20 ngày
- Văn phòng ĐKQSDĐ: không quá 08 ngày làm việc.
- Cơ quan thuế: không quá 03 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 09 ngày làm việc.
1. Trách nhiệm giải quyết
a) Văn phòng ĐKQSDĐ: Thẩm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
- Trường hợp thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng phải xin phép xây dựng nhưng trong hồ sơ đăng ký biến động không có giấy phép xây dựng thì gửi phiếu lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình xây dựng. Riêng các công trình cấp phép xây dựng theo quy tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì gửi phiếu lấy ý kiến đến Sở Xây dựng.
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu địa chính; hoặc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
b) Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKQSDĐ về các nội dung lấy ý kiến.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
d) Ủy ban nhân dân tỉnh: Xem xét ký Giấy chứng nhận trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
2. Thời gian giải quyết: không quá 18 ngày
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: không quá 05 ngày làm việc.
- Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện: không quá 05 ngày làm việc
- Sở Tài nguyên và Môi trường: không quá 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: không quá 03 ngày làm việc.
Điều 33. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tiến hành hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quy định này tại Chi cục Thuế các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công.
3. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn và cung cấp thông tin về tài sản gắn liền với đất, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
4. Sở Nội vụ: Cung cấp thông tin về hoạt động của cơ sở tôn giáo có sử dụng đất gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác cấp Giấy chứng nhận.
Các thủ tục hành chính về đất đai được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung sau ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì việc giải quyết các thủ tục này sẽ được áp dụng theo quy định của văn bản mới ban hành./.
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá khảo sát xây dựng công trình tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 về phân loại xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 22/07/2019
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2018 quy định về gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2018 phân công công tác của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Điều 1, Quyết định 819/QĐ-UBND phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Trung học phổ thông Võ Văn Kiệt Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện việc rà soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2013 phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần khảo sát Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 26/04/2014
Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 149/2004/NĐ-CP và Nghị định 160/2005/NĐ-CP Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 05/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND công bố Định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thuỷ sản tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 cho đơn vị dự toán khối tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã của tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về quy chế quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền và ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người cai nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Sơn La Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký phương tiện thủy điện nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 15/04/2011
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 1945/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND qui định một số chính sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (ngoài phạm vi Khu kinh tế Dung Quất, các Khu Công nghiệp, các Cụm công nghiệp) Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 50/2006/QĐ-UBND và Quyết định 97/2006/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ hưởng chế độ một lần cho cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, thẩm định cấp quyền sử dụng đất và khai thác sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết các vụ việc tập trung đông người khiếu nại, tố cáo, làm mất an ninh trật tự tại trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng Trang thông tin điện tử Công báo tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/05/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp tỉnh Bình Dương Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất (giao đất không thông qua hình thức đấu giá) dự án văn phòng làm việc chi nhánh Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tổng Công ty Dầu Việt Nam của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức đang sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 35/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thư viện trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 03/03/2009
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 27/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012