Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 89/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 06/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2016/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3170/TTr-SXD ngày 07 tháng 11 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1588/BC-STP ngày 27 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Đính kèm các phụ lục:
- Phụ lục I: Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.
- Phụ lục II: Bảng phân cấp nhà ở.
Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ để:
1. Xác định giá trị tài sản khi giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
2. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương. Trong trường hợp giá trị bồi thường mà bên nhận tiền bồi thường không đồng ý theo bảng giá này, chủ đầu tư báo cáo đề xuất lập dự toán cụ thể trình Sở Xây dựng thẩm định để xác định giá trị bồi thường, sau khi thẩm định trường hợp giá trị dự toán thấp hơn giá theo bảng giá này thì toàn bộ chi phí cho công việc tư vấn tính toán xác lập dự toán bên nhận tiền bồi thường có trách nhiệm chi trả;
3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính liên quan;
4. Trong năm có biến động giá lớn hơn 10%, Sở Xây dựng lập lại bảng giá cho phù hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1. Đối với những dự án đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
2. Đối với những dự án đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo quy định của Quyết định này.
3. Đối với việc phân cấp công trình áp dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2016 và thay thế các văn bản: Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015; Quyết định số 90/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung mục 43 phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở
Thứ tự |
Loại nhà |
Giá nhà ở (đồng/m2) |
(1) |
(2) |
(3) |
I |
Nhà ở cấp II cao > 3 tầng |
|
01 |
Loại A |
5.100.000 |
02 |
Loại B |
4.650.000 |
03 |
Loại C |
4.350.000 |
II |
Nhà ở cấp II cao 3 tầng |
|
01 |
Loại A |
4.900.000 |
02 |
Loại B |
4.400.000 |
03 |
Loại C |
4.050.000 |
III |
Nhà ở cấp II cao 2 tầng |
|
01 |
Loại A |
4.650.000 |
02 |
Loại B |
4.350.000 |
03 |
Loại C |
3.750.000 |
IV |
Nhà ở cấp III cao 1 tầng (mái BTCT) |
|
01 |
Loại A |
3.600.000 |
02 |
Loại B |
3.400.000 |
03 |
Loại C |
3.150.000 |
V |
Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn hoặc ngói) |
|
01 |
Loại A |
2.500.000 |
02 |
Loại B |
2.300.000 |
03 |
Loại C |
2.150.000 |
VI |
Nhà tạm (tường xây gạch, mái vải dầu, tôn fibro hoặc tôn tận dụng) |
|
01 |
Nền ximăng |
1.100.000 |
02 |
Nền đất |
700.000 |
B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Thứ tự |
Loại nhà |
Giá công trình xây dựng (đồng/m2) |
(1) |
(2) |
(3) |
I |
Công trình cấp I |
8.424.000 |
II |
Công trình cấp II |
5.033.000 |
III |
Công trình cấp III |
4.810.000 |
IV |
Công trình cấp IV |
3.410.000 |
C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC
STT |
Vật kiến trúc |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Khối đá chẻ vữa ximăng |
đồng/m3 |
1.527.000 |
2 |
Khối xây gạch vữa ximăng |
đồng/m3 |
1.479.000 |
3 |
Khối xây gạch bêtông ximăng |
đồng/m3 |
1.039.000 |
|
Tường rào xây gạch |
|
|
|
- Cao < 1m |
đồng/m |
352.000 |
4 |
- Cao 1 - 1,5 m |
đồng/m |
516.000 |
|
- Cao 1,6 - 2,0 m |
đồng/m |
680.000 |
|
Tường rào xây gạch, trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp |
|
|
5 |
- Cao < 1,5 m |
đồng/m |
411.000 |
|
- Cao 1,5 - 2,0 m |
đồng/m |
523.000 |
6 |
Tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông - Cao < 1,5 m |
đồng/m |
228.000 |
|
- Cao 1,5 - 2,0 m |
đồng/m |
284.000 |
7 |
Mương xây gạch (0,2*0,2*0,1)m |
đồng/m |
197.000 |
8 |
Mương xây gạch (0,4*0,4*0,1)m |
đồng/m |
318.000 |
9 |
Trát đá rửa |
đồng/m2 |
224.000 |
10 |
Mương xây gạch Taplô (0,2*0,2*0,1)m |
đồng/m |
124.000 |
11 |
Mương xây gạch Taplô (0,4*0,4*0,1)m |
đồng/m |
200.000 |
12 |
Trụ xây gạch |
đồng/m3 |
1.934.000 |
13 |
Trụ bêtông có cốt thép |
đồng/m3 |
8.622.000 |
14 |
Đan bêtông dày 0,07m (có cốt thép) |
đồng/m2 |
275.000 |
15 |
Khối bêtông không cốt thép |
đồng/m3 |
4.791.000 |
16 |
Hồ nước xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ ) |
đồng/m3 |
1.036.000 |
17 |
Hồ nước xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ) |
đồng/m3 |
1.314.000 |
18 |
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây gạch (tính cho 1m3 thể tích hồ) |
đồng/m3 |
1.355.000 |
19 |
Hồ chuyên dùng có chống thấm xây đá chẻ (tính cho 1m3 thể tích hồ) |
đồng/m3 |
2.014.000 |
20 |
Giếng bơm UNICEP có tay bơm, đường kính ống 49mm |
đồng/giếng |
3.873.000 |
21 |
Giếng bơm UNICEP không có tay bơm, đường kính ống 49mm |
đồng/giếng |
1.448.000 |
22 |
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 90 - 160mm |
đồng/m |
855.430 |
23 |
Giếng khoan không tay bơm, đường kính ống 140mm (loại không có ống vách) |
đồng/m |
618.955 |
24 |
Giếng bằng BTCT đúc sẵn đường kính 1m |
đồng/m |
1.105.000 |
25 |
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 2m |
đồng/m |
1.943.000 |
26 |
Giếng xây gạch dày 10cm đường kính 3m |
đồng/m |
3.853.000 |
27 |
Buy giếng chứa nước đường kính 1m |
đồng/cái |
270.000 |
28 |
Sân gạch thẻ |
đồng/m2 |
227.000 |
29 |
Sân gạch lá nem (bát tràng) |
đồng/m2 |
273.000 |
30 |
Sân gạch hoa |
đồng/m2 |
265.000 |
31 |
Sân lát gạch men gốm |
đồng/m2 |
311.000 |
32 |
Sân láng ximăng |
đồng/m2 |
177.000 |
33 |
Sân bêtông |
đồng/m2 |
296.000 |
34 |
Sân lót đá 4*6cm, trên rải đá mi bụi |
đồng/m2 |
225.000 |
35 |
Sân đá dăm láng nhựa 3,0kg/m2 (chưa tính móng) |
đồng/m2 |
261.000 |
36 |
Mái che cột kèo gỗ tận dụng, mái vải dầu |
đồng/m2 |
271.000 |
37 |
Mái che cột kèo gỗ, mái tôn kẽm, tôn ximăng, mái ngói |
đồng/m2 |
347.000 |
38 |
Mái che cột kèo sắt, mái tôn, mái ngói |
đồng/m2 |
741.000 |
39 |
Mái che cột xây gạch, mái tôn kẽm, phibro ximăng |
đồng/m2 |
448.000 |
40 |
Chuồng nuôi gia súc xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói |
đồng/m2 |
872.000 |
41 |
Chuồng nuôi gia súc không xây tường, láng nền, mái che tôn hoặc ngói |
đồng/m2 |
433.000 |
42 |
Chuồng gia súc sàn gỗ, mái tôn |
đồng/m2 |
478.000 |
|
Tháo dỡ mái ngói, mái tôn (cả hệ đỡ) |
|
|
43 |
- Mái ngói |
đồng/m2 |
101.000 |
|
- Mái tôn |
đồng/m2 |
87.000 |
44 |
Tháo dỡ rào lưới thép, thép gai, rào gỗ |
đồng/m |
57.000 |
45 |
Tháo dỡ khung hoa sắt |
đồng/m2 |
42.000 |
đồng/m2 |
86.000 |
||
|
Đào ao, đào mương đất cấp 1 |
|
|
47.1 |
- Bằng thủ công |
đồng/m3 |
149.658 |
- Bằng máy |
đồng/m3 |
34.378 |
|
47.2 |
Đào ao, đào mương đất cấp 2 |
|
|
- Bằng thủ công |
đồng/m3 |
204.595 |
|
- Bằng máy |
đồng/m3 |
42.102 |
|
47.3 |
Đào ao, đào mương đất cấp 3 |
|
|
- Bằng thủ công |
đồng/m3 |
295.737 |
|
- Bằng máy |
đồng/m3 |
51.264 |
|
47.4 |
Đào ao, đào mương đất cấp 4 |
|
|
- Bằng thủ công |
đồng/m3 |
445.605 |
|
- Bằng máy |
đồng/m3 |
60.554 |
|
48.1 |
Bồi thường (di dời) mộ đất |
đồng/mộ |
2.391.000 |
48.2 |
Bồi thường (di dời) mộ đất (trên đồi núi) |
đồng/mộ |
2.503.000 |
49.1 |
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2 |
đồng/mộ |
4.513.000 |
49.2 |
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích < 4m2 (trên đồi núi) |
đồng/mộ |
5.062.000 |
50.1 |
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2 |
đồng/mộ |
5.523.000 |
50.2 |
Bồi thường (di dời) mộ xây gạch, đá chẻ diện tích >= 4m2 (trên đồi núi) |
đồng/mộ |
6.106.000 |
51 |
Sàn lát gỗ |
đồng/m2 |
478.000 |
52 |
Ốp gỗ tường |
đồng/m2 |
461.000 |
53 |
Ốp đá Granit |
đồng/m2 |
632.000 |
54 |
Ốp đá rối |
đồng/m2 |
281.000 |
55 |
Ốp gạch men |
đồng/m2 |
400.000 |
56 |
Di dời đồng hồ nước |
đồng/cái |
1.228.000 |
57 |
Bồi thường điện thoại cố định có dây trong thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
đồng/cái |
467.000 |
58 |
Bồi thường điện thoại cố định có dây tại các huyện |
đồng/cái |
576.000 |
59 |
Bồi thường di dời đồng hồ điện |
đồng/cái |
2.300.000 |
Ghi chú:
1. Việc xác định công tác đào ao, đào mương bằng thủ công hay bằng máy: do Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố phối hợp với địa phương kiểm tra thực tế hoặc theo hóa đơn, chứng từ để xác định;
2. Các loại vật kiến trúc không có trong bảng giá này thì Hội đồng bồi thường các huyện, thành phố lập dự toán gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện thẩm định, trình người quyết định đầu tư phê duyệt (đối với các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư); gửi Sở Xây dựng thẩm định đối với các dự án còn lại;
3. Giếng xây gạch dày 10cm khi đường kính tăng lên 0,1m thì đơn giá tăng thêm 5% so với đơn giá có số thứ tự 25 đã ban hành;
4. Tường rào xây gạch; trụ gạch có song sắt và hoa sắt kết hợp; tường rào khung thép kẽm gai hoặc lưới B40, trụ gạch hoặc cọc sắt hoặc trụ bêtông khi chiều cao tăng 0,1m thì đơn giá tăng 5% so với đơn giá đã ban hành tại số thứ tự 4,5,6.
5. Đối với nhà có phần tường dày 0,2m (dày hơn so với tường xây thông thường 0,1m) hoặc nhà có phần tường cao trên 3,5m được tính bổ sung khối xây gạch đối với phần tường tăng thêm.
BẢNG PHÂN CẤP NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Cấp nhà ở |
Kết cấu nhà |
Trang thiết bị và hoàn thiện |
Tiện nghi sử dụng |
Niên hạn |
Cấp II A |
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch, sàn, mái bêtông cốt thép. Cao ≥ 3 tầng |
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1), thạch cao cao cấp, simili các loại; nhôm Dura, nhựa tổng hợp cao cấp; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt; ốp đá granite, gạch granite, gạch ceramic cao cấp; - Tường bên trong sơn matic đặc biệt, ốp gạch trang trí đặc biệt; - Cửa kính khung nhôm ngoại; cửa kính khung sắt sơn giả gỗ hoặc sơn tĩnh điện; cửa gỗ nhóm 1 sơn P.U cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite cao cấp; - Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài; - Điện, nước đảm bảo sử dụng và tiện nghi tối đa. |
> 50 năm |
Cấp II B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao ≥ 3 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp trung bình; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp đá, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 2 hoặc cửa kéo Đài Loan; - Nền lát gạch ceramic cao cấp, đá granite loại trung bình. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
> 50 năm |
Cấp II C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao ≥ 3 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc tô đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, láng vữa ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
> 50 năm |
Cấp II A |
- Móng, khung chịu lực bêtông cốt thép, tường xây gạch bao che, mái bêtông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn. Cao 2 tầng |
- Trần trang trí mỹ thuật bằng vật liệu cao cấp, gỗ (nhóm 1, 2), thạch cao cao cấp, nhựa tổng hợp cao cấp, simili các loại; - Tường bên ngoài sơn matic đặc biệt hoặc ốp lát đá granite, gạch granite, gạch ceramic; - Tường bên trong sơn matic, ốp gạch men; - Cửa kính khung nhôm ngoại, cửa kính khung sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 1, 2), cửa 2 lớp; - Nền lát gạch ceramic, đá granite, đá mài; - Mỗi phòng ở có khu vực vệ sinh riêng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh nước ngoài hoặc liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
≥ 50 năm |
Cấp II B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao 2 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), thạch cao, nhựa ghép, ván ép có sơn, ván ép Foocmica; - Tường bên trong, bên ngoài sơn matic; - Cửa kính khung nhôm loại thường, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh liên doanh; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
≥ 50 năm |
Cấp II C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIA Cao 2 tầng |
-Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 3), nhựa ghép, ván ép có sơn; - Tường bên ngoài quét vôi, hoặc đá rửa; - Tường bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ (nhóm 3) sơn; - Nền lát gạch ceramic thường hoặc gạch hoa, láng vữa ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh đảm bảo sinh hoạt cho từng tầng, thiết bị vệ sinh trong nước; - Điện, nước đảm bảo sử dụng. |
≥ 50 năm |
Cấp III A |
- Tường xây gạch chịu lực, sàn mái bêtông cốt thép; - Tường xây gạch chịu lực hoặc tường xây gạch kết hợp cột móng bêtông, sàn mái bêtông cốt thép. Cao 1 tầng |
- Trần trang trí bằng vật liệu gỗ (nhóm 2), thạch cao loại trung bình, nhựa tổng hợp loại trung bình, trần sơn matic; - Tường bên ngoài sơn matic, ốp lát, ốp gạch loại trung bình; - Tường bên trong sơn matic; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung nhôm sắt hoặc cửa gỗ (nhóm 3), cửa sắt kéo; - Nền lát gạch granite, gạch ceramic loại trung bình. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. |
≥ 20 năm |
Cấp III B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao 1 tầng |
- Trần thạch cao, trần ván ép sơn matic, ván ép Foocmica; - Tường bên ngoài sơn matic loại trung bình, trát đá rửa; - Tường bên trong sơn matic loại trung bình; - Cửa kính khung nhôm, cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3; - Nền lát gạch ceramic loại trung bình, lát gạch hoa; |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. |
≥ 20 năm |
Cấp III C |
Tương tự kết cấu nhà cấp IIIA Cao 1 tầng |
- Trần quét vôi; - Tường bên ngoài, bên trong quét vôi; - Cửa kính khung sắt, cửa gỗ nhóm 3 sơn; - Nền gạch ceramic loại thường, lát gạch hoa, láng vữa ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh, điện, nước đảm bảo sử dụng chung cho toàn căn hộ. |
≥ 20 năm |
Cấp IV A |
- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ thép; - Mái lợp tôn kẽm, tôn Fibrô ximăng, ngói; - Móng xây đá chẻ. Cao 1 tầng |
- Trần ván ép sơn, nhựa ghép, cót ép sơn, gỗ tận dụng; hoặc nhà mái ngói không đóng trần; - Tường sơn nước; - Cửa panô gỗ, cửa gỗ kính; - Nền lát gạch ceramic, gạch hoa. |
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ hoặc tách rời căn hộ. |
< 20 năm |
Cấp IV B |
Tương tự kết cấu nhà cấp IVA Cao 1 tầng |
- Không đóng trần; - Tường trong nhà, ngoài nhà quét vôi; - Cửa gỗ, cửa sắt kính; - Nền lát gạch ceramic loại thường, nền lát gạch hoa ximăng. |
- Tiện nghi vệ sinh chung cho toàn căn hộ hoặc tách rời căn hộ. |
< 20 năm |
Cấp IV C |
- Tường xây gạch, Trụ gạch hoặc trụ thép; sử dụng thanh kèo gỗ, thép; - Móng xây gạch block. |
- Không đóng trần; - Tường trát hoặc không trát; - Cửa gỗ ván ép; - Nền láng vữa ximăng, lát gạch thẻ hoặc gạch tàu chống nóng |
- Tiện nghi vệ sinh không có hoặc tách rời căn hộ. |
< 20 năm |
Ghi chú: việc đánh giá tỷ lệ còn lại của nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Sở Xây dựng tại Quyết định số 301/SXD-GĐ ngày 29 tháng 5 năm 2002 về phương pháp xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của các công trình nhà ở, trụ sở, nhà công nghiệp (áp dụng hướng dẫn này cho việc đánh giá tỷ lệ còn lại của công trình).
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND ban hành giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 90/2015/QĐ-UBND sửa đổi Mục 43 Phụ lục C. Bảng giá vật kiến trúc kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 10/11/2015
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết nội dung về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về Quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế khuyến khích xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy chế vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND công nhận các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất tỉnh Bình Định Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và Sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý cán bộ, công, viên chức vi phạm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp công dân Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi nhà, đất đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định Biểu mức trần thù lao công chứng dành cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao làng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành quy chế phối hợp về quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Diệp hạ châu Cát Tiên Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 2, điều 2, Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, phương thức thu, tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014