Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
Số hiệu: | 64/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 25/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2015/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 11/3/2015 của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1239/TTr-SCT ngày 07 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 17/11/2011 về việc ban hành Quy chế tạm thời xét phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội Vụ, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội Vụ; Chủ tịch Liên minh HTX; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Quy chế này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
1. Người được xét tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, hiểu biết sâu sắc nghề, truyền dạy và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
Danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phong tặng, là sự xét chọn, tôn vinh những người thợ giỏi đã có nhiều nỗ lực, tâm huyết, công sức, đóng góp vào việc khôi phục, bảo tồn và phát triển các ngành nghề thủ công mỹ nghệ của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
1. Được nhận Huy hiệu, Giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế của Ủy ban Nhân dân tỉnh và kèm theo mức tiền thưởng bằng 5 lần mức lương tối thiểu chung.
2. Được xem xét hỗ trợ mỗi năm một lần chi phí thuê một gian hàng tiêu chuẩn để trưng bày các sản phẩm do chính nghệ nhân làm ra khi tham gia các Hội chợ, triển lãm có ngành nghề phù hợp theo kế hoạch và quy định được duyệt của Sở Công Thương.
3. Được xem xét vay vốn tín dụng ưu đãi hoặc hỗ trợ lãi suất để đầu tư nghiên cứu chế thử sản phẩm, hoặc các tác phẩm có giá trị cao về kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật theo quy định của pháp luật hoặc của tỉnh.
4. Được tham gia các hoạt động nghiên cứu thiết kế, cải tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, đa dạng hóa sản phẩm từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học của tỉnh.
5. Được xem xét đề nghị phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú khi có đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
6. Tích cực giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề; không ngừng hoàn thiện kỹ năng, kỹ xảo nghề.
7. Cung cấp tài liệu, phổ biến kinh nghiệm, tham gia các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp.
8. Trường hợp người được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế có hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị tước bỏ danh hiệu, quyền lợi và trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
9. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Kinh phí tổ chức xét tặng và tiền thưởng
1. Kinh phí tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế để thực hiện các hoạt động sau:
a) Xây dựng, triển khai Kế hoạch xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế;
b) Khảo sát, hướng dẫn các cá nhân đủ điều kiện lập Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế;
c) Tổ chức lấy ý kiến cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp;
d) Rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng;
e) Tổ chức phiên họp Hội đồng;
f) Công bố thông tin về danh sách và kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng cấp tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
g) Hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế cho các cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (bao gồm chi phí: in ấn, phô tô, scan ảnh, đóng tập,...)
h) Tổ chức lễ trao tặng;
i) Các hoạt động khác liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho hoạt động tổ chức xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế, tiền thưởng kèm theo và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thời gian xét tặng danh hiệu nghệ nhân
Danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế được xét tặng 03 năm một lần vào dịp Quốc Khánh 2/9, bắt đầu từ năm 2016. Các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế nộp hồ sơ đến Sở Công Thương (Cơ quan trường trực của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế) trước ngày 30 tháng 6 của năm xét tặng.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ
Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
Nghệ nhân Thừa Thiên Huế là người có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
2. Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
3. Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương, cụ thể:
a) Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 75 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề cần được bảo tồn theo quy định;
b) Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
4. Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Được giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức hoặc các Bộ, ngành Trung ương hoặc hai giải thưởng cao do Tỉnh tổ chức.
b) Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
c) Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
d) Được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử, văn hóa được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
5. Có thời gian hoạt động trong nghề từ 12 năm trở lên.
Điều 8. Nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ:
a) Tổ chức việc xét tặng bảo đảm đúng quy định tại Quy chế này;
b) Công bố kết quả xét chọn trên các phương tiện thông tin đại chúng để lấy ý kiến nhân dân;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế;
d) Xem xét, giải quyết các kiến nghị liên quan tới việc xét tặng.
2. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế làm việc theo nguyên tắc:
a) Dân chủ, công khai, minh bạch và đúng quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và Quy chế này;
b) Cuộc họp của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế được tổ chức khi có ít nhất 75% thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ thư ký có trách nhiệm lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng Phiếu bầu theo quy định theo Mẫu số 5 tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế tổ chức thẩm định, xét duyệt những người đủ điều kiện tiêu chuẩn với kết quả bỏ phiếu của Hội đồng đạt từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên hội đồng thì được trình lên Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (qua Ban thi đua Khen thưởng - Sở Nội Vụ).
3. Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng.
Điều 9. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế: do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương, có từ 09 đến 11 thành viên. Thành phần Hội đồng gồm:
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách Ngành Công thương: |
Chủ tịch Hội đồng |
- Giám đốc Sở Công Thương |
Phó Chủ tịch Hội đồng |
- Đại diện Lãnh đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Ủy viên |
- Đại diện Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Ủy viên |
- Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội Vụ |
Ủy viên |
- Đại diện Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Ủy viên |
- Đại diện Hiệp hội Thủ công mỹ nghệ tỉnh |
Ủy viên |
- Đại diện Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh |
Ủy viên |
- Đại diện Liên đoàn Lao động tỉnh |
Ủy viên |
- Đại diện một số nghệ nhân đã được tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế. |
Ủy viên |
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế là Sở Công thương. Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế sử dụng con dấu của cơ quan đang công tác để làm việc.
1. Thành phần Tổ thư ký (gồm 3 thành viên):
- Trưởng phòng Quản lý Công nghiệp Sở Công Thương |
Tổ trưởng |
- Cán bộ theo dõi ngành Công Thương, thuộc Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh |
Tổ viên |
- Chuyên viên Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội Vụ |
Tổ viên |
2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ thư ký do Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định.
1. Sau khi kết thúc thời hạn thu nhận hồ sơ của các cá nhân, Sở Công Thương tổ chức lấy ý kiến cộng hội nghề nghiệp hoặc cộng đồng dân cư ở cơ sở nơi cá nhân đề nghị cư trú.
Đối với các cá nhân nộp hồ sơ thuộc hội nghề nghiệp thì lấy ý kiến của hội nghề nghiệp. Trường hợp cá nhân không thuộc hội nghề nghiệp thì lấy ý kiến cộng đồng dân ở cơ sở nơi cá nhân đề nghị đang cư trú.
2. Thành phần lấy ý kiến hội nghề nghiệp hoặc cộng đồng dân cư ở cơ sở
a) Thành phần lấy ý kiến của hội nghề nghiệp (tối thiểu là 07 thành viên), bao gồm: Đại diện lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi cá nhân đề nghị đang cư trú; Chủ tịch, các phó chủ tịch Hội, các Ủy viên ban chấp hành của Hội, thư ký Hội và một số Hội viên.
b) Thành phần lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở, nơi cá nhân cư trú (tối thiểu là 10 thành viên), bao gồm: Đại diện lãnh đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi cá nhân đề nghị đang cư trú; Chủ tịch, phó chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phụ trách lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban MTTQVN xã, phường, thị trấn; Cán bộ phụ trách công tác thi đua của UBND xã, phường, thị trấn; Đại diện tổ dân phố nơi cá nhân đề nghị đang cư trú; Đại diện các Hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị đang hoạt động; Đại diện các cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn.
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân (03 bộ), bao gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (có dán ảnh) (Mẫu số 1)
b) Các văn bản chứng nhận giải thưởng kèm ảnh chụp sản phẩm được giải (bản sao hợp lệ)
c) Tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề; Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ (nếu có).
2. Hồ sơ của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh (02 bộ), bao gồm:
a) Bao gồm các Hồ sơ quy định tại Khoản 1 điều này
b) Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp
(Mẫu số 2)
c) Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (Mẫu số 3)
d) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (Mẫu số 4)
e) Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (Mẫu số 5)
f) Biên bản kiểm phiếu bầu (Mẫu số 6)
g) Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân (Mẫu số 7)
h) Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
Điều 13. Nộp và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 03 (ba) bộ hồ sơ đến Sở Công Thương trong thời gian quy định tại Kế hoạch xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
2. Sở Công thương Thừa Thiên Huế có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
Điều 14. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện các công việc sau:
a) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
b) Tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng theo Mẫu số 2 quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
c) Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc.
d) Gửi tài liệu, hồ sơ đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế và tổ chức cuộc họp của Hội đồng để xét chọn.
2. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế tổ chức thẩm định hồ sơ, tiến hành xét chọn như sau:
a) Thẩm định nội dung của các tài liệu có trong hồ sơ, xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn của cá nhân đối với tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
b) Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
c) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong thời gian 15 ngày làm việc.
d) Trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cấp giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (qua Ban thi đua Khen thưởng - Sở Nội Vụ).
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
1. Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:
a) Theo định kỳ Xây dựng Kế hoạch triển khai và dự toán kinh phí phục vụ cho hoạt động xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Giới thiệu danh sách thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định. Trường hợp thành viên của ngành, đơn vị nào khuyết do nghỉ hưu, chuyển công tác... thì ngành, đơn vị đó có trách nhiệm giới thiệu thành viên thay thế trình Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định thay thế hoặc bổ sung.
c) Chủ trì, phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội Vụ rà soát hồ sơ đề nghị xét tặng do cá nhân trình lên theo quy định về xét tặng Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
d) Chuẩn bị các hồ sơ tài liệu, các vấn đề liên quan đến việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình Hội đồng xét tặng để báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
e) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao kiến thức kỹ thuật, mỹ thuật cho nghệ nhân; phối hợp với các ngành tổ chức Hội thi thợ giỏi, Hội thi hàng thủ công mỹ nghệ. Định kỳ, tổ chức trưng bày giới thiệu sản phẩm nhằm phát huy khả năng của nghệ nhân trong việc khôi phục, phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống của địa phương.
2. Ban Thi đua Khen thưởng - Sở Nội Vụ có trách nhiệm phối hợp thẩm định, rà soát tiêu chuẩn, quy trình và hồ sơ, lập thủ tục trình Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
3. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan đánh giá những sản phẩm, công trình của người được xét tặng, hướng dẫn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào hoạt động sản xuất của các nghệ nhân.
4. Sở Tài chính bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức phong tặng danh hiệu Nghệ nhân và thực hiện chế độ có liên quan cho nghệ nhân theo quy chế này.
5. Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm: phối hợp chặt chẽ với Phòng Quản lý Công nghiệp Sở Công Thương về việc lấy ý của cộng đồng dân cư ở cơ sở nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú; Phổ biến rộng rãi quy chế này đến các cơ sở sản xuất, làng nghề trên địa bàn.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy chế này nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Sở Công thương để kịp thời trình Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Mẫu số 1 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
Mẫu số 2 |
Biên bản họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp |
Mẫu số 3 |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
Mẫu số 4 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
Mẫu số 5 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
Mẫu số 6 |
Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
Mẫu số 7 |
Biên bản họp hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
Cỡ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ………………………………………………. Nam, Nữ: ............
2. Tên gọi khác (nếu có): .............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
4. Dân tộc: ....................................................................................................................
5. Nguyên quán: ............................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
.......................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: ......................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: .....................................................
9. Điện thoại nhà riêng: ………………………………………… Di động:..........................
10. Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
........................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ..............................................................................................
........................................................................................................................................
………………………………………………………… Điện thoại: ......................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: .....................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...).
.........................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ................................................................
.........................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:....................................................
.........................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
.........................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế./.
…………, ngày…. tháng…. năm…. |
…………, ngày…. tháng…. năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Họp lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở hoặc hội nghề nghiệp
Hôm nay, vào lúc giờ ngày tháng năm 20 tại
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Sở Công Thương - Cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế:
1. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: .................................................
2. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: .................................................
II. Các đại biểu đại diện các thành phần cộng đồng dân cư /Hội nghề nghiệp lấy ý kiến:
1. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: .................................................
2. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: ..................................................
3. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: ..................................................
4. Ông (bà): …………………………………… Chức vụ: ..................................................
.........................................................................................................................................
tổ chức cuộc họp lấy ý kiến của ………………… (ghi rõ tên cộng đồng hoặc hội nghề nghiệp) về việc đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huê của:
Ông/bà: ……………………………………………………… tuổi
Cư trú tại: .........................................................................................................................
Tổng số người tham dự cuộc họp: ……………………………………… người.
Trong đó số đại biểu lấy ý kiến: …………………………………………. người.
Chủ tọa cuộc họp: .............................................................................................................
Thư ký cuộc họp:...............................................................................................................
NỘI DUNG LÀM VIỆC
Căn cứ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 - Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày.... tháng... năm….. của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế, các đại biểu tham dự cuộc họp đã cùng nhau thảo luận, đánh giá về mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn của (các) ông/bà có tên dưới đây để đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế. Các ý kiến nhận xét cơ bản như sau:
(Ghi tóm tắt những ý kiến cơ bản của các đại biểu tham dự đối với từng cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu).
.........................................................................................................................................
Kết luận: Các đại biểu dự họp đã thống nhất ý kiến như sau (đánh dấu X vào cột thích hợp):
TT |
Họ tên |
Đồng ý đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
|
Số người đồng ý |
Tỷ lệ % |
||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi……………… giờ……… ngày…. tháng .... năm ...
THƯ KÝ CUỘC HỌP |
CHỦ TỌA CUỘC HỌP |
ĐẠI DIỆN UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN HOẶC HỘI NGHỀ NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: * Trong trường hợp cuộc họp lấy ý kiến về nhiều cá nhân thì ghi tên các cá nhân theo thứ tự vần a, b, c và ghi nhận xét của các đại biểu dự họp cũng như kết luận của cuộc họp cho từng trường hợp một.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…. tháng…. năm 20…. |
Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
Kính gửi: Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Căn cứ Quyết định số ……/2015/QĐ-UBND ngày .... tháng .... năm 2015 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế đã họp vào ngày.... tháng.... năm.... để xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế cho nghệ nhân.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế gồm........ người (có Danh sách kèm theo).
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…. tháng…. năm 20…. |
Đề nghị xét tăng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…. tháng…. năm 20…. |
Về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng đánh dấu X vào ô thích hợp)
STT |
Họ và tên cá nhân được đề cử |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kiểm phiếu bầu nghệ nhân Thừa Thiên Huế năm 20……
Hôm nay, ngày….. tháng….. năm 20….. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế đã tiến hành họp bỏ phiếu bầu danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế đã bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban: .................................................................................................................
- Các Ủy viên: .................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tổng số các thành viên Hội đồng có: …………………………………………. thành viên
(Theo Quyết định số……….. ngày….. tháng….. năm 20….. của…………………………).
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu: ………………………………… thành viên
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt: …………………………………………… thành viên
Gồm các thành viên: .......................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................
3. Hội đồng đã thống nhất danh sách các cá nhân để bỏ phiếu tín nhiệm để phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
- Số phiếu phát ra: ……….. phiếu
- Số phiếu thu về: ……….. phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ……….. phiếu
4. Kết quả kiểm phiếu:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Đơn vị công tác |
Số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên Hội đồng |
|
Đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
Không đề nghị tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu và căn cứ các tiêu chuẩn của quy chế phong tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Các cá nhân sau đây được Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình UBND tỉnh Quyết định phong tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế gồm:
T T |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
BAN KIỂM PHIẾU |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN THỪA THIÊN HUẾ NĂM 20…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày…. tháng…. năm 20…. |
Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế năm 20...
I. Những thông tin chung:
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số: …..….….….….….…. ngày…. tháng…. năm 20.... của
2. Ngày ….….….….…., Hội đồng tiến hành họp,.
Địa điểm: ..........................................................................................................................
3. Số thành viên Hội đồng có mặt: ...................................................................................
Vắng mặt: ….….….….….….….…. người, gồm các thành viên:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá, đối chiếu từng tiêu chuẩn xét tặng và danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a. Trưởng ban: ..................................................................................................................
b. Các Ủy viên: .................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3. Hội đồng đã bỏ phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách đề nghị trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
Kết quả kiểm phiếu được báo cáo trong biên bản kiểm phiếu (gửi kèm theo).
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng số thành viên có mặt).
- Đề nghị xét phong tặng Nghệ nhân Thừa Thiên Huế: ….…. người.
- Không đề nghị xét phong tặng Nghệ nhân Thừa Thiên Huế: ….….…người.
4.2. Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trình UBND tỉnh Quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (có danh sách kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Nghị định 123/2014/NĐ-CP về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân Nhân dân", "Nghệ nhân Ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UB quy định chế độ phụ cấp cho cán bộ, công, viên chức nhà nước đi nghỉ phép hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn để đảm bảo thực hiện cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định xác định nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở đối với diện tích đất ở vượt hạn mức sử dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời xét phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Thừa Thiên Huế” Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của lực lượng Tuần tra nhân dân Ban hành: 03/11/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua "Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực" trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định về trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương” kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về lập dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/08/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu dùng để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân từ năm học 2011-2012 Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 58/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 123/2005/QĐ-UBND ngày 18/10/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011