Quyết định 41/2011/QĐ-UBND ban hành nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 41/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2011/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1079/TTr-STC ngày 18 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có các Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
a) Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quyết định số 27/2009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt bổ sung một số nội dung Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Quyết định số 1152/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy trình và đơn giá bồi thường cây Dó Bầu;
đ) Các nội dung khác liên quan đến nội dung này do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 (một phẩy năm) lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1.
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 5 (năm) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các cơ quan Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời, giao thủ trưởng đơn vị quản lý và thanh lý tài sản đó, bán nộp vào ngân sách.
Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100 (một trăm) % nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén thì không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản);
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo Giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 2B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 3B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ trung bình.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tol trang trí; tường xây gạch; mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu;
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A;
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A;
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý thực hiện đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định.
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại B: trên 20 ngày và dưới 40 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại A: trên 40 ngày sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần): 1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại) : 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại) : 625 cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao) : 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây điều (đào) : 300 cây/ha;
+ Cây cao su : 555 cây/ha;
+ Cây trôm : 800 cây/ha;
+ Cây chuối : 2.000 cây/ha;
+ Thuốc lá : 20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm b.4).
1. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại quy định tại Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 và Quyết định số 62/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
3. Trường hợp dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã tổ chức chi trả tiền bồi thường nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước gây ra) hoặc chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc, thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Danh mục công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Nhà cửa |
|
|
1 |
Nhà cấp 2A |
đồng/m2 sử dụng (SD) |
4.500.000 |
2 |
Nhà cấp 2B |
đồng/m2 SD |
4.200.000 |
3 |
Nhà cấp 3A |
đồng/m2 SD |
3.800.000 |
4 |
Nhà cấp 3B |
đồng/m2 SD |
3.200.000 |
5 |
Nhà cấp 4A |
đồng/m2 xây dựng (XD) |
2.750.000 |
6 |
Nhà cấp 4B |
đồng/m2 XD |
2.600.000 |
7 |
Nhà cấp 4C |
đồng/m2 XD |
2.350.000 |
8 |
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m |
đồng/m2 XD |
2.900.000 |
9 |
Nhà tạm, xây gạch, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
1.450.000 |
10 |
Nhà tạm, tôn, ván, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
890.000 |
11 |
Nhà tạm, tôn đất, tôn lá, tôn cót, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
500.000 |
12 |
Nhà tạm, đất, lá, nền xi măng |
đồng/m2 XD |
430.000 |
13 |
Nhà tạm, nền đất |
đồng/m2 XD |
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
14 |
Nhà tạm, nền gạch bông |
đồng/m2 XD |
Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
II |
Vật kiến trúc |
|
|
1 |
Nhà vệ sinh xây cao cấp |
đồng/m2 XD |
3.000.000 |
2 |
Nhà vệ sinh thường |
đồng/m2 XD |
1.700.000 |
3 |
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) |
đồng/m2 XD |
500.000 |
4 |
Chái tạm không vách |
đồng/m2 XD |
90.000 |
5 |
Mái che khung sắt tiền chế |
đồng/m2 XD |
300.000 |
6 |
Ốp gạch men hoặc đá trang trí |
đồng/m2 |
150.000 |
7 |
Hầm rút (tường gạch xây thẻ 10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2, mác 200) |
đồng/m3 |
1.000.000 |
8 |
Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân heo xây tường gạch dày 10 cm |
đồng/m3 |
700.000 |
9 |
Chuồng heo xây gạch nền bê tông |
đồng/m2 XD |
640.000 |
10 |
Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền gạch, xi măng |
đồng/m2 XD |
500.000 |
11 |
Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm |
đồng/m2 XD |
140.000 |
12 |
Hồ nước xây tường 20 cm có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
2.150.000 |
13 |
Hồ nước xây tường 20 cm không có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
1.700.000 |
14 |
Hồ nước xây tường 10 cm, có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
1.250.000 |
15 |
Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông |
đồng/m3 |
1.180000 |
16 |
Giếng xây đường kính > 2 m |
đồng/mét sâu |
2.680.000 |
17 |
Giếng xây đường kính 1-2 m |
đồng/mét sâu |
1.250.000 |
18 |
Giếng bi D < 1 m |
đồng/mét sâu |
420.000 |
19 |
Giếng bi D > 1 m |
đồng/mét sâu |
520.000 |
20 |
Giếng khoan tay |
đồng/cái |
2.100.000 |
21 |
Giếng khoan máy |
đồng/cái |
26.000.000 |
22 |
Giếng đất đường kính 2 m, sâu < 1 m |
đồng/m3 |
65.000 |
23 |
Giếng đất đường kính > 2 m, sâu > 1 m |
đồng/m3 |
90.000 |
24 |
Sân lát gạch thẻ có mạch |
đồng/m2 |
100.000 |
25 |
Sân lát gạch thẻ không mạch |
đồng/m2 |
76.000 |
26 |
Sân láng xi măng |
đồng/m2 |
108.000 |
27 |
Sân đúc bê tông xi măng |
đồng/m2 |
170.000 |
28 |
Sân lát gạch bát tràng có mạch |
đồng/m2 |
105.000 |
29 |
Sân lát gạch con sâu |
đồng/m2 |
200.000 |
30 |
Sân lát gạch hoa 20 x 20 (cm) |
đồng/m2 |
180.000 |
31 |
Nền gạch ceramic 30 x 30 (cm) |
đồng/m2 |
260.000 |
32 |
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m |
đồng/mét dài (md) |
715.000 |
33 |
Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát |
đồng/mét dài (md) |
650.000 |
34 |
Tường rào xây cao < 1,5 m |
đồng/mét dài (md) |
650.000 |
35 |
Tường rào xây cao < 1,5 m không trát |
đồng/mét dài (md) |
580.000 |
36 |
Kiềng nhà gạch thẻ |
đồng/mét dài (md) |
120.000 |
37 |
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên |
đồng/mét dài (md) |
300.000 |
38 |
Khối xây đá chẻ (đặc) |
đồng/m3 |
1.015.000 |
39 |
Khối xây gạch vữa xi măng M50 |
đồng/m3 |
1.250.000 |
40 |
Khối bê tông móng |
đồng/m3 |
1.800.000 |
41 |
Khối bê tông cột |
đồng/m3 |
2.200.000 |
42 |
Khối bê tông dầm sàn |
đồng/m3 |
2.000.000 |
43 |
Khối bê tông nền |
đồng/m3 |
1.500.000 |
44 |
Nền đường bê tông nhựa dày 6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
đồng/m2 |
300.000 |
45 |
Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
đồng/m2 |
200.000 |
46 |
Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp đất dày 14 cm) |
đồng/m2 |
110.000 |
47 |
Cống thoát nước các loại ngoài nhà |
đồng/md |
90.000 |
III |
Mồ mả |
|
|
1 |
Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác) |
đồng/mộ |
1.800.000 |
2 |
Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
đồng/mộ |
6.800.000 |
3 |
Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
đồng/mộ |
8.000.000 |
IV |
Điện nước |
|
|
1 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện |
đồng/cái |
2.500.000 |
2 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sữa chữa) |
đồng/cái |
2.500.000 |
3 |
Hỗ trợ di chuyển điện thoại |
đồng/cái |
1.000.000 |
V |
Hỗ trợ công |
|
|
1 |
Công đào ao |
đồng/m3 |
25.000 |
2 |
Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào |
đồng/md |
20.000 |
3 |
Công di dời sàn ván (nhà sàn) |
đồng/m2 |
25.000 |
4 |
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô) |
đồng/lô |
200.000 |
5 |
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền |
đồng/m3 |
40.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Cây ăn trái |
|
|
1 |
Sầu riêng |
đồng/cây |
970.000 |
2 |
Mít, vú sữa, dừa, me |
đồng/cây |
330.000 |
3 |
Thanh long |
đồng/trụ |
320.000 |
4 |
Xoài |
đồng/cây |
320.000 |
5 |
Bưởi, chanh, cam, quýt |
đồng/cây |
260.000 |
6 |
Mãng cầu (ta, tây), táo lai ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường |
đồng/cây |
100.000 |
7 |
Nhãn, chôm chôm |
đồng/cây |
355.000 |
8 |
Nho |
đồng/gốc |
195.000 |
9 |
Chuối |
đồng/cây |
40.000 |
10 |
Đu đủ |
đồng/cây |
50.000 |
II |
Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh |
|
|
1 |
Keo lai, keo lá tràm, bạch đàn |
đồng/cây |
36.000 |
Phi lao |
đồng/cây |
45.000 |
|
2 |
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt |
đồng/cây |
100.000 |
3 |
Sanh, lộc vừng |
đồng/cây |
150.000 |
4 |
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (30 tuổi) |
đồng/cây |
240.000 |
5 |
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang |
đồng/cây |
50.000 |
6 |
Dầu, sao, căm xe, lim...(cây gỗ lớn 30 tuổi) |
đồng/cây |
450.000 |
7 |
Tre |
đồng/cây |
10.000 |
8 |
Trúc |
đồng/cây |
7.000 |
9 |
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) |
đồng/cây |
40.000 |
10 |
Mai các loại |
đồng/cây |
120.000 |
11 |
Cau kiểng (cau bụng) |
đồng/cây |
200.000 |
Cau kiểng (vàng, đỏ) |
đồng/cây |
50.000 |
|
Cau thường |
đồng/cây |
30.000 |
|
12 |
Hoa kiểng các loại thanh cứng |
đồng/cây |
40.000 |
Hoa kiểng các loại thanh mềm |
đồng/cây |
15.000 |
|
13 |
Cỏ kiểng (cỏ nhung) |
đồng/m2 |
35.000 |
14 |
Cỏ kiểng các loại |
đồng/m2 |
20.000 |
15 |
Hàng rào cây kiểng |
đồng/m2 |
15.000 |
III |
Cây công nghiệp |
|
|
1 |
Cao su |
đồng/cây |
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) |
13.000 |
||
- Cây giống stum trần (không có bầu đất) |
11.000 |
||
- Cây 01-02 năm tuổi |
60.000 |
||
- Cây > 02-05 năm tuổi |
120.000 |
||
- Cây > 05-08 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây > 8-20 năm tuổi |
680.000 |
||
- Cây > 20-30 năm tuổi |
260.000 |
||
2 |
Tiêu |
đồng/trụ (áp dụng trụ gạch); trụ khác trừ(-) 100.000 đ/trụ |
|
- Cây 01 năm tuổi |
190.000 |
||
- Cây 02-03 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây > 03-20 năm tuổi |
320.000 |
||
- Cây > 20 năm tuổi |
100.000 |
||
3 |
Điều (đào) |
đồng/cây |
|
- Cây dưới 1 năm tuổi |
10.000 |
||
- Cây 01 năm tuổi |
47.000 |
||
- Cây 02-04 năm tuổi |
100.000 |
||
- Cây > 04-10 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây > 10-20 năm tuổi |
300000 |
||
- Cây > 20 năm tuổi |
160.000 |
||
4 |
Cà phê, ca cao |
đồng/cây |
|
- Cây 01 năm tuổi |
37.000 |
||
- Cây 02 năm tuổi |
68.000 |
||
- Cây > 2-8 năm tuổi |
180.000 |
||
- Cây > 8 năm tuổi |
117.000 |
||
5 |
Trôm |
đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi) |
|
- Cây 1-2 năm tuổi |
90.000 |
||
- Cây > 2-5 năm tuổi |
130.000 |
||
- Cây > 5-10 năm tuổi |
250.000 |
||
- Cây > 10-15 năm tuổi |
390.000 |
||
- Cây > 15 năm tuổi |
120.000 |
||
6 |
Thuốc lá |
đồng/cây |
|
Cây loại A (trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
2.500 |
||
Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
1.800 |
||
Cây loại C (dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng) |
1.200 |
||
7 |
Cây Dó Bầu |
đồng/cây |
|
- Cây trồng năm thứ 1 |
43.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 2 |
51.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 3 |
55.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 4 |
60.000 |
||
- Cây trồng năm thứ 5-8 |
72.000 |
||
IV |
Cây hàng năm |
|
|
1 |
Mía |
đồng/m2 |
4.400 |
2 |
Bông vải, bắp, bo bo |
đồng/m2 |
4.200 |
3 |
- Lúa > 20 ngày tuổi |
đồng/m2 |
3.700 |
- Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi |
2.000 |
||
4 |
Khoai mì, khoai lang |
đồng/m2 |
5.000 |
5 |
Mè |
đồng/m2 |
2.500 |
6 |
Khoai môn, bình tinh, khoai chuối |
đồng/m2 |
3.500 |
7 |
Đậu các loại |
đồng/m2 |
4.500 |
8 |
Rau các loại |
đồng/m2 |
3.000 |
9 |
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất) |
đồng/m2 |
5.000 |
10 |
Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn) |
đồng/m2 |
8.000 |
11 |
Trầu |
đồng/bụi |
85.000 |
12 |
Sả, ớt, nghệ, gừng |
đồng/cây, bụi |
3.000 |
13 |
Thơm (khóm) |
đồng/cây |
7.000 |
14 |
Cà các loại |
đồng/cây |
10.000 |
15 |
Cỏ (gia súc) |
đồng/m2 |
5.000 |
16 |
Thầu dầu, cây hạt màu |
đồng/m2 |
9.000 |
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố hết hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật ban hành năm 2009 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 05/12/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 1417/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận và Thanh tra Xây dựng phường do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định Bảng giá chuẩn, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng vỉa hè, lòng đường, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý và thực hiện dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn” (HIRDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ Kuwait về phát triển kinh tế Arab tài trợ Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về giá rừng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh cục bộ mục đích sử dụng đất trong quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên cho ngân sách các cấp ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, điều 8 và thay thế điều 13 Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định xử lý các trường hợp tụ tập đông người trái pháp luật vì lý do khiếu nại, tố cáo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về đơn giá thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 06/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh và bãi bỏ khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư; huy động, quản lý vốn; quản lý đầu tư, xây dựng tại các xã tham gia chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ và mức thù lao hàng tháng của người trực tiếp chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 04/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/02/2011 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 24/02/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng học phí đối với các cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 14/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát Chương trình khuyến công” và “Hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về công bố Bảng giá ca xe máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 11/05/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND bãi bỏ phí xây dựng và miễn phí thẩm định đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất năm 2009 tại thị trấn Thác Bà, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế đất ở năm 2010 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và nhà ở cho sinh viên thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 3 Quyết định 207/2004/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/10/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Cần Giờ (khóa IX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Nghị quyết 26-NQ/TW khóa X và Chương trình hành động 43-CTr/TU do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy chế quản lý kinh phí chi thực hiện chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về sát nhập, đổi tên thôn ở xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, cấp bù, lập, cấp phát và thanh quyết toán thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy định thời gian mở, đóng cửa hoạt động hàng ngày đối với đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 07/07/2018
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Điện nước An Giang Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND thực hiện một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Langbiang - huyện Lạc Dương - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về Quy định bán đấu giá tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về việc thành lập Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung một số nội dung quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc thẩm định, quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố thành Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 07/04/2009
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 31 Quyết định 147/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND thu lệ phí cấp bản sao, chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2008 | Cập nhật: 11/03/2009
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 29/12/2008 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 21/01/2009
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh số, gắn biển số nhà tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/12/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về cho vay vốn ưu đãi đối với thành phần kinh tế hợp tác xã của quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 246/2005/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1454/2006/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về nâng mức tiền ăn cho lưu học sinh Lào tại tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định một số chế độ bồi dưỡng cho Hội đồng tiếp công dân Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện kèm theo Quyết định 135/2007/QĐ-UBND Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực thực hiện Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định khu vực khi lắp đặt trạm BTS loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo quyết định 23/2007/QĐ-UBND Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/08/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 14/06/2012
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 62/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tư pháp quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển khoa học công nghệ Ban hành: 26/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ và phân cấp quản lý trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 03/01/2011
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý, xử lý tài sản Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 14/02/2012
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND sửa đổi Bản Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa về lĩnh vực nội vụ tại Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Nghị quyết 16/2007/NQ-CP về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục V Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về hệ thống chỉ tiêu và kế hoạch triển khai Chỉ thị 26/2007/CT-TTg việc theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên - môi trường và phát triển bền vững do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Long Biên, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công Thương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở văn hoá, thể thao và du lịch do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định phân bổ ngân sách và đơn giá khoán chi công tác vệ sinh môi trường đô thị giai đoạn năm 2008 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp người tàn tật tỉnh Bình Định giai đoạn 2007- 2010 Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về điều lệ giải thưởng báo chí Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên đối với học sinh năng khiếu, vận động viên đội tuyển và huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 21/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phần quy hoạch Trung tâm thương mại huyện Bình Chánh đối với chợ Phú Lạc tại phụ lục kèm theo Quyết định 144/2003/QĐ-UB về duyệt quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới chợ - siêu thị - trung tâm thương mại của 22 quận - huyện trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đến năm 2010 do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về đề án nâng cao chất lượng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe trẻ em tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2015 và những năm tiếp theo Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2008 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 24/09/2009
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012