Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khao học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
Số hiệu: | 08/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Tỉnh |
Ngày ban hành: | 06/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND |
Hoà Bình, ngày 06 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 90/TTr-STC-TCHCNS ngày 13 tháng 5 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này về Quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 31/8/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hoà Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với: Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (dưới đây viết tắt là đề tài, dự án KH&CN) do cấp tỉnh và cấp cơ sở (cấp ngành, cấp huyện) quản lý, thực hiện; các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền.
Các định mức chi, lập dự toán khác của đề tài, dự án khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
a) Đề tài nghiên cứu khoa học: Là một nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm phát hiện quy luật, mô tả, giải thích nguyên nhân vận động của sự vật, hiện tượng hoặc sáng tạo nguyên lý, những giải pháp, bí quyết, sáng chế,.... được thể hiện dưới các hình thức: Đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp cả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
b) Dự án sản xuất thử nghiệm (dự án SXTN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế-xã hội hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống
c) Dự án khoa học và công nghệ (dự án KH&CN): Là nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao gồm một số đề tài nghiên cứu khoa học và một số dự án sản xuất thử nghiệm gắn kết hữu cơ, đồng bộ được tiến hành trong một thời gian nhất định nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
d) Chuyên đề khoa học: Là một vấn đề khoa học cần giải quyết trong quá trình nghiên cứu của một đề tài, dự án khoa học và công nghệ, nhằm xác định những luận điểm khoa học và chứng minh những luận điểm này bằng những luận cứ khoa học, bao gồm luận cứ lý thuyết (cơ sở lý luận) và luận cứ thực tế (là kết quả khảo sát, điều tra, thí nghiệm, thực nghiệm do chính tác giả thực hiện hoặc trích dẫn công trình của các đồng nghiệp khác).
Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý các thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu-thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứ cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứng, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
e) Chuyên gia: Là người có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu, tối thiểu có 05 năm kinh nghiệm về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án; nắm vững cơ chế quản lý khoa học và công nghệ; có kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chuyển giao và áp dụng các kết quả khoa học và công nghệ vào thực tế sản xuất; có uy tín chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
g) Cơ quan có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án: Là cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện; xét duyệt nội dung và kinh phí; kiểm tra và đánh giá nghiệm thu kết quả các đề tài, dự án.
h) Tổ chức chủ trì đề tài, dự án: Là tổ chức có tư cách pháp nhân được cơ quan quản lý có thẩm quyền giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài, dự án.
a) Chi công tác tư vấn: Xác định đề tài, dự án khoa học và công nghệ; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án khoa học và công nghệ, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
b) Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài, dự án, bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh giá giữa kỳ (nếu có), hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
c) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
2. Nội dung chi của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ
a) Chi công lao động tham gia trực tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
- Chi công lao động của cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, như: Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu; điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ đào tạo, chuyển giao công nghệ.
- Chi công lao động khác phục vụ triển khai đề tài, dự án.
b) Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ, bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
c) Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
- Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề tài, dự án.
- Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án.
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp.
- Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
d) Các khoản chi về: Công tác phí trong nước; đoàn ra, đoàn vào; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn; dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung của đơn vị chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án, trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ, bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án; một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
3. Phân định nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước
a) Ngân sách nhà nước đầu tư vào các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc hướng nghiên cứu trọng điểm được xác định trong chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh; các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ bản hoặc nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, nghiên cứu chiến lược, chính sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
b) Đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc hướng khoa học và công nghệ ưu tiên của nhà nước, ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo qui định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc hướng khoa học và công nghệ nghiên cứu triển khai ứng dụng, phát triển công nghệ và các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực khác, chủ yếu do tổ chức, cá nhân tự đầu tư kinh phí.
4. Các khung định mức phân bổ ngân sách
a) Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức chi tối đa |
|
Cấp tỉnh |
Cấp cơ sở |
|||
1 |
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. |
Đề tài, dự án |
1.500 |
1.200 |
b |
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
Đề tài, dự án |
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
240 |
- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
200 |
160 |
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
120 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
55 |
2 |
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện |
|
|
|
- |
Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
450 |
360 |
- |
Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
400 |
320 |
- |
Nhiệm vụ có từ 7 hồ sơ đăng ký trở lên |
01 Hồ sơ |
360 |
290 |
b |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
|
|
|
- |
Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
300 |
240 |
- |
Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký |
01 Hồ sơ |
270 |
215 |
- |
Nhiệm vụ có từ 07 hồ sơ đăng ký trở lên |
01 Hồ sơ |
250 |
200 |
c |
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án |
Đề tài,dự án |
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
300 |
240 |
- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
200 |
160 |
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
120 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
55 |
3 |
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
|
- |
Tổ trưởng tổ thẩm định |
Đề tài,dự án |
250 |
200 |
- |
Thành viên tham gia thẩm định |
Đề tài,dự án |
200 |
160 |
4 |
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
|
a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
- |
Nhận xét đánh giá của phản biện |
Đề tài,dự án |
1.000 |
800 |
- |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
Đề tài,dự án |
600 |
480 |
b |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01đề tài hoặc 01 dự án). |
Báo cáo |
1.000 |
800 |
c |
Họp Tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài,dự án |
|
|
- |
Tổ trưởng |
|
250 |
200 |
- |
Thành viên |
|
200 |
160 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
55 |
d |
Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức |
Đề tài,dự án |
|
|
- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
400 |
320 |
- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
300 |
240 |
- |
Thư ký hành chính |
|
150 |
120 |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
70 |
55 |
b) Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ
Đơn vị: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức xây dựng và phân bổ dự toán tối đa |
|
Cấp tỉnh |
Cấp cơ sở |
|||
11 |
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt |
Đề tài, dự án |
1.600 |
1.280 |
22 |
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) |
Chuyên đề |
|
|
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
8.000 |
6.400 |
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
24.000 |
19.200 |
33 |
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn |
Chuyên đề |
|
|
|
- Chuyên đề loại 1 |
|
6.400 |
5.100 |
|
- Chuyên đề loại 2 |
|
9.600 |
7.680 |
44 |
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án |
Báo cáo |
2.400 |
1.920 |
45 |
Lập mẫu phiếu điều tra; -Trong nghiên cứu KHCN -Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu mẫu được duyệt |
400
400 800 |
320
320 640 |
46 |
Cung cấp thông tin : -Trong nghiên cứu KHCN -Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: + Đến 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu |
Phiếu |
40
40 60 |
30
30 45 |
47 |
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra |
Đề tài, dư án |
3.200 |
2.560 |
88 |
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) |
Đề tài, dự án |
9.600 |
7.680 |
99 |
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
|
1a |
Nhận xét đánh giá |
|
|
|
-- |
Nhận xét đánh giá của phản biện |
Đề tài, dự án |
640 |
510 |
-- |
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng |
Đề tài, dự án |
400 |
320 |
bb |
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án). |
Báo cáo |
640 |
510 |
cc |
Họp tổ chuyên gia (nếu có) |
Đề tài, dự án |
|
|
-- |
Tổ trưởng |
|
160 |
125 |
-- |
Thành viên |
|
120 |
95 |
-- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
55 |
40 |
dd |
Họp Hội đồng nghiệm thu |
Đề tài, dự án |
|
|
-- |
Chủ tịch Hội đồng |
|
160 |
125 |
-- |
Thành viên, thư ký khoa học |
|
120 |
95 |
-- |
Thư ký hành chính |
|
80 |
60 |
-- |
Đại biểu được mời tham dự |
|
55 |
40
|
110 |
Hội thảo khoa học |
Buổi hội thảo |
|
|
|
- Người chủ trì |
|
160 |
125 |
|
- Thư ký hội thảo |
|
80 |
60 |
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
|
400 |
320 |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
|
55 |
40 |
111 |
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án |
Tháng |
800 |
640 |
112 |
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). |
Năm |
12.000 |
9.600 |
Đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ: Các định mức tại quy định này là định mức chi tối đa để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với các đề tài, dự án và định hướng chi; các cơ quan, đơn vị và cá nhân thực hiện đề tài, dự án căn cứ vào mức độ, quy mô đề tài và khả năng kinh phí để điều chỉnh mức chi cho phù hợp trong định mức quy định; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính-Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
LẬP, THẨM ĐỊNH, CẤP PHÁT VÀ PHÊ DUYỆT KINH PHÍ
1. Lập, thẩm định và phê duyệt dự toán
a) Đối với các đề tài, dự án cấp tỉnh
- Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh giao tổng dự toán chi ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ hàng năm; Hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học công nghệ của Bộ Khoa học Công nghệ hàng năm; danh mục các đề tài, dự án tuyển chọn, xét chọn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính dự kiến tổng mức kinh phí chi cho việc thực hiện các đề tài, dự án và các nhiệm vụ khoa học công nghệ khác, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ dự toán kinh phí chi sự nghiệp khoa học công nghệ.
- Đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thấy cần thiết phải có tổ thẩm định dự toán kinh phí thì:
+ Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ thành lập Tổ thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ (bao gồm các chuyên gia am hiểu sâu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề tài, dự án khoa học và công nghệ, các chuyên gia kinh tế/chuyên gia tài chính và các nhà doanh nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án khoa học và công nghệ cần thẩm định);
+ Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án khoa học và công nghệ) tư vấn cho thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ về tổng kinh phí cần thiết để triển khai đề tài, dự án khoa học và công nghệ phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản phẩm tạo ra của đề tài, dự án khoa học và công nghệ.
+ Trên cơ sở kết quả làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề tài, dự án khoa học và công nghệ), và kết quả thẩm định của tổ thẩm định. Liên sở: Khoa học và Công nghệ và Tài chính trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả xét chọn, tuyển chọn đề tài, dự án đã được thẩm định làm cơ sở thực hiện.
b) Đối với các đề tài, dự án cấp cơ sở
- Cấp huyện: Căn cứ Quyết định phân bổ dự toán sự nghiệp khoa học hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố giao dự toán sự nghiệp khoa học công nghệ cấp cơ sở. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thành lập Hội đồng Khoa học công nghệ xét duyệt nội dung, kinh phí cho từng đề tài, dự án và tổ chức thực hiện.
- Cấp ngành: Căn cứ kế hoạch thực hiện sự nghiệp khoa học hàng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng khoa học công nghệ xét duyệt nội dung, kinh phí cho từng đề tài, dự án và tổ chức thực hiện theo.
2. Giao dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí
a) Đối với cấp tỉnh
- Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền giao, thực hiện giao dự toán như sau:
+ Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này.
+ Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
* Đối với đơn vị dự toán thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án.
* Các đơn vị còn lại giao dự toán về Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cấp phát kinh phí: Sau khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh có quyết định phê duyệt dự toán chi tiết đề tài, dự án; cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài, dự án lập kế hoạch triển khai tiến độ thực hiện và ký hợp đồng với Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Căn cứ vào hợp đồng đã ký giữa Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ với cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài, dự án, trên cơ sở tiến độ thực hiện đề tài, dự án tiến hành cấp các thủ tục cấp phát kinh phí:
+ Đối với các cơ quan, đơn vị dự toán thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh: Các cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài, dự án lập phương án phân bổ dự toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Chương, Loại, Khoản, Mục, tiêu mục theo mục lục ngân sách tương ứng gửi Sở Tài chính để thẩm định. Căn cứ vào phương án phân bổ dự toán đã được thẩm định, Sở Tài chính cấp phát kinh phí đến đơn vị thực hiện đề tài, dự án theo qui định tài chính hiện hành.
+ Đối với cơ quan, đơn vị ở ngoài tỉnh và cơ quan, đơn vị không là đơn vị dự toán ngân sách thực hiện đề tài, dự án: Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, gửi Sở Tài chính thẩm tra dự toán (kết quả thẩm tra gửi Sở Khoa học và Công nghệ và Kho bạc Nhà nước Hòa Bình). Trên cơ sở dự toán đã được thẩm định, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ hợp đồng đã ký với cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài, dự án và tiến độ thực hiện để chuyển kinh phí cho cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài, dự án.
- Quyết toán kinh phí: Thanh quyết toán kinh phí các chương trình, đề tài, dự án thực hiện theo các qui định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và công nghệ, chế độ tài chính hiện hành.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đối với từng cơ quan, đơn vị thực hiện đề tài, dự án theo đúng qui định của Luật Khoa học và Công nghệ; Các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Khoa học và Công nghệ và chế độ quản lý tài chính hiện hành. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính duyệt báo cáo quyết toán tài chính của từng đề tài, dự án đối với các cơ quan, đơn vị thực hiện ở ngoài tỉnh, đơn vị là các doanh nghiệp ... do Sở Khoa học và Công nghệ chuyển kinh phí đến đơn vị thực hiện đề tài, dự án và tổng hợp quyết toán toàn bộ kinh phí theo niên độ ngân sách gửi Sở Tài chính theo đúng thời gian qui định của Luật Ngân sách nhà nước để Sở Tài chính có căn cứ tổng hợp chung nguồn kinh phí chi sự nghiệp khoa học của toàn tỉnh.
Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh thực hiện đề tài, dự án khi có biên bản nghiệm thu đề tài, dự án đã được Hội đồng Khoa học công nghệ tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định duyệt báo cáo quyết toán tài chính theo qui định hiện hành.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ nhiệm đề tài, dự án: Có trách nhiệm thực hiện đúng hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký giữa cơ quan, đơn vị với Sở Khoa học và Công nghệ; có trách nhiệm tổng hợp báo cáo, nghiệm thu đề tài, dự án đúng thời gian qui định.
b) Đối với cấp cơ sở
- Giao dự toán: Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc như sau:
+ Dự toán chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động này.
+ Dự toán chi thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ: Giao dự toán về các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án. Hoặc có thể vận dụng cách giao dự toán cấp tỉnh.
- Về quyết toán kinh phí: Thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Đối với các đề tài, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Qui định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh để nghiên cứu, giải quyết./.
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2011 -2015) Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách Ban hành: 02/11/2010 | Cập nhật: 19/08/2017
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đến năm 2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức các cuộc họp của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 23/10/2007 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phân loại đường tại thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 22/02/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND sửa đổi chính sách đầu tư hỗ trợ xây dựng kênh mương loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND đổi tên Phòng Giáo dục trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị thành Phòng Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành 814 tỉnh Bình Định về các hoạt động văn hóa - thông tin và dịch vụ văn hóa Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 01/2007/QĐ-UBND công bố lại hướng tuyến và lộ giới Quốc lộ 60 qua địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá tổng hợp cho các hạng mục công trình thuộc diện phải đền bù trên địa bàn huyện lỵ Quỳnh Nhai do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 24/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ - Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Thông tư liên tịch 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài Chính- Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 12/05/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 18/09/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, thời hạn soạn thảo,thẩm định, ban hành, rà soát và hệ thống hóa văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình xây dựng công trình tại Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định chậm nộp tiền sử dụng đất đối với đối tượng bị di dời, giải toả chỗ ở được nhà nước bố trí đất tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua Vì sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn, dịch vụ Dân số, gia đình và trẻ em tỉnh kèm theo Quyết định 44/2002/QĐ-UB Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, suất đầu tư và định mức hỗ trợ trồng vườn rừng và chăn nuôi đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2007 – 2010 do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 10/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về đẩy mạnh xã hội hoá hoạt động dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2010 Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành bảng quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về Chương trình hành động về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 23/02/2007
Quyết định 14/2007/QĐ-UBND ban hành quy định về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp và quản lý phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012