Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách
Số hiệu: 160/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành: 02/11/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 160/2010/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 02 tháng 11 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
KHOÁ XIV – KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 21/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1651/TTr-UBND ngày 25/10/2010 của UBND tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh ; Ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh ,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách.

(Có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, Kỳ họp thứ 20 thông qua ./.

 

 

Nơi nhận:
UBTV Quốc hội;
Chính phủ;
Bộ Tài chính;
Bộ Tư pháp;
Cục kiểm tra VBQPPL
TT Tỉnh uỷ TT. HĐND tỉnh;
UBND tỉnh (CT,PCT,VP);
Đại biểu HĐND tỉnh;
UBMTTQ tỉnh;
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
Các Sở, Ban Ngành;
TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
Chuyên viên VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
Lưu VT, TH-DN.

CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Cường

 

CHI TIẾT PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2010 của HĐND tỉnh)

A) VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU

Căn cứ nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo quy định tại Điều 32, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Điều 22, Điều 28, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Hoà Bình như sau:

I. CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG 100%

1. Ngân sách cấp tỉnh

1.1. Thuế giá trị gia tăng: thu từ các doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: thu từ các doanh nghiệp Nhà nước do trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

1.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ trong nước: thu từ các doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

1.4. Thuế môn bài: thu từ các doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

1.5. Thuế tài nguyên: thu từ các doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh; các doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.

1.6. Thuế thu nhập cá nhân từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.

1.7. Phí xăng dầu.

1.8. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước.

1.9. Thu tiền đền bù thiệt hại đất do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý.

1.10. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

1.11. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu từ Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh.

1.12. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.

1.13. Các khoản phí, lệ phí, phần nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật, không kể phí xăng dầu, lệ phí trước bạ.

1.14. Thu từ hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

1.15. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

1.16. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước; Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh trực tiếp huy động.

1.17. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.

1.18. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

1.19. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau.

1.20. Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

2. Ngân sách huyện, thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện)

2.1. Thuế thu nhập cá nhân từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.

2.2. Thu tiền đền bù thiệt hại đất do các cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý.

2.3. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật, trừ lệ phí trước bạ.

2.4. Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.

2.5. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.

2.6. Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.

2.7. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.

2.8. Thu kết dư ngân sách cấp huyện.

2.9. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

2.10. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau.

2.11. Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.

3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã)

3.1. Thu từ cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

3.2. Thu tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã quản lý.

3.3. Thuế nhà đất.

3.4. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật, trừ lệ phí trước bạ.

3.5. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.

3.6. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.

3.7.Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.

3.8. Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.

3.9. Thu kết dư ngân sách cấp xã.

3.10. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên.

3.11. Thu chuyển nguồn từ ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau.

3.12. Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.

II. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA THEO TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ

1. Thu từ các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.

2. Lệ phí trước bạ.

3. Thu tiền sử dụng đất.

B) VỀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI

Căn cứ nhiệm vụ chi ngân sách địa phương quy định tại Điều 33, Luật Ngân sách Nhà nước; Điều 24, Nghị định số 60/203/NĐ-CP của Chính phủ, phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách địa phương tỉnh Hòa Bình như sau:

I. NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH.

1. Chi đầu tư phát triển.

1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý.

1.2. Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.

1.3. Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.

1.4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.

2. Chi thường xuyên.

2.1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do cáp tỉnh quản lý:

- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hoá, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý: các trường trung học phổ thông và Trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường dân tộc nội trú.

- Trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, đào tạo, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác: Trường Cao đẳng sư phạm, các trường trung học chuyên nghiệp; Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề, Trường năng khiếu thể dục thể thao.

- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý: Bệnh viện đa khoa tỉnh, huyện, thành phố, Bệnh viện Y học cổ truyền; Các trung tâm y tế; Các trung tâm khác trực thuộc Sở Y tế; chi mua thẻ bảo hiểm cho các đối tượng từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định Luật bảo hiểm y tế.

- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội các hoạt động xã hội khác do cấp tỉnh quản lý.

- Các hoạt động sự nghiệp Văn hoá - thông tin do cấp tỉnh quản lý: Bảo tồn, bảo tàng; Đoàn nghệ thuật; Thư viện; Trung tâm văn hoá thông tin;

- Các hoạt động sự nghiệp Thể dục - thể thao do cấp tỉnh quản lý: bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do cấp tỉnh quản lý.

- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.

- Các hoạt động về sự nghiệp môi trường phần do cấp tỉnh thực hiện.

- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý.

2.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh trực tiếp quản lý;

- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường bộ và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý.

- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản phần do cấp tỉnh quản lý.

- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác phần do cấp tỉnh quản lý.

- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác.

- Điều tra cơ bản.

- Các sự nghiệp kinh tế khác.

2.3. Các nhiệm vụ về Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phần do ngân sách cấp tỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2.4. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp tỉnh.

2.5. Hoạt động của các cơ quan cấp tỉnh: Uỷ ban mặt trận tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

2.6. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.

2.7. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.

2.8. Phần chi thường xuyên trong các chương trình Quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.

2.9. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước do cấp tỉnh quản lý.

2.10. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

3. Chi trả nợ gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư do cấp tỉnh huy động theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN.

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh.

5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

6. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau.

II. NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (GỌI CHUNG LÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN)

1. Chi đầu tư phát triển

1.1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của UBND tỉnh giao cho UBND huyện, thành phố trực tiếp quản lý.

1.2. Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do cấp huyện thực hiện.

1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác do cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Chi thường xuyên

2.1. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý:

- Giáo dục phổ thông và các hoạt động giáo dục khác do cấp huyện quản lý: Trường trung học cơ sở; các Trường tiểu học; các Trường mầm non; Trung tâm bồi dưỡng chính trị; Trung tâm dạy nghề.

- Cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội, các hoạt động xã hội khác do cấp huyện trực tiếp quản lý.

- Các hoạt động sự nghiệp Văn hoá – thông tin; Phát thanh, Truyền hình; Thể dục - thể thao do cấp huyện quản lý.

- Các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ do cấp huyện thực hiện.

- Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý.

2.2. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý.

- Sự nghiệp giao thông phần giao cho cấp huyện thực hiện.

- Sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp phần giao cho cấp huyện thực hiện.

- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác phần do cấp huyện quản lý.

- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện thực hiện.

2.3. Các nhiệm vụ về Quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội phần do ngân sách cấp huyện thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2.4. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam cấp huyện.

2.5. Hoạt động của các cơ quan cấp huyện: Uỷ ban mặt trận tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chính Minh.

2.6. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật.

2.7. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý.

2.8. Các khản chi của cấp huyện theo quy định của pháp luật.

3. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau

III. NHIỆM VỤ CHI ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ NGÂN SÁCH CẤP XÃ)

1. Chi đầu tư phát triển.

Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của UBND tỉnh giao cho UBND cấp xã quản lý.

2. Chi thường xuyên:

2.1. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp xã quản lý.

2.2. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục: Trung tâm học tập cộng đồng, chi hỗ trợ giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non, bổ túc văn hoá và các hoạt động giáo dục khác trên địa bàn.

2.3. Các hoạt động sự nghiệp Y tế do cấp xã quản lý: Trạm y tế xã; y tế thôn bản.

2.4. Các hoạt động sự nghiệp Văn hoá – thông tin; Thể dục - thể thao do cấp xã quản lý.

2.5. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.

2.6. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do cấp xã quản lý.

2.7. Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp xã quản lý.

2.8. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.

2.9. Các khoản chi khác của cấp xã theo quy định của pháp luật.

3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang năm sau./.