Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên đối với học sinh năng khiếu, vận động viên đội tuyển và huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 14/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Bùi Văn Hạnh |
Ngày ban hành: | 14/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 14 tháng 02 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 12 tháng 12 năm 2006;
Xét đề nghị của Sở Thể dục – Thể thao tại Tờ trình số 12/TTr- TDTT ngày 18 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên đối với học sinh năng khiếu, vận động viên các đội tuyển và huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH KT. |
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TẬP LUYỆN THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU, VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN VÀ HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO TỈNH BẮC GIANG.
(Kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Học sinh năng khiếu tập trung, vận động viên các đội tuyển và huấn luyện viên thể thao của tỉnh.
- Học sinh các lớp năng khiếu tập trung của tỉnh;
- Vận động viên đội tuyển trẻ của tỉnh;
- Vận động viên đội tuyển của tỉnh;
- Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện các môn, các đội tuyển thể thao của tỉnh.
Thời gian tập luyện thường xuyên.
a) Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho 01 ngày theo chế độ tập luyện thường xuyên của 01 học sinh năng khiếu tập trung, 01 vận động viên, huấn luyện viên.
Mức dinh dưỡng tập luyện thường xuyên như sau:
+ Học sinh năng khiếu tập trung của tỉnh (ở các lớp, các môn) |
25.000đ/ngày |
+ Vận động viên đội tuyển trẻ của tỉnh: Bao gồm: VĐV đạt huy chương (vàng, bạc, đồng) giải trẻ, giải các lứa tuổi toàn quốc; VĐV đạt huy chương bạc, huy chương đồng giải vô địch các môn thể thao quần chúng toàn quốc; VĐV đạt cấp I quốc gia. |
30.000đ/ngày |
+ Vận động viên đội tuyển của tỉnh: Bao gồm: VĐV đạt huy chương vàng, bạc, đồng giải vô địch các môn thể thao thành tích cao toàn quốc; VĐV đạt HC vàng |
40.000đ/ngày |
giải vô địch các môn thể thao quần chúng toàn quốc; VĐV đạt kiện tướng, dự bị kiện tướng quốc gia, quốc tế |
|
+ Vận động viên các đội tuyển của tỉnh đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề hoặc đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ tập luyện và làm nhiệm vụ thi đấu cho tỉnh theo hợp đồng và quyết định của cấp có thẩm quyền: - Thuộc đội tuyển trẻ của tỉnh - Thuộc đội tuyển của tỉnh |
20.000đ/ngày 30.000đ/ngày |
+ Huấn luyện viên: - Huấn luyện viên không lương được hưởng như học sinh năng khiếu hoặc VĐV mà HLV đó huấn luyện. - Huấn luyện viên có lương hưởng bằng 70% mức chi cho HLV không lương |
|
b) Điều kiện hưởng chế độ:
+ Thời gian tập luyện thường xuyên trong ngày:
- Học sinh năng khiếu: Ngày tập 2 - 4 giờ (1 buổi);
- VĐV đội tuyển trẻ của tỉnh: Ngày tập 4 - 6 giờ (2 buổi);
- VĐV đội tuyển tỉnh: Ngày tập 6 - 8 giờ (2-3 buổi);
+ Thời gian được hưởng chế độ VĐV các đội tuyển kể từ khi đạt huy chương, cấp I kiện tướng quốc gia: 1 năm (12 tháng)
c) Nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị. Riêng năm 2008, Sở Thể dục – Thể thao thống nhất với Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét cụ thể./.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: ..................................................................................
1. Tên Chủ đầu tư: ................................. ................................................................
- Người đại diện: ...............................Chức vụ: .................................................
- Địa chỉ liên hệ: ............................... ...............................................................
- Số nhà: ...........................................Đường ....................................................
- Phường (xã): ................................... ................................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................. ................................................................
- Số điện thoại: .................................. ................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: .........................................Diện tích ................................................ m2
- Tại: ..................................................Đường .....................................................
- Phường (xã) ....................................Huyện, thành phố ...................................
- Tỉnh Bắc Giang.
- Nguồn gốc đất: ...............................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: ..............................Cấp công trình: ......................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............m2; Tổng diện tích sàn: .......................... m2
- Chiều cao công trình: .....................m; Số tầng: ...........................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có): ..................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...................................................
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . Điện thoại: .................................................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):.........................Cấp ngày: ..............................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):.................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ............tháng.
8. Công trình được tồn tại tới thời hạn: ...................................................................
9. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép xây dựng tạm được cấp, tự dỡ bỏ công
trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch và không yêu cầu Nhà nước phải bồi thường hay hỗ trợ công trình, phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm. Nếu
không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
…………………, ngày….tháng….năm NGƯỜI LÀM ĐƠN KÝ TÊN |
Mẫu số 2 (Trang 1)
(Màu hồng - khổ A4)
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho: . ............................... ................... ................................................
- Địa chỉ : .................................... ................... ................................................
- Số nhà: ....................................Đường ....... ................................................ phường (xã): ............................... ................... ................................................ Tỉnh, thành phố: ......................... ................... ................................................
2. Được phép xây dựng tạm công trình (loại công trình): .............................. Theo thiết kế có ký hiệu: ............ ................... ................................................
Do : ............................................. ................... lập ......................................... Gồm các nội dung sau đây: ........ ................... ................................................
- Diện tích xây dựng tầng một: .. ................... m2 ..........................................
- Tổng diện tích sàn: ................. ................... m2 ..........................................
- Chiều cao công trình: ............... m; Số tầng: ................................................
- Trên lô đất: ............................... Diện tích ... ........... ...............m2 ...............
- Cốt nền xây dựng công trình: .. ................... chỉ giới xây dựng...................
- Màu sắc công trình: ................. ................... ................................................ Tại (số nhà) : .............................. Đường ....... ................................................ Phường (xã) ................................ Huyện, thành phố....................................... Tỉnh Bắc Giang.
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: ... ................... ................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
4. Công trình được tồn tại tới thời hạn: ......... ................................................
Nơi nhận:
-Chủ đầu tư;
-UBND xã, phường, thị trấn (nơi có CTrình);
Nơi nhận: |
........ngày tháng năm .... CHỦ TỊCH |
Mẫu số 2 (Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
Nơi nhận: |
........., ngày ...... tháng ...... năm ........ CHỦ TỊCH |