Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 14/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 21/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 21 tháng 01 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có các Phụ lục số 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; thay thế khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 26/2004/QĐ-UBBT ngày 31 tháng 3 năm 2004 và Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh; thay thế Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mật độ một số cây trồng tại Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, Trưởng Ban đền bù giải tỏa các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường:
a) Bảng Phụ lục 1: quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục 1;
b) Bảng Phụ lục 2: quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu, mồ mả.
Riêng đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý, nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh thì được áp dụng theo đơn giá quy định tại điểm 1, Mục II tại Phụ lục 2;
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục 1 còn được hỗ trợ thêm 3.000.000 đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà cao từ 3 tầng đến 5 tầng và ít nhất phải có 2 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng, khung, cột, sàn bê tông cốt thép; mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, tôn; trần tấm thạch cao; nền gạch Ceramic; cửa nhôm cao cấp hoặc gỗ tốt; tường xây gạch được sơn nước; thiết bị vệ sinh cao cấp;
- Nhà cấp 2B: móng, khung, cột, sàn bê tông cốt thép, mái bằng bê tông cốt thép hoặc ngói, tôn; trần ván ép hoặc tôn lạnh, tấm nhựa; nền gạch Ceramic; cửa sắt kính, sắt kéo hoặc gỗ tương đối tốt; tường xây gạch được sơn nước hoặc quét vôi; thiết bị vệ sinh tương đối tốt.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng, khung, cột, sàn bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc tôn lạnh, tấm nhựa; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng (200x200); tường xây gạch quét vôi hoặc sơn nước; cửa sắt kính, sắt kéo hoặc gỗ thường; thiết bị vệ sinh tương đối tốt;
- Nhà cấp 3B: móng, khung, cột bê tông hoặc gạch; sàn gỗ; mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc tôn lạnh, tấm nhựa; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng (200x200); tường xây gạch quét vôi hoặc sơn nước; cửa sắt kính, sắt kéo hoặc gỗ thường; thiết bị vệ sinh thường.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: móng bê tông cốt thép (phần tấm đan); tấm đan bê tông cốt thép; móng đá chẻ; tường xây gạch; mái lợp ngói hoặc tôn; trần tấm nhựa hoặc các loại vật liệu khác; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng (200x200); cửa gỗ loại thường;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường xây gạch; mái ngói, tôn; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa xi măng (200x200); cửa gỗ loại thường;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ hoặc gạch; tường xây gạch; mái tôn; nền láng xi măng hoặc gạch Bát Tràng (300x300); cửa gỗ loại thường.
3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đối với cây ăn trái lâu năm:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với cây đang thu hoạch được quy định là loại A;
- Cây sắp thu hoạch hoặc đang trong thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
- Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A;
- Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý, nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh cũng được áp dụng theo nguyên tắc này.
b) Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
- Cây nhỏ (trồng trên 2 năm) thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
- Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
c) Đối với cây hàng năm:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
- Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng, thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường.
- Đối với cây lâm nghiệp:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần): 1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại): 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại): 625 cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao): 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50,50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại): 1.100 cây/ha.
- Đối với cây công nghiệp:
+ Cây điều (đào): 400 cây/ha;
+ Cây cao su: 571 cây/ha.
1. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa tổ chức hiệp thương thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản theo quy định tại Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Thuận.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời báo cáo, đề xuất thông qua Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Danh mục công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá đề nghị điều chỉnh |
I |
Nhà cửa |
|
|
1 |
Nhà cấp 2A |
Đ/m2 SD |
3.000.000 |
2 |
Nhà cấp 2B |
Đ/m2 SD |
2.500.000 |
3 |
Nhà cấp 3A |
Đ/m2 SD |
2.100.000 |
4 |
Nhà cấp 3B |
Đ/m2 SD |
1.800.000 |
5 |
Nhà cấp 4A |
Đ/m2 XD |
1.500.000 |
6 |
Nhà cấp 4B |
Đ/m2 XD |
1.300.000 |
7 |
Nhà cấp 4C |
Đ/m2 XD |
1.000.000 |
|
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m |
Đ/m2 XD |
1.600.000 |
8 |
Nhà tạm, xây gạch, nền xi măng |
Đ/m2 XD |
810.000 |
9 |
Nhà tạm, tôn, ván, nền xi măng |
Đ/m2 XD |
490.000 |
10 |
Nhà tạm, tôn đất, tôn lá, tôn cót, nền xi măng |
Đ/m2 XD |
280.000 |
11 |
Nhà tạm, đất, lá, nền xi măng |
Đ/m2 XD |
240.000 |
12 |
Nhà tạm, nền đất |
Đ/m2 XD |
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
13 |
Nhà tạm, nền gạch bông |
Đ/m2 XD |
Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng |
II |
Vật kiến trúc |
|
|
1 |
Nhà vệ sinh xây cao cấp |
Đ/m2 XD |
2.100.000 |
2 |
Nhà vệ sinh thường |
Đ/m2 XD |
1.200.000 |
3 |
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại) |
Đ/m2 XD |
350.000 |
4 |
Chái tạm không vách |
Đ/m2 XD |
63.000 |
5 |
Mái che khung sắt tiền chế |
Đ/m2 XD |
210.000 |
6 |
Ốp gạch men hoặc đá trang trí |
Đ/m2 |
105.000 |
7 |
Hầm rút (tường gạch xây thẻ 10cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2, mác 200) |
Đ/m3 |
700.000 |
8 |
Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân heo xây tường gạch dày 10cm |
Đ/m3 |
490.000 |
9 |
Chuồng heo xây gạch nền bê tông |
Đ/m2 XD |
450.000 |
10 |
Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền gạch, xi măng |
Đ/m2 XD |
350.000 |
11 |
Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm |
Đ/m2 XD |
98.000 |
12 |
Hồ nước xây tường 20cm có nắp đậy bê tông |
Đ/m3 |
1.500.000 |
13 |
Hồ nước xây tường 20cm không có nắp đậy bê tông |
Đ/m3 |
1.200.000 |
14 |
Hồ nước xây tường 10cm, có nắp đậy bê tông |
Đ/m3 |
880.000 |
15 |
Hồ nước xây tường 10cm không có nắp đậy bê tông |
Đ/m3 |
830.000 |
16 |
Giếng xây đường kính > 2m |
Đ/mét sâu |
1.880.000 |
17 |
Giếng xây đường kính 1-2m |
Đ/mét sâu |
880.000 |
18 |
Giếng bi D < 1m |
Đ/mét sâu |
290.000 |
19 |
Giếng khoan tay |
Đ/cái |
1.470.000 |
20 |
Giếng khoan máy |
Đ/cái |
20.380.000 |
21 |
Giếng đất đường kính 2m, sâu < 1m |
Đ/m3 |
45.000 |
22 |
Giếng đất đường kính > 2m, sâu > 1m |
Đ/m3 |
62.000 |
23 |
Sân lát gạch thẻ có mạch |
Đ/m2 |
70.000 |
24 |
Sân lát gạch thẻ không mạch |
Đ/m2 |
53.000 |
25 |
Sân láng xi măng |
Đ/m2 |
76.000 |
26 |
Sân đúc bê tông xi măng |
Đ/m2 |
119.000 |
27 |
Sân lát gạch bát tràng có mạch |
Đ/m2 |
74.000 |
28 |
Sân lát gạch con sâu |
Đ/m2 |
140.000 |
29 |
Sân lát gạch hoa 20 x 20 |
Đ/m2 |
126.000 |
30 |
Nền gạch Ceramic 30 x 30 |
Đ/m2 |
182.000 |
31 |
Tường rào xây cao > 1,5m |
Đ/md |
500.000 |
32 |
Tường rào xây cao < 1,5m |
Đ/md |
450.000 |
33 |
Kiềng nhà gạch thẻ |
Đ/md |
84.000 |
34 |
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên |
Đ/md |
210.000 |
35 |
Khối xây đá chẻ (đặc) |
Đ/m3 |
710.000 |
36 |
Khối xây gạch vữa xi măng M50 |
Đ/m3 |
880.000 |
37 |
Khối bê tông móng |
Đ/m3 |
1.100.000 |
38 |
Khối bê tông cột |
Đ/m3 |
1.400.000 |
39 |
Khối bê tông dầm sàn |
Đ/m3 |
1.200.000 |
40 |
Khối bê tông nền |
Đ/m3 |
1.100.000 |
41 |
Nền đường bê tông nhựa dày 6cm (đá dăm kẹp đất dày 14cm) |
Đ/m2 |
210.000 |
42 |
Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14cm) |
Đ/m2 |
140.000 |
43 |
Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp đất dày 14cm) |
Đ/m2 |
75.000 |
44 |
Cống thoát nước các loại |
Đ/md |
20.000 |
III |
Mồ mả |
|
|
1 |
Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác) |
Đ/mộ |
1.100.000 |
2 |
Mả xây < 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
Đ/mộ |
4.200.000 |
3 |
Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) |
Đ/mộ |
4.900.000 |
IV |
Điện nước |
|
|
1 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện |
Đ/cái |
1.500.000 |
2 |
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa) |
Đ/cái |
1.500.000 |
3 |
Hỗ trợ di chuyển điện thoại |
Đ/cái |
500.000 |
V |
Hỗ trợ công |
|
|
1 |
Công đào ao |
Đ/m3 |
15.000 |
2 |
Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào |
Đ/md |
12.000 |
3 |
Công di dời sàn ván (nhà sàn) |
Đ/m2 |
15.000 |
4 |
Công khai hoang đất |
Đ/m2 |
2.700 |
5 |
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang(3m x 3,5m = 10,50m2/lô) |
Đ/lô |
200.000 |
6 |
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền |
Đ/m3 |
25.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
Cây ăn trái |
|
|
1 |
Sầu riêng, mít, vú sữa, dừa, me |
Đồng/cây |
300.000 |
2 |
Thanh long |
Đồng/trụ |
220.000 |
3 |
Xoài |
Đồng/cây |
230.000 |
4 |
Ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân |
Đồng/cây |
80.000 |
5 |
Mãng cầu (ta, tây), táo lai ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, bưởi, chanh, cam, quýt |
Đồng/cây |
90.000 |
6 |
Nhãn, chôm chôm |
Đồng/cây |
195.000 |
7 |
Nho |
Đồng/gốc |
140.000 |
8 |
Chè |
Đồng/cây |
110.000 |
9 |
Chuối, đu đủ |
Đồng/cây |
28.000 |
|
|
||
1 |
Keo lá tràm, bạch đàn, dương liễu, bàng, bồ đề, phượng đỏ, bò cạp, gòn |
Đồng/cây |
35.000 |
2 |
Sến, thị, lồng mứt, viết, me tây, xà cừ, trôm, bằng lăng, xoan |
Đồng/cây |
60.000 |
3 |
Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa |
Đồng/cây |
25.000 |
4 |
Tre (bụi > 20 cây) |
Đồng/bụi |
80.000 |
|
Tre (bụi < 20 cây) |
Đồng/bụi |
35.000 |
5 |
Trúc (bụi > 20 cây) |
Đồng/bụi |
60.000 |
|
Trúc (bụi < 20 cây) |
Đồng/bụi |
25.000 |
6 |
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) |
Đồng/cây |
35.000 |
7 |
Mai các loại |
Đồng/cây |
90.000 |
8 |
Cau kiểng (cau bụng) |
Đồng/cây |
160.000 |
9 |
Cau kiểng (vàng, đỏ) |
Đồng/cây |
40.000 |
10 |
Hoa kiểng các loại |
Đồng/cây |
25.000 |
|
|
||
1 |
Cao su |
Đồng/cây |
|
|
Cây dưới 1 năm tuổi (có bầu đất) |
|
12.000 |
|
Cây dưới 1 năm tuổi (không có bầu đất) |
|
10.000 |
|
Cây 01 năm tuổi |
|
35.000 |
|
Cây 02 năm tuổi |
|
60.000 |
|
Cây 3 tuổi |
|
90.000 |
|
Cây 4 tuổi |
|
120.000 |
|
Cây 5 tuổi |
|
140.000 |
|
Cây > 5 - 8 tuổi |
|
180.000 |
|
Cây > 8 - 20 tuổi |
|
650.000 |
|
Cây > 20 - 30 tuổi |
|
780.000 |
|
Cây > 30 năm tuổi |
|
260.000 |
2 |
Tiêu đang thu hoạch |
Đồng/trụ |
160.000 |
|
+ Cây mới trồng |
Đồng/trụ |
30.000 |
|
+ Cây sắp thu hoạch |
Đồng/trụ |
120.000 |
|
+ Cây lão sắp thanh lý |
Đồng/trụ |
50.000 |
3 |
Đào (điều) |
Đồng/cây |
|
|
Cây dưới 1 năm tuổi |
|
10.000 |
|
Cây 01 năm tuổi |
|
46.000 |
|
Cây 02 năm tuổi |
|
70.000 |
|
Cây 03 năm tuổi |
|
90.000 |
|
Cây > 4 - 10 tuổi |
|
200.000 |
|
Cây > 10 - 16 tuổi |
|
230.000 |
|
Cây > 16 năm tuổi |
|
160.000 |
4 |
Cà phê |
Đồng/cây |
|
|
Cây 01 năm tuổi |
|
25.000 |
|
Cây 02 năm tuổi |
|
46.000 |
|
Cây > 2 - 8 tuổi |
|
90.000 |
|
Cây > 8 năm tuổi |
|
65.000 |
IV |
Cây hàng năm |
|
|
1 |
Mía |
Đồng/m2 |
3.000 |
2 |
Bông vải, bắp |
Đồng/m2 |
2.000 |
3 |
Lúa > 20 ngày tuổi |
Đồng/m2 |
2.000 |
4 |
Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi |
Đồng/m2 |
1.000 |
5 |
Khoai mì, khoai lang |
Đồng/m2 |
2.000 |
6 |
Khoai môn, bình tinh, khoai chuối |
Đồng/m2 |
2.600 |
7 |
Rau, đậu các loại |
Đồng/m2 |
2.600 |
8 |
Bầu, bí, dưa (trồng trên đất) |
Đồng/bụi |
13.000 |
9 |
Trầu |
Đồng/bụi |
65.000 |
10 |
Hoa, bầu, bí, mướp (trồng trên giàn 4m2 ) |
Đồng/giàn |
40.000 |
11 |
Sả, ớt, bạc hà, nghệ, gừng |
Đồng/cây, bụi |
2.500 |
12 |
Thơm (khóm) |
Đồng/cây |
6.500 |
13 |
Hoa cảnh trồng trong liếp (dưới đất) |
Đồng/m2 |
4.000 |
14 |
Cà các loại |
Đồng/cây |
2.300 |
15 |
Cỏ (gia súc) |
Đồng/m2 |
3.300 |
16 |
Cỏ kiểng |
Đồng/m2 |
6.500 |
17 |
Thầu dầu, cây hạt màu |
Đồng/cây |
6.500 |
18 |
Mè |
Đồng/m2 |
1.000 |
Quyết định 79/2005/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/11/2005 | Cập nhật: 29/10/2009
Quyết định 79/2005/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung quy định tại Quyết định 03/2005/QĐ-UB về qui định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 28/09/2005 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 79/2005/QĐ-UBND phê duyệt đề án quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2010 có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/09/2005 | Cập nhật: 14/11/2007
Quyết định 79/2005/QĐ-UBND về quy chế báo cáo viên pháp luật tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 79/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện mức chi hội nghị, công tác phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 17/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2012
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 26/2004/QĐ-UBBT quy định mức thu hoàn lại giá trị rừng trồng của chủ đầu tư các dự án du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/03/2004 | Cập nhật: 16/06/2014