Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2008 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 14/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Võ Duy Khương |
Ngày ban hành: | 30/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT NĂM 2008 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004- 2009, kỳ họp thứ 10 về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp phí là các hộ gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở kinh doanh ngành sản xuất vật chất, cơ sở kinh doanh ngành dịch vụ sử dụng nước sạch qua hệ thống nước máy.
Điều 2. Quy định tỷ lệ và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt năm 2008 như sau:
1. Tỷ lệ phần trăm (%) trên đơn giá tiêu thụ nước máy đối với từng đối tượng:
Số TT |
Nội dung thu phí |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Hộ gia đình |
13% |
2 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp |
12% |
3 |
Cơ sở kinh doanh ngành sản xuất vật chất |
12% |
4 |
Cơ sở kinh doanh ngành dịch vụ |
12% |
2. Mức thu: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt hàng tháng được xác định trên tỷ lệ % trên đơn giá tiêu thụ nước máy (đơn giá tiêu thụ nước máy thực hiện theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng) và được xác định theo công thức: F = G x V x T (đồng/tháng).
Trong đó:
F: Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (đồng/tháng)
G: Đơn giá nước máy (đồng/m3)
V: Khối lượng nước máy tiêu thụ trong tháng (m3)
T: Tỷ lệ % trên đơn giá tiêu thụ nước máy áp dụng cho từng đối tượng theo quy định tại khoản 1- Điều 2 của Quyết định này
Điều 3. Cơ quan thu phí bao gồm các đơn vị cung cấp nước sạch qua hệ thống nước máy trên địa bàn thành phố.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan thu phí:
1. Thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng và báo cáo quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được quy định tại Điều 2 cùng với thời điểm thu tiền sử dụng nước máy hàng tháng của khách hàng trên cơ sở tính theo số mét khối (m3) nước máy tiêu thụ ghi trên Hoá đơn tiền nước.
3. Đăng ký với Cục Thuế thành phố Đà Nẵng để thực hiện kết hợp nội dung thu tiền cấp nước và nội dung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên cùng một Hoá đơn tiền nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền thu phí:
1. Căn cứ vào kết quả thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt hàng tháng, cơ quan thu phí được trích để lại 10% trên tổng số thu để chi phí phục vụ công tác thu, số còn lại (90%) lập thủ tục chuyển vào tài khoản chuyên thu tại Kho bạc nhà nước Đà Nẵng do Sở Tài chính làm chủ tài khoản.
2. Nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (sau khi trừ đi phần được trích để lại cho cơ quan thu phí) được sử dụng để chi cho công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và thông hút các bể phốt theo định kỳ thuộc dự án thoát nước vệ sinh thành phố.
3. Cục Thuế thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc thực hiện thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đảm bảo đúng, đủ và kịp thời.
4. Sở Giao thông Công chính chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn đôn dốc kiểm tra thực hiện, tổ chức tuyên truyền giải thích Quyết định này đến nhân dân và các tổ chức có sử dụng nước máy.
Điều 6: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 07/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 01 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Công chính; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết số 59/2007/NQ-HĐND về việc đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/10.000) quận 9 đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2008
Nghị quyết 59/2007/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị; mức chi đón tiếp khách quốc tế và chi tiếp khách trong nước đến làm việc tại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Nghị quyết 53/2007/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 59/2007/NQ-HĐND về việc quy định thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2009, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/10/2009
Nghị quyết 59/2007/NQ-HĐND về giá đất chuyên dùng để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc để xác định giá sàn đấu giá khi giao đất trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp Ban hành: 28/05/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/03/2004 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về việc thành lập trường dân lập Kỹ thuật tổng hợp Hà Nội thuộc Công ty TNHH Thương mại và Công nghiệp Sao Bắc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/01/2004 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 07/2004/QĐ-UB Qui định thời hạn lập, gửi, phân bổ, quyết định, giao dự toán; thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định quyết toán đối với các đơn vị dự toán; thời hạn lập, gửi, thẩm định, phê chuẩn quyết toán đối với các cấp Ngân sách địa phương Ban hành: 06/01/2004 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 07/2004/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 07/2004/QĐ-UB sửa đổi Điều 2, Quyết định 103/2003/QĐ-UB về cho vay chỉ định dự án đầu tư nhà máy nhựa Saplast-Vientiane tại thành phố Viên Chăn do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/01/2004 | Cập nhật: 19/01/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí sử dụng đường bộ vào cửa khẩu và cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2004 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 07/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 28/2003/QĐ-UB về danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 29/01/2004 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 07/2004/QĐ-UB năm 2004 quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/01/2004 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 07/2004/QĐ-UB thành lập Sở Giáo dục - Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/01/2004 | Cập nhật: 09/12/2015
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012