Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 08/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 21/02/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 02 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng và các nội dung văn bản của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành trái với Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND QUẬN, HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08 /2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ tại UBND quận, huyện:
a) Theo cơ chế một cửa đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực:
- Hành chính tư pháp.
- Đăng ký kinh doanh.
- Thương mại.
- Thủy sản.
- Văn hóa.
- Đất đai.
- Xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng công trình.
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Giao thông vận tải.
- Giáo dục.
- Hội.
b) Theo cơ chế một cửa liên thông đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực:
- Bảo trợ xã hội.
- Chính sách đối với người có công.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND quận, huyện và UBND phường, xã, các cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan.
c) Công dân, tổ chức liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính được quy định tại Quy định này.
1. Tại UBND quận, huyện
Công dân, tổ chức có nhu cầu giải quyết hồ sơ (thuộc các lĩnh vực được quy định tại Quy định này) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận) hoặc phòng chuyên môn (được quy định cụ thể tại Quy định này).
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn để tổ chức, cá nhân thực hiện theo đúng các quy định về thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; mức thu phí, lệ phí; quy trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý hồ sơ.
Các hồ sơ được quy định thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông từ UBND phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện hoặc phòng chuyên môn nhận hồ sơ từ công chức phường, xã.
Đến thời gian hẹn trả kết quả, người nộp hồ sơ nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận, nơi đã nộp hồ sơ.
2. Những hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết được quy định tại Quy định này đã được UBND quận, huyện nhận nhưng không thể giải quyết do hồ sơ không hợp pháp, hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì trả lại cho người nộp hồ sơ trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ; đồng thời kèm văn bản do Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc Trưởng phòng chuyên môn ký, trong đó có thông báo rõ lý do vì sao hồ sơ liên quan không thể giải quyết.
Nghiêm cấm việc trả lại hồ sơ mà không nêu rõ lý do bằng văn bản.
3. UBND quận, huyện không tiếp nhận, giải quyết các hồ sơ thủ tục hành chính mà không thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng phải có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể, chu đáo để công dân, tổ chức liên hệ cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm có liên quan đến Quy định này thì UBND quận, huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm áp dụng văn bản mới ban hành; niêm yết công khai các quy định mới tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được xác định kể từ ngày bộ phận tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc để rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ nhanh hơn so với mức thời hạn giải quyết đã được quy định tại Quy định này.
6. Nghiêm cấm UBND quận, huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện:
a) Tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này.
b) Không được sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịch khác.
7. UBND quận, huyện và các phòng chuyên môn có trách nhiệm niêm yết, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai đầy đủ các loại mẫu đơn, tờ khai được quy định tại Quy định này.
Điều 3. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp
1. Về đăng ký hộ tịch:
a) Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
b) Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
c) Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
d) Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Về chứng thực
a) Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
b) Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
c) Thông tư số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
d) Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
đ) Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
e) Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
g) Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 10/5/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại UBND các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện.
Điều 4. Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 5. Quy định về giấy tờ cá nhân xuất trình khi nộp hồ sơ giải quyết các yêu cầu về hộ tịch
1. Khi giải quyết các thủ tục hành chính về hộ tịch, nếu hồ sơ chưa đủ cơ sở để xác định rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự thì công chức tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người nộp hồ sơ xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu giải quyết hồ sơ về hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
b) Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền giải quyết hồ sơ về hộ tịch.
2. Trường hợp người có yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
b) Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (Sau khi ghi chú vào mặt sau của bản chính Giấy khai sinh các nội dung và căn cứ thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính sẽ trả lại cho người nộp).
c) Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch. Đối với hồ sơ xác định lại giới tính thì nộp văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính, là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
2. Thời hạn giải quyết
a) 03 ngày đối với hồ sơ thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
b) 01 ngày đối với hồ sơ bổ sung hộ tịch.
Trong trường hợp sổ bộ hộ tịch lưu tại UBND phường, xã nơi đăng ký trước đây bị mất, hư hỏng không thể sử dụng thì UBND quận, huyện đang lưu sổ bộ hộ tịch đó thực hiện việc điều chỉnh hộ tịch cho người có yêu cầu.
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu;
b) Xuất trình giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:
- Bản chính Giấy khai sinh;
- Các giấy tờ khác làm cơ sở cho việc điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội dung không liên quan đến Giấy khai sinh.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 8. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh;
b) Bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh cũ (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 9. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch phải ghi vào phiếu yêu cầu hoặc có thể gửi văn bản đề nghị (qua đường bưu điện) yêu cầu UBND quận, huyện nơi lưu trữ Sổ hộ tịch để thực hiện cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 10. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về hộ tịch
a) Thực hiện theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 11. Chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản thuộc thẩm quyền của UBND huyện Hòa Vang
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác của người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện; tuỳ theo từng trường hợp đại diện, nộp các giấy tờ chứng minh như sau:
- Cha, mẹ đại diện cho con chưa thành niên: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao Giấy khai sinh;
- Người giám hộ đại diện cho người được giám hộ: Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Đối với người hạn chế năng lực hành vi dân sự: Bản sao Bản án của Tòa án chỉ định người đại diện;
- Đối với bất động sản của hộ gia đình: Văn bản uỷ quyền của các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ gia đình.
b) Bản sao Giấy chứng nhận về bất động sản.
c) Hợp đồng, văn bản về bất động sản.
d) Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a, b và c khoản này, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
- Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền được mua bất động sản theo quy định tại Điều 121, Luật Đất đai 2003.
- Trường hợp bên giao kết hợp đồng, văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư cách pháp nhân;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân, hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo pháp luật) hoặc văn bản uỷ quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo uỷ quyền).
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phải có Điều lệ công ty hoặc Biên bản của Hội đồng quản trị hoặc Nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người đại diện ký kết hợp đồng.
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện ký kết hợp đồng.
- Trường hợp chứng thực bất động sản của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.
- Trường hợp nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ phải có sổ hộ khẩu của người nhận chuyển nhượng.
- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn thì phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp thế chấp tài sản hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư thì phải có Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
- Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực là 03 ngày.
- Trường hợp trong quá trình giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời gian giải quyết là 01 ngày kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
- Trường hợp yêu cầu chứng thực tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 ngày.
Điều 12. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
1. Thành phần hồ sơ
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực.
2. Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay trong buổi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp yêu cầu chứng thực bản sao với số lượng từ 100 bản sao trở lên thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 13. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản chính hợp pháp;
b) Bản sao cần chứng thực (là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay có nội dung đầy đủ và chính xác như bản chính).
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay; trường hợp yêu cầu chứng thực có số lượng bản sao từ 100 trang đến dưới 200 trang thì thời gian giải quyết không quá 01 ngày; trường hợp yêu cầu chứng thực có số lượng bản sao từ 200 trang trở lên thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 14. Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ
a) Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của người yêu cầu chứng thực;
b) Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào đó (người yêu cầu chứng thực phải ký vào giấy tờ, văn bản trước mặt người thực hiện chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
b) Giấy tờ, văn bản gốc cần dịch và Bản dịch mà người dịch sẽ ký vào đó (người yêu cầu chứng thực phải ký vào giấy tờ, văn bản trước mặt người thực hiện chứng thực).
c) Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc văn bằng có giá trị chứng minh được trình độ thông thạo ngôn ngữ đang dịch (chỉ nộp một lần đầu tiên).
2. Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong ngày.
Điều 16. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài), giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu là vợ chồng), giấy xác nhận độc thân hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của các bên hoặc của người được ủy quyền của các bên nếu có ủy quyền;
c) Chứng minh nhân dân của người làm chứng hoặc giấy tờ tuỳ thân hợp lệ trong trường hợp có nhân chứng;
d) Trường hợp chứng thực tài sản của người chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì phải do cha mẹ hoặc người giám hộ làm đại diện và phải xuất trình các giấy tờ chứng minh là người đại diện theo pháp luật của người đó. Việc chứng thực tài sản của người được giám hộ phải có sự đồng ý của người giám sát việc giám hộ;
đ) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua
Trường hợp một trong các sở hữu chung chết, thì phải có thêm:
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh hợp lệ khác (xuất trình bản chính kèm với bản sao);
- Tờ khai di sản thừa kế;
- Tờ thỏa thuận về việc đồng ý chuyển dịch tài sản của các đồng thừa kế để làm thủ tục khai nhận phần di sản thừa kế của người chết và thực hiện niêm yết 30 ngày tại địa phương;
e) Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản;
g) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu động sản trong hợp đồng, giao dịch cần chứng thực;
h) Trường hợp là pháp nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác;
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền;
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
i) Trường hợp tài sản thuộc sở hữu của Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, phải có Điều lệ Công ty. Trường hợp Điều lệ Công ty không quy định rõ thẩm quyền của người đứng đầu pháp nhân, thì phải có biên bản của hội đồng thành viên hoặc nghị quyết của hội đồng thành viên về việc thay đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, cầm cố, bảo lãnh tài sản và cử người đại diện ký hợp đồng.
k) Trường hợp chứng thực văn bản đấu giá tài sản, thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
l) Trường hợp chuyển dịch tài sản của Nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản có thẩm quyền.
2. Thời gian giải quyết
Giải quyết ngay. Trường hợp phức tạp thì thời gian giải quyết 01 ngày. Trường hợp có yêu cầu chứng thực tại nhà riêng thì thời gian giải quyết không quá 02 ngày.
Điều 17. Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế, văn bản khai nhận di sản thừa kế
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người khai nhận di sản thừa kế;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là di sản thừa kế (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Giấy chứng tử hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh người để lại di sản đã chết (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản với người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Một số giấy tờ thường gặp:
- Chứng minh quan hệ cha mẹ với con: Giấy khai sinh, quyết định nhận nuôi con nuôi, quyết định công nhận cha, mẹ, con, hộ khẩu…;
- Chứng minh quan hệ vợ chồng: Giấy chứng nhận kết hôn, hộ khẩu…
- Cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật trừ trường hợp không thể biết còn có người khác được hưởng thừa kế theo pháp luật
e) Văn bản khai nhận di sản thừa kế (trong trường hợp khai nhận di sản thừa kế).
g) Tờ khai di sản thừa kế (trong trường hợp chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế), và các giấy tờ:
- Bản di chúc hợp pháp (nếu người chết có lập di chúc);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy thoả thuận phân chia, nhường quyền hưởng thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế của các đồng thừa kế khác (nếu có);
2. Thời hạn giải quyết: 32 ngày (kể cả thời gian niêm yết văn bản thỏa thuận phân chia, văn bản khai nhận di sản là 30 ngày tại UBND phường, xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Nếu không có nơi thường trú thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi tạm trú cuối cùng của người đó. Nếu không xác định nơi thường trú và tạm trú của người đó thì niêm yết tại UBND phường, xã nơi có bất động sản là tài sản thừa kế).
Điều 18. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ khác thay thế của người từ chối nhận di sản thừa kế;
c) Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
d) Giấy tờ chứng minh người từ chối nhận di sản là người được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Văn bản từ chối nhận di sản có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác;
e) Trường hợp là pháp nhân, thì hồ sơ còn phải có:
- Quyết định thành lập hoặc thừa nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp pháp khác (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện theo pháp luật của pháp nhân) hoặc văn bản ủy quyền đại diện pháp nhân nếu ủy quyền (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đại diện pháp nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 19. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về chứng thực
1. Chứng thực bản sao và chữ ký:
Thực hiện theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Các nội dung chứng thực khác:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTP – BTC ngày 22 tháng 11 năm 2001 của Liên Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
3. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 21. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh
a) Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005.
b) Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
c) Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
d) Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
đ) Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
a) Luật Hợp tác xã ngày 26 tháng 11 năm 2003.
b) Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 ngày 7 tháng 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
c) Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
d) Thông tư số 55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 1998 của Bộ Tài chính quy định mức thu lệ phí.
Điều 22. Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 23. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
c) Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
d) Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
đ) Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
e) Trường hợp thuê, mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực.
Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng.
Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động được phép đăng ký kinh doanh ngoài địa điểm đã đăng ký với với cơ quan đăng ký kinh doanh nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi đăng ký trụ sở và nơi tiến hành hoạt động kinh doanh.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 24. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh.
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Trường hợp chuyển sang kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề hoặc chuyển sang kinh doanh cac ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì phải nộp thêm bản sao chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
d) Trường hợp thay đổi địa điểm kinh doanh, nếu có thuê, mượn địa điểm kinh doanh thì xuất trình thêm: Giấy thoả thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng kinh doanh đã được công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp giấy thỏa thuận thuê, mượn hoặc hợp đồng thuê, mượn mặt bằng không công chứng hoặc chứng thực thì xuất trình sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền với đất của bên cho thuê, mượn mặt bằng.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
Điều 25. Thông báo tạm ngừng kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 26. Thông báo chấm dứt kinh doanh của hộ kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo chấm dứt kinh doanh của hộ kinh doanh.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính).
c) Biên lai nộp thuế tháng gần nhất hoặc giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 27. Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký kinh doanh;
b) Điều lệ hợp tác xã;
c) Danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã, số lượng xã viên;
d) Biên bản Hội nghị thành lập hợp tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
Điều 28. Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc hợp tác xã;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Quyết định của Ban Quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện và Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
Điều 29. Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
b) Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp;
d) Đối với việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định thì phải có thêm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh số vốn pháp định của hợp tác xã;
đ) Đối với việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại diện hợp tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi nơi đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở chính;
b) Quyết định của Ban Quản trị và Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về việc đổi tên hợp tác xã hoặc thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã hoặc sửa đổi điều lệ hợp tác xã;
b) Quyết định của Ban Quản trị, Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc đổi tên hợp tác xã hoặc thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã hoặc sửa đổi Điều lệ hợp tác xã kèm theo Điều lệ đã được sửa đổi, bổ sung.
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp (trừ trường hợp đăng ký Điều lệ hợp tác xã sửa đổi).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp thay đổi số lượng xã viên:
+ Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi số lượng xã viên;
+ Quyết định của Ban Quản trị, Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc khai trừ xã viên, kết nạp xã viên mới, xã viên ra khỏi hợp tác xã làm thay đổi số lượng xã viên hợp tác xã.
b) Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã:
+ Thông báo của hợp tác xã về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã;
+ Quyết định của Ban Quản trị, Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, danh sách Ban Quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã.
+ Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, thành viên Ban Quản trị hợp tác xã được thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề đối với hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người thay thế;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 33. Đăng ký chia, tách hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp tác xã được chia và hợp tác xã bị chia, hoặc hợp tác xã được tách nộp hồ sơ gồm có:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo quy định tại Điều 27 Quy định này;
- Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc chia hoặc tách hợp tác xã;
- Phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc chia, tách hợp tác xã; các thỏa thuận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã dự định chia;
- Trường hợp hợp tác xã có chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc doanh nghiệp trực thuộc khi chia, tách phải nộp thêm Thông báo về việc tiếp tục hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp.
b) Hợp tác xã bị tách thực hiện đăng ký thay đổi hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 và 32 Quy định này.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
Điều 34. Đăng ký hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp tác xã hợp nhất lập hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại Điều 27 Quy định này.
b) Hợp tác xã sáp nhập nộp hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký kinh doanh;
+ Biên bản sáp nhập;
+ Điều lệ hợp tác xã.
Hợp tác xã bị sáp nhập nộp lại bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã cho cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp trước đây.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
Điều 35. Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã
1. Thành phần hồ sơ
a) Thông báo của hợp tác xã về việc tạm ngừng hoạt động;
b) Biên bản hoặc Nghị quyết của Đại hội xã viên, Quyết định của Ban Quản trị về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 36. Đăng ký giải thể tự nguyện
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giải thể của hợp tác xã;
b) Nghị quyết Đại hội xã viên về việc giải thể hợp tác xã;
c) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán nợ và thanh lý hợp đồng.
Điều 37. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh:
Thực hiện theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh cho đến khi UBND thành phố có quy định mới.
2. Đăng ký kinh doanh hợp tác xã
Thực hiện theo Thông tư số 55/1998/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh hợp tác xã cho đến khi UBND thành phố có quy định mới.
3. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký kinh doanh: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 39. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thương mại
1. Nghị định số 119/2007NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
2. Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
3. Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
4. Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2007NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
Điều 40. Nơi nộp và nhận kết quả hồ sơ thuộc lĩnh vực thương mại
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 41. Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
d) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán lẻ gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê mượn mặt bằng kinh doanh thời gian tối thiểu là 01 năm);
đ) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
e) Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật:
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy:
+ Đối với cơ sở là doanh nghiệp:
Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy chữa cháy.
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy do Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy thuộc Công an thành phố chứng nhận (có chứng thực).
+ Đối với cơ sở là hộ cá thể, gia đình:
Bản cam kết thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy (chủ hộ tự lập).
- Các tài liệu liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm:
+ Đối với rượu sản xuất trong nước: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm do sở y tế hoặc Trung tâm y tế chứng nhận.
+ Đối với rượu nhập khẩu: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do Cục an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ y tế chứng nhận;
- Các tài liệu liên quan bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật: Bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp giấy phép:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: 300.000đ/điểm kinh doanh
- Đối với hộ kinh doanh: 100.000đ/điểm kinh doanh
b) Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/ giấy phép.
Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 42. Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu do thay đổi nội dung
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Thủ tục xác nhận việc yêu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu;
d) Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ đã được cấp trước đây;
đ) Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê mượn mặt bằng kinh doanh thời gian tối thiểu là 01 năm);
e) Bản sao các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy đã được cấp và cam kết trước đây;
g) Bản sao hợp lệ “Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do Bộ y tế, Sở y tế hoặc Trung tâm y tế chứng nhận;
h) Bản sao hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/ giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 43. Đăng ký cấp đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu do hết hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đã được cấp;
d) Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
đ) Hồ sơ về địa điểm kinh doanh bán lẻ gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê mượn mặt bằng kinh doanh thời gian tối thiểu là 01 năm);
e) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
g) Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật:
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy chữa cháy:
+ Đối với cơ sở là doanh nghiêp:
Hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy chữa cháy;
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn phòng cháy chữa cháy do Phòng cảnh sát phòng cháy chữa cháy thành phố chứng nhận (có chứng thực).
+ Đối với cơ sở là hộ cá thể, gia đình:
Bản cam kết thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy (chủ hộ tự lập).
- Các tài liệu liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm:
+ Đối với rượu sản xuất trong nước: Bản sao hợp lệ ”Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do sở y tế hoặc Trung tâm y tế chứng nhận;
+ Đối với rượu nhập khẩu: Bản sao hợp lệ “ Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm ” do Cục an toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ y tế chứng nhận .
- Các tài liệu liên quan bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật: Bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/ giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 44. Đăng ký cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh)
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công (theo mẫu);
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (có chứng thực);
d) Bản sao các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức,cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên (có chứng thực);
đ) Bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp giấy phép:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: 300.000đ/điểm kinh doanh
- Đối với hộ kinh doanh: 100.000đ/điểm kinh doanh
b) Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/ giấy phép.
Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 45. Đăng ký cấp lại giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh) do thay đổi nội dung
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Thủ tục xác nhận việc yêu cầu cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh).
d) Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm đã được cấp trước đây.
đ) Bản sao các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu đã được cấp trước đây.
e) Bản sao hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/ giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu băng 50% quy định trên.
Điều 46. Đăng ký ccấp đổi giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh) do hết hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép sản xuất rượu thủ công;
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (có chứng thực);
c) Giấy phép sản xuất rượu thủ công (mục đích kinh doanh) đã được cấp.
d) Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (có chứng thực);
đ) Bản sao các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hoá cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ chức,cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa hai bên (có chứng thực);
e) Bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/ giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
Điều 47. Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực);
c) Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
d) Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp giấy phép:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: 300.000đ/điểm kinh doanh
- Đối với hộ kinh doanh: 100.000đ/điểm kinh doanh
b) Lệ phí cấp giấy phép: 50.000 đồng/ giấy phép.
Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực);
c) Thủ tục xác nhận việc yêu cầu cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
d) Bản sao văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
đ) Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/ giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực);
c) Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
d) Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh;
đ) Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về địa chỉ, địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: 50.000 đồng/ giấy phép. Riêng địa bàn 03 xã miền núi: xã Hòa Phú, xã Hòa Ninh và xã Hòa Bắc thuộc huyện Hòa Vang, áp dụng mức thu bằng 50% quy định trên.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thương mại: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Công thương thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận; huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 51. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thủy sản
1. Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
2. Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
3. Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
4. Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
5. Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày 03/4/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt phương án quản lý tàu cá có công suất dưới 20 CV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 52. Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực thủy sản
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 53. Đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá dưới 20 CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký tàu cá;
b) Hợp đồng chuyển nhượng tài sản (có công chứng hoặc chứng thực); biên lai nộp lệ phí trước bạ máy, vỏ tàu (bản chính); bản chính Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với trường hợp đổi chủ tàu);
c) Bản chính Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá cũ (nếu đổi do rách, hư hỏng giấy chứng nhận) hoặc đơn báo mất Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá có xác nhận của UBND phường hoặc cơ quan công an, biên phòng nơi bị mất (nếu cấp lại do bị mất giấy).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 54. Đăng ký cấp mới giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20 CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thuỷ sản;
b) Bản sao Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá (có chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày.
Điều 55. Đăng ký gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20 CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản;
b) Giấy phép khai thác thuỷ sản cũ;
c) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (có chứng thực).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 56. Đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản đối với tàu cá dưới 20 CV
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại giấy phép khai thác thuỷ sản;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (có chứng thực).
c) Đơn báo mất có xác nhận của cơ quan công an hoặc Giấy phép cũ (nếu đổi do rách giấy phép).
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
Điều 57. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về khai thác thủy sản
1. Lệ phí cấp mới, gia hạn, cấp đổi giấy phép khai thác thủy sản thực hiện theo quy định tại Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai các mức lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn công dân, tổ chức nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thủy sản: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 59. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa
1. Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
2. Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
3. Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ Văn hoá Thông tin ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
4. Quyết định số 11/2009/QĐ- UBND ngày 6/3/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 60. Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực văn hóa
Tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 61. Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh karaoke
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động karaoke;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm kinh doanh;
c) Văn bản xác nhận đồng ý cho phép kinh doanh của hộ liền kề theo quy định (có xác nhận của địa phương nơi kinh doanh);
d) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 62. Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh karaoke do chuyển địa điểm
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị chuyển địa điểm kinh doanh karaoke.
b) Giấy phép kinh doanh karaoke (bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm kinh doanh;
đ) Văn bản xác nhận đồng ý cho phép kinh doanh của hộ liền kề theo quy định (có xác nhận của địa phương nơi kinh doanh).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 63. Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh Karaoke do giấy bị hư hỏng hoặc thất lạc
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh Karaoke;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 64. Đăng ký cấp lại giấy phép kinh doanh Karaoke bổ sung phòng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị bổ sung phòng kinh doanh karaoke;
b) Giấy phép kinh doanh karaoke (bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 65. Đăng ký cấp đổi giấy phép kinh doanh Karaoke do hết hạn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh karaoke;
b) Giấy phép kinh doanh karaoke (bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao) hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm kinh doanh;
đ) Hợp đồng thuê, mượn địa điểm kinh doanh (công chứng) nếu hợp đồng cũ đã hết thời hạn hợp đồng.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 66. Xác nhận đề nghị cấp phép biểu diễn nghệ thuật lưu động
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
b) Giấy phép công diễn;
c) Chương trình, tiết mục biểu diễn;
d) Giấy phép đăng ký kinh doanh;
đ) Danh sách diễn viên, công nhân viên của đoàn nghệ thuật;
e) Văn bản đồng ý biểu diễn của địa phương cho tổ chức biểu diễn;
g) Bản cam kết khi tổ chức biểu diễn không vi phạm các quy định.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố và Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 68. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai
1. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
2. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
3. Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005.
4. Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009.
5. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
6. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
7. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
9. Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
10. Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 29/9/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định thời gian thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
11. Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 69. Nơi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai
1. Trường hợp người sử dụng đất tại phường: Hồ sơ do công dân trực tiếp nộp tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận.
2. Trường hợp người sử dụng đất tại các xã thuộc huyện Hòa Vang: Hồ sơ do công dân trực tiếp nộp tại Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND huyện.
Căn cứ vào tình hình thực tế, UBND huyện có thể ủy quyền cho UBND xã trong việc tiếp nhận hồ sơ ở những địa bàn xa trung tâm hành chính huyện; quy định cụ thể quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ xã đến huyện theo hướng tạo thuận tiện hơn cho công dân.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế, UBND quận, huyện có trách nhiệm phối hợp với Chi Cục Thuế và Kho bạc nhà nước (chi nhánh tại quận, huyện) để tổ chức bộ phận chuyên môn làm việc tập trung tại trung tâm hành chính quận, huyện để xác định và thu các khoản về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trên địa bàn quận, huyện.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của UBND thành phố (nếu có).
Trường hợp người sử dụng đất không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người sử dụng đất nộp các giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất được quy định tại khoản 2 và 3, Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ (nếu có).
Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ nêu trên hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 3 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP .
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10 ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là 03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn đã nêu trên.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP .
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10 ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là 03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn đã nêu trên.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
d) Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại các điểm b, c và d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10 ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là 03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn đã nêu trên.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
c) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ;
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời gian không quá 10 ngày, UBND quận, huyện có trách nhiệm thực hiện trình tự và đồng thời các nội dung sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính.
+ Chuyển thông tin hồ sơ đến Chi Cục Thuế quận, huyện để xác định nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Thời gian giải quyết tại Chi Cục Thuế quận, huyện: không quá 02 ngày.
+ Chuyển Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc ký và trả Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy.
- Thời gian công khai kết quả thẩm tra đối với trường hợp phải công khai kết quả thẩm tra theo quy định pháp luật là 15 ngày và được cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp thửa đất chưa có trên bản đồ địa chính thì thời gian trích đo địa chính thửa đất là 03 ngày và cộng vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm quy định cụ thể về thời hạn, trình tự và mối quan hệ phối hợp giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường và UBND phường, xã để xử lý hồ sơ không quá thời hạn đã nêu trên.
Điều 74. Cấp lại Giấy chứng nhận đã cấp bị mất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;
b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của công an phường, xã nơi mất giấy;
c) Giấy xác nhận của UBND phường, xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày.
Điều 75. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận trong trường hợp cấp đổi.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho nộp một bộ hồ sơ theo quy định như sau:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho).
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
+ Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
+ Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Không quá 10 ngày cho đến ngày người nộp hồ sơ nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận (trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 77. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bên cho thuê tài sản gắn liền với đất nộp một bộ hồ sơ theo quy định sau đây:
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Không quá 05 ngày cho đến ngày người nộp hồ sơ nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận (trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 78. Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày.
Điều 79. Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một bộ hồ sơ theo quy định sau:
a) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
+ Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày.
Điều 80. Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc cả hai bên nộp một bộ hồ sơ gồm có:
a) Hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận chấm dứt góp vốn;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết định thi hành án hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan thi hành án;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
d) Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày cho đến ngày người nộp hồ sơ nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận (trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động;
b) Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền;
c) Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
Điều 83. Đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp;
b) Văn bản ủy quyền (nếu có);
c) Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng hoặc chứng thực;
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
2. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
b) Văn bản uỷ quyền (nếu có);
c) Hợp đồng thế chấp đã công chứng hoặc chứng thực;
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Trường hợp bên thế chấp là chủ tài sản gắn liền với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì hồ sơ đăng ký có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực.
đ) Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Bản sao giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với việc thế chấp tài sản hình thành trong tương lai trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin giấy phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư.
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
Điều 85. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký;
b) Văn bản uỷ quyền (nếu có);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp thay thế, bổ sung tài sản gắn liền với đất trừ trường hợp hợp đồng thay đổi nội dung thế chấp có công chứng, chứng thực;
d) Hợp đồng về việc thay đổi nội dung thế chấp đã công chứng hoặc chứng thực;
đ) Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi tên của một bên hoặc các bên ký kết hợp đồng thế chấp trong trường hợp có sự thay đổi tên.
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
Điều 86. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
Trong trường hợp phải xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà việc thế chấp các loại tài sản này đã được đăng ký thì chậm nhất là 15 ngày trước khi tiến hành việc xử lý tài sản thế chấp, bên nhận thế chấp phải thực hiện đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp đó.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;
b) Văn bản ủy quyền (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
Trường hợp hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 03 ngày.
Điều 87. Sửa chữa sai sót trong nội dung đã đăng ký thế chấp
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót) hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong trường hợp sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký về tài sản gắn liền với đất;
c) Văn bản uỷ quyền (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn yêu cầu xoá đăng ký thế chấp;
b) Văn bản uỷ quyền (nếu có);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì giải quyết ngay trong ngày tiếp theo.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất;
b) Đối với trường hợp đề nghị giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải nộp Dự án nuôi trồng thuỷ sản đã được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về môi trường.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 30 ngày cho đến ngày người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận (trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 90. Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất;
b) Hợp đồng thuê đất đã công chứng hoặc chứng thực;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày cho đến ngày người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận (trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 91. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Giấy xác nhận quy hoạch (nếu có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch;
d) Các giấy tờ xác định thời điểm sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Chương II Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai (nếu có, trong trường hợp chuyển mục đích từ đất không phải là đất ở sang đất ở).
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 20 ngày cho đến ngày người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận (trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 92. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân
1. Thành phần hồ sơ
a) Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết
Không quá 10 ngày cho đến ngày người sử dụng đất nhận được Thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) hoặc Giấy chứng nhận (trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Điều 93. Tách thửa, hợp thửa đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm một trong các loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ;
c) Giấy xác nhận quy hoạch (nếu có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch.
2. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo thông báo, công dân nộp chứng từ đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Thời gian giải quyết hồ sơ và trả kết quả được quy định như sau:
a) 03 ngày đối với trường hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) 05 ngày đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, trong trường hợp hồ sơ thuộc diện phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, công chức thuộc bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm cung cấp mẫu đơn, tờ khai và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước và các giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).
2. Hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm các loại tờ khai; những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính; những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; những giấy tờ liên quan khác được quy định tại mục I Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Các loại giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này phải nộp bản chính; nếu nộp bản sao thì phải có chứng thực.
4. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các quận, huyện có trách nhiệm hướng dẫn nội dung; niêm yết cụ thể, công khai các quy định về đối tượng thuộc diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn giảm nghĩa vụ tài chính theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản có liên quan.
5. Chi cục Thuế quận, huyện có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất in, sao và cung cấp đầy đủ tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất để cấp phát cho người sử dụng đất.
Điều 96. Mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai
1. Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
1. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
2. Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
3. Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005.
4. Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009.
5. Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
6. Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
8. Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10/3/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
9. Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
10. Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 12/02/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định một số vấn đề mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố.
Điều 99. Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng
1. Hồ sơ thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở: Nộp và nhận kết quả giải quyết tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
2. Hồ sơ thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng quy định tại các Điều 107, 108 và 109: Nộp và nhận kết quả tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND quận, huyện.
Điều 100. Cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
Trường hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm có nội dung cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
d) Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì nộp thêm:
+ Ảnh chụp hiện trạng công trình cũ và các bản vẽ hiện trạng thể hiện được mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng và biện pháp phá dỡ (nếu có).
+ Cam kết của chủ hộ tự chịu trách nhiệm về kết cấu và tính bền vững, ổn định của công trình khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
Điều 101. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà ở đó tự vẽ.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
Điều 102. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người đề nghị cấp giấy phép xây dựng nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 103. Thay đổi nội dung giấy phép xây dựng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép xây dựng;
b) Bản chính giấy phép xây dựng, bản chính hồ sơ thiết kế đã thẩm tra;
c) Hồ sơ điều chỉnh thiết kế.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày.
Điều 104. Cấp sao lục giấy phép xây dựng nhà
1. Thành phần hồ sơ
Đơn xin sao lục bản chính giấy phép xây dựng.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 105. Mức thu lệ phí giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở
1. Thực hiện theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận quy hoạch;
b) Bản sao giấy tờ về nhà, đất liên quan đến việc đề nghị xác nhận quy hoạch.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: không thu.
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
b) Quyết định chỉ tiêu kế hoạch vốn;
c) Báo cáo quy mô đầu tư và Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
d) Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình xin phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật;
b) Biên bản nghiệm thu báo cáo kinh tế kỹ thuật;
c) Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật và bản vẽ kèm theo;
d) Chủ trương cho phép đầu tư (Quyết định phê duyệt dự án đầu tư), kế hoạch phân bổ nguồn vốn địa điểm thực hiện dự án.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Điều 109. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
b) Báo cáo quyết toán vốn đầu tư (bản chính);
c) Các văn bản pháp lý có liên quan;
d) Các hợp đồng kinh tế (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
đ) Các biên bản nghiệm thu giai đoạn, biên bản tổng nghiệm thu bàn giao dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
e) Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B, bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành của tất cả các gói thầu trong dự án (bản chính);
g) Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán vốn đầu tư của tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có, bản chính); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
h) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công được đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai;
i) Hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung (nếu có) và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Điều 110. Mức thu lệ phí giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng
1. Thực hiện theo Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
1. Luật Giao thông Đường bộ Việt Nam ngày 13/11/2008.
2. Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông Đường bộ.
3. Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4. Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự,an toàn giao thông đường thủy nội địa.
5. Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
6. Quyết định số 04/2006/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
7. Quyết định số 151/2005/QĐ-UBND ngày 22/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
8. Quyết định số 152/2005/QĐ- UBND ngày 26/10/2005 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về thi công trên đường bộ đang khai thác thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
9. Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng.
10. Quyết định số 213/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Tại bộ phận tiếp nhận thuộc Văn phòng UBND quận, huyện.
Điều 114. Đăng ký cấp giấy phép đào đường để bắt ống nước, điện, điện thoại trong kiệt, hẻm
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép đào đường kiệt và hẻm có cam kết sẽ hoàn trả nền đường như cũ sau khi hoàn thành công trình (có xác nhận của UBND phường, xã);
b) Bản vẽ thiết kế (02 bộ).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 115. Đăng ký cấp giấy phép thi công chỉnh trang, gia cố vỉa hè, hạ bó vỉa hè
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công chỉnh trang hoặc gia cố vỉa hè; hạ bó vỉa hè của tổ chức, cá nhân thi công;
b) Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công. Trường hợp không có bản vẽ thiết kế được thay bằng bản vẽ mặt bằng khu vực chỉnh trang hoặc gia cố vỉa hè, hạ bó vỉa hè và phải có thuyết minh, đề xuất các giải pháp kết cấu thi công;
c) Trường hợp hạ bó vỉa hè để làm lối lên xuống giữa lòng đường và vỉa hè cho ô tô lên xuống, phải có bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
b) Văn bản cam kết về việc tháo dỡ và di chuyển công trình đã lắp đặt trả lại mặt bằng để Nhà nước xây dựng công trình công cộng hoặc nâng cấp mở rộng nền mặt đường;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Văn bản giải trình biện pháp đảm bảo an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác hiện có trên đường bộ;
đ) Văn bản giải trình biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Ban Quản lý dự án (trừ trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi công);
e) Đối với công trình có chiều dài trên 50 m, bổ sung thêm các hồ sơ:
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với công trình quy định lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc văn bản giải trình biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường (đối với công trình không quy định lập báo cáo đánh giá tác động môi trường);
+ Hồ sơ thiết kế - dự toán hoàn trả mặt bằng theo nguyên trạng ban đầu;
+ Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục này);
+ Nộp tiền đặt cọc bằng 100% kinh phí hoàn trả mặt bằng nguyên trạng theo đơn giá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại cơ quan cấp giấy phép thi công. Khoản tiền này được hoàn trả lại sau khi đơn vị đã thi công hoàn thành công trình, nộp hồ sơ hoàn công cho cơ quan cấp phép và tự tổ chức hoàn trả mặt bằng theo đúng nguyên trạng ban đầu đúng thời gian quy định.
Sau thời gian 05 ngày kể từ ngày thi công lắp đặt công trình ngầm dưới mặt đường, hành lang an toàn đường bộ hoàn thành, nếu đơn vị được cấp giấy phép chưa triển khai công tác hoàn trả, cơ quan cấp giấy phép thi công được quyền sử dụng tiền đặt cọc để chỉ định đơn vị thi công hoàn trả mặt bằng theo nguyên trạng ban đầu và không chi trả lại cho đơn vị được cấp giấy phép.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 117. Đăng ký cấp giấy phép thi công các công trình sửa chữa, cải tạo nâng cấp đường bộ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
b) Quyết định công nhận đơn vị thi công và cho phép khởi công công trình của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Văn bản giải trình biện pháp đảm bảo an toàn công trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác hiện có trên đường bộ;
đ) Văn bản giải trình biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của ban quản lý dự án (trường hợp các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi công);
e) Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (đối với công trình quy định lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) hoặc biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường (đối với công trình không quy định lập báo cáo đánh giá tác động môi trường).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 118. Đăng ký cấp giấy phép thi công mở đường ngang đấu nối vào đường chính đang khai thác
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công hoặc công văn có nội dung đầy đủ các thông tin đã nêu trong mẫu đơn;
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý đường bộ chấp thuận bằng văn bản và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục này);
d) Các văn bản thống nhất về phương án thi công, biện pháp bảo đảm an toàn giao thông và thời gian thi công giữa chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công và cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (chủ đầu tư hoặc đơn vị thi công phải lập phương án thi công, biện pháp đảm bảo an toàn giao thông và dự kiến thời gian thi công. Cơ quan cấp phép sau khi xem xét, nếu nhất trí thì có văn bản chấp thuận làm căn cứ giám sát, kiểm tra).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 119. Đăng ký cấp giấy phép đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị được đấu nối vào hệ thống thoát nước đô thị;
b) Biên bản kiểm tra, xác nhận vị trí đấu nối, biện pháp đấu nối và chất lượng nước thải được lập bởi cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống thoát nước đô thị (Trung tâm Quản lý thoát nước thuộc Công ty Quản lý, sửa chữa công trình giao thông và thoát nước Đà Nẵng);
c) Hồ sơ thiết kế công trình được duyệt (đối với công trình các khu dân cư).
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 120. Đăng ký cấp giấy phép hoạt động thủy nội địa (bến hàng hóa, bến hành khách)
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghi cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa;
b) Bản sao giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
c) Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến (nếu có) có xác nhận của đơn vị quản lý đường thủy nội địa về việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa;
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đối với phao nổi (nếu sử dụng phao nổi);
đ) Các giấy tờ liên quan đến điều kiện xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của pháp luật (nếu chuyên chở hàng hóa nguy hiểm);
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Điều 121. Đăng ký cấp giấy phép lập bến kinh doanh cát, sạn; bến đón, trả khách
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép mở bến cát, sạn; bến đón, trả khách kèm theo sơ đồ vị trí đề nghị cấp phép;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực vực hạ tầng kỹ thuật đô thị và giao thông vận tải: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Xây dựng và Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 123. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực giáo dục
1. Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT của Bộ giáo dục và đào tạo ngày 07/4/2008 về việc ban hành Điều lệ trường Mầm Non.
2. Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng về Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 124. Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực giáo dục
Tại Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND quận, huyện.
Điều 125. Đăng ký cấp giấy phép dạy thêm cấp Trung học cơ sở và tiểu học
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép dạy thêm:
- Có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nếu là giáo viên đương nhiệm thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quản lý.
- Có xác nhận của chính quyền cấp xã nếu là cá nhân ngoài ngành Giáo dục và Đào tạo và công chức, giáo viên đã nghỉ hưu.
b) Danh sách những người tham gia dạy thêm (đối với tập thể).
c) Bằng tốt nghiệp sư phạm hoặc bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác nhưng phải có chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm (có chứng thực).
d) Nếu thuê, mượn cơ sở để tổ chức dạy thêm thì có giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chủ sở hữu cơ sở đó về điều kiện giảng dạy.
đ) Ảnh của người đứng tên xin dạy thêm (2 ảnh màu 3 x 4).
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không có.
Điều 126. Đăng ký thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập, tư thục
1. Thành phần hồ sơ
a) Đề án thành lập trường.
b) Tờ trình về Đề án thành lập trường.
c) Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập trường.
d) Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không có.
Điều 127. Giải quyết thủ tục chuyển trường đi ra ngoài thành phố Đà Nẵng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc người giám hộ viết và có sự đồng ý tiếp nhận của Hiệu trưởng nhà trường.
b) Học bạ (bản chính).
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp cấp học dưới.
d) Bản sao Giấy khai sinh.
đ) Giấy giới thiệu chuyển trường.
Những trường hợp chuyển đi, nhà trường có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ chuyển trường cho học sinh. Trường hợp chuyển trường trong năm học, ngoài việc ghi điểm trung bình các môn học vào học bạ, học sinh chuyển trường còn phải có phiếu kết quả học tập, trong đó ghi điểm từng môn học (ghi đầy đủ các cột điểm kiểm tra), điểm trung bình môn, điểm trung bình học kỳ, kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm cùng với nhận xét của giáo viên chủ nhiệm. Phiếu này do giáo viên chủ nhiệm lập và hiệu trưởng kiểm tra, ký xác nhận.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 128. Giải quyết thủ tục tiếp nhận học sinh đến từ tỉnh, thành phố khác
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin chuyển đến học do cha mẹ hoặc người giám hộ viết và có sự xác nhận ý kiến đồng ý tiếp nhận của hiệu trưởng nhà trường nơi đến.
b) Học bạ (bản chính).
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp cấp học dưới.
d) Bản sao Giấy khai sinh.
đ) Giấy giới thiệu chuyển trường do Phòng Giáo dục - Đào tạo (nơi đi) cấp.
e) Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú do công an địa phương nơi cư trú cấp hoặc quyết định điều động công tác của cha (mẹ) hoặc người giám hộ, nơi sẽ chuyển đến.
g) Các giấy tờ hợp lệ để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
h) Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 130. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính trên lĩnh vực hội
1. Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
2. Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2010/2010/NĐ-CP.
3. Quyết định số 5443/QĐ-UBND ngày 21/7/2010 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc ủy quyền quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 131. Nơi nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực hội
Tại Phòng Nội vụ thuộc UBND quận, huyện.
Điều 132. Đăng ký thành lập hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đăng kí thành lập hội;
b) Dự thảo điều lệ;
c) Dự kiến phương hướng hoạt động;
d) Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội;
đ) Lý lịch tư pháp người đứng đầu Ban vận động thành lập hội;
e) Danh sách hội viên ban đầu đăng ký tham gia hội;
g) Hồ sơ hợp pháp về nhà, đất nơi đặt trụ sở hội. Nếu thuê nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân phải nộp hợp đồng thuê, mượn có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nếu thuê, mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước thì phải có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền sử dụng và cơ quan quản lý nhà nước về nhà, đất đối với nhà, đất được thuê, mượn. Thời hạn thuê, mượn nhà tối thiểu là 06 (sáu) tháng (tính từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ);
h) Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
2. Thời hạn giải quyết
- Đối với trường hợp Ban vận động thành lập hội đã lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về lĩnh vực hội hoạt động: 10 ngày.
- Đối với trường hợp Ban vận động thành lập hội chưa lấy ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về lĩnh vực hội hoạt động: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 133. Đăng ký phê duyệt điều lệ hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt Điều lệ hội hoặc sửa đổi Điều lệ hội;
b) Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội;
c) Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
d) Chương trình hoạt động của hội;
đ) Nghị quyết Đại hội.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị thay đổi tên hội;
b) Nghị quyết đại hội về việc đổi tên hội;
c) Dự thảo Điều lệ Hội sau khi đổi tên.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 135. Đăng ký chấp thuận giải thể hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đăng ký giải thể hội;
b) Nghị quyết giải thể của đại hội;
c) Bản kê khai tài sản, tài chính, dự kiến phương thức giải quyết tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
d) Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trên 5 số báo liên tiếp của Báo địa phương.
Chỉ chấp thuận cho phép giải thể sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội (khi xin giải thể) mà không có khiếu nại
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
Điều 136. Đăng ký chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội;
b) Nghị quyết của đại hội về việc chia tách, sáp nhập, hợp nhất;
c) Dự thảo điều lệ (kèm theo file dự thảo điều lệ).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
3. Mức thu lệ phí: Không thu.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hội: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 138. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thông tư số 29/2008/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2008 của Bộ Lao động thương binh và xã hội về việc Hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 06 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.
4. Thông tư số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn về thực hiện bảo hiểm y tế.
5. Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Lao động thương binh và xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
6. Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm 2010-2015.
7. Quyết định số 31/2006/QĐ-UBND ngày 10/4/2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành các chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
8. Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng về phê duyệt Đề án giảm nghèo giai đoạn 2009-2015.
9. Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 19/7/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về chính sách trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
10. Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 23/11/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng về phân cấp cho các quận, huyện đóng và cấp thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 139. Giải quyết hồ sơ xin hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội ;
b) Sơ yếu lý lịch của đối tượng xin hưởng trợ cấp ;
c) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối tượng cần trợ cấp xã hội ;
d) Bản sao hộ khẩu ;
đ) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: theo đợt. Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 140. Giải quyết hồ sơ xin hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (cá nhân tự viết);
b) Các giấy tờ liên quan chứng minh đối tượng cần trợ cấp xã hội ;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin hỗ trợ tiền ưu đãi của học sinh, sinh viên ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: Mỗi năm một lần.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: Theo đợt 01 năm/lần vào thời điểm đầu năm.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét miễn (hoặc giảm) tiền học phí;
b) Bản sao Quyết định thu hồi đất sản xuất;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ mai táng;
b) Giấy chứng tử;
c) Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 146. Cấp giấy giới thiệu di chuyển đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị di chuyển;
b) Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại Sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng (tự viết);
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 148. Giải quyết hồ sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng viết;
b) Sơ yếu lý lịch, photo giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, Giấy khai sinh, hộ khẩu…);
c) Biên bản hội đồng xét duyệt của phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 04 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 09 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (đối với đối tượng bị bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh kinh tế khó khăn) hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng.
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày.
Điều 150. Mức thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội
UBND quận, huyện không thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính về bảo trợ xã hội.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
Điều 152. Cơ sở pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực người có công
1. Nghị định số 45/2006/NĐ-CP ngày 28/4/2006 về việc ban hành Điều lệ Quản lý và sử dụng quỹ "Đền ơn đáp nghĩa".
2. Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/01/2007 của Chính phủ quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ.
4. Quyết định 117/2007/QĐ-TTg ban hành ngày 25/7/2007 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc sữa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ nguời có công với cách mạng cải thiện nhà ở.
5. Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính Phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
6. Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 và Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15/11/2007 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và hướng dẫn bổ sung việc thực hiện ưu đãi với người có công cách mạng; Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ LĐTBXH về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006.
7. Thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Giáo dục - Đào Tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ.
8. Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 về việc hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khoẻ đối với người có công với Cách mạng; Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 11/9/2010 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006.
9. Thông tư số 10/2007/TTLT ngày 25/7/2007 của Bộ LĐTBXH-Hội CCB Việt Nam-BTC-BQP, LĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 150/2006/NĐ-CP .
10. Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH-TBLS&NCC ngày 15/11/2007 của Bộ Lao động thương binh và xã hội hướng dẫn thủ tục cấp lại bằng Tổ quốc ghi công.
11. Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sĩ.
12. Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/5/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 16/2007/NĐ-CP ngày 26/11/2007 của Chính phủ quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ.
13. Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
14. Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
15. Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của người trực tiếp tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và Bản khai của con người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
b) Một trong các giấy tờ sau: lý lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường; giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời gian tham gia kháng chiến và địa bàn hoạt động;
c) Giấy chứng nhận vô sinh của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với nam dưới 60 và Nữ dưới 55 tuổi) hoặc giấy chứng nhận tình trạng sức khoẻ của người tham gia kháng chiến và tình trạng dị dạng, dị tật đối với con đẻ của họ;
d) Biên bản hội đồng xét duyệt của phường, xã;
đ) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày (kiểm tra hồ sơ và thông báo đủ điều kiện giải quyết; gửi hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa. Sau khi có kết quả của Hội đồng giám định y khoa, trong vòng 05 ngày trình UBND thành phố quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai cá nhân;
b) Bản sao một trong các giấy tờ sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian tù;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 155. Giải quyết hồ sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy chứng nhận bị thương;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày (kiểm tra hồ sơ và thông báo đủ điều kiện giải quyết; gửi hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa. Sau khi có kết quả của Hội đồng giám định y khoa, trong vòng 05 ngày, ban hành quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 156. Giải quyết hồ sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II, phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ LĐ-TB&XH hướng dẫn về lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng);
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày (kiểm tra hồ sơ ; lập thủ tục trình UBND thành phố đề nghị Bộ Lao động, thương binh và xã hội xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng Tổ quốc ghi công. Sau khi tiếp nhận Bằng Tổ quốc ghi công, trong vòng 05 ngày, ban hành quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 157. Giải quyết hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai của người có công thuộc diện được hưởng chế độ trợ cấp phương triện trợ giúp và dụng cụ chỉnh;
b) Bản sao giấy chứng nhận người có công;
c) Văn bản chỉ định của bệnh viện cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bệnh viện chỉnh hình và phục hồi chức năng;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày (Trong vòng 10 ngày, tiến hành kiểm tra hồ sơ và giới thiệu đến Bệnh viện chỉnh hình giám định và chỉ định phương tiện. Sau khi tiếp nhận kết quả của Bệnh viện chỉnh hình, trong vòng 05 ngày, ban hành quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân hoặc đại diện người thừa kế theo pháp luật;
b) Giấy uỷ quyền của gia đình hoặc họ tộc;
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau:
+ Kỷ niệm chương bị địch bắt tù, đày;
+ Huân chương, Huy chương kháng chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành tích kháng chiến;
+ Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước;
d) Trường hợp người đứng khai hưởng trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người thoát ly hoặc Đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4, mục V của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12/3/2004 của Bộ LĐTBXH;
đ) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn của đối tượng xin vào Trung tâm;
b) Bản sao giấy chứng nhận người có công;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin hỗ trợ kinh phí xây mộ liệt sĩ trong nghĩa trang gia tộc hoặc nghĩa trang liệt sĩ;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 161. Giải quyết trợ cấp một lần cho người hoạt động kháng chiến
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị giải quyết chế độ;
b) Bản sao Huân, Huy chương Kháng chiến, Quyết định hưu trí hoặc các giấy tờ có liên quan đến quá trình công tác hoặc có xác nhận thời gian tham gia kháng chiến của thi đua khen thưởng;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 162. Giải quyết hồ sơ cấp sổ ưu đãi giáo dục - đào tạo
1. Thành phần hồ sơ
a) Tờ khai đề nghị cấp sổ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo;
b) Bản sao Giấy khai sinh (có chứng thực);
c) Giấy báo nhập học hoặc Giấy xác nhận của nhà trường học sinh, sinh viên nhập học hoặc đang học;
d) Bản sao giấy chứng nhận gia đình có công (có chứng thực);
đ) Bản sao hộ khẩu (đối với thương binh đương chức hoặc cơ quan công an, quân đội trực tiếp quản lý và chi trả trợ cấp) (có chứng thực);
e) Đối với sinh viên học liên thông thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo trước khi học liên thông cấp (có chứng thực). Đối với trường hợp liên thông không liên tục thì phải có bản cam kết xác nhận chưa có việc làm;
g) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 163. Giải quyết chính sách đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết trợ cấp;
b) Bản sao Bằng Anh hùng lực lượng vũ trang (có chứng thực);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 05 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) 01 bản khai đề nghị giải quyết tuất từ trần của thân nhân đối tượng từ trần.
b) Bản sao Giấy chứng tử (có chứng thực);
c) Giấy tờ có liên quan đến chế độ bảo hiểm xã hội (nếu có). Nếu có con trên 18 tuổi còn tiếp tục đi học thì phải có xác nhận của nhà trường;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tu sửa nhà ở cho đối tượng chính sách;
b) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: Theo đợt.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 166. Giải quyết hỗ trợ tiền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ tiền sử dụng đất;
b) Bản sao giấy tờ liên quan về chế độ chính sách người có công;
c) Bản sao bảng tính giá trị đền bù;
d) Bản sao phiếu phân lô đất;
đ) Bản sao giấy tờ về nhà, đất nơi đang thường trú đối với trường hợp không giải tỏa hoặc hộ khẩu thường trú không cùng nơi giải tỏa;
e) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 15 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản kê khai của Công ty Quản lý nhà;
b) Bản sao các giấy tờ về chế độ chính sách (thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ...);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 168. Giải quyết chính sách trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai thành tích có công giúp đỡ cách mạng;
b) Bản sao Huân, Huy chương kháng chiến;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 169. Giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất của đối tượng chính sách
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất.
b) Bản sao giấy tờ liên quan về chế độ chính sách;
c) Các giấy tờ có liên quan đến bệnh tật trong quá trình điều trị tại các trung tâm y tế, bệnh viện (nếu có);
d) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 12 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai của gia đình người có công với cách mạng;
b) Các giấy tờ có liên quan đến bệnh tật trong quá trình điều trị tại các trung tâm y tế, bệnh viện (nếu có);
c) Biên bản xác minh tình trạng bệnh tật của đối tượng do công chức lao động – thương binh và xã hội và cán bộ y tế phường, xã lập;
d) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: Theo đợt
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 05 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: Mỗi tháng 01 lần, vào ngày 25 hàng tháng, Sở Lao động, thương binh và xã hội lập thủ tục trình UBND thành phố phê duyệt kinh phí. Sau khi có quyết định, trong vòng 05 ngày, ban hành quyết định trợ cấp).
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 171. Giải quyết chế độ mai táng phí đối với Cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai;
b) Bản sao Giấy chứng tử;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 13 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 10 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị xét giải quyết chế độ đối với vợ (hoặc chồng) liệt sĩ tái giá (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định số 54/2006/NĐ-CP);
b) Giấy xác nhận của con liệt sĩ thừa nhận có nuôi đến tuổi trưởng thành.
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày, trong đó:
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: 07 ngày.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 173. Xác nhận hồ sơ giới thiệu thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng hoặc di dời hài cốt liệt sĩ
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị đi thăm viếng mộ liệt sĩ (tự viết);
b) Giấy báo tin mộ liệt sĩ hoặc giấy xác nhận mộ liệt sĩ của cơ quan quản lý nghĩa trang (nơi có mộ);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
Điều 174. Xác nhận hồ sơ giải quyết chế độ bảo hiểm y tế đối với người có công với cách mạng
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với người có công với cách mạng;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị của cá nhân (tự viết);
b) Các loại giấy tờ liên quan đối với cựu chiến chính;
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
Điều 176. Xác nhận hồ sơ cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn xin cấp lại bằng Tổ quốc ghi công;
b) Bằng Tổ quốc ghi công (nếu hỏng);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: Theo đợt.
- Tại Phòng Lao động, thương binh và xã hội quận, huyện: 03 ngày.
- Tại Sở Lao động, thương binh và xã hội: Theo đợt. Sau khi nhận Bằng Tổ quốc ghi công từ Bộ Lao động, thương binh và xã hội, trong vòng 07 ngày, chuyển trả kết quả.
- Sau khi có quyết định giải quyết, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 01 ngày.
Điều 177. Xác nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh
1. Thành phần hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh;
b) Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh (nếu hỏng);
c) Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã.
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày.
UBND quận, huyện không thu lệ phí khi giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công.
1. Việc sử dụng các mẫu đơn, tờ khai, văn bản có liên quan đến việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công: Thực hiện theo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Trung ương, UBND thành phố, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng.
2. UBND quận, huyện có trách nhiệm niêm yết công khai, cung cấp và hướng dẫn người nộp hồ sơ kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo quy định.
QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 180. Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Xem xét yêu cầu, hồ sơ của tổ chức, cá nhân; kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ;
b) Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của công dân, tổ chức; in phiếu hướng dẫn (trường hợp cần hướng dẫn) hoặc giấy biên nhận hồ sơ (trừ trường hợp các hồ sơ giải quyết ngay); cập nhận thông tin hồ sơ vào sổ theo dõi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ;
Trường hợp đã được trang bị phần mềm thì sử dụng phần mềm để thực hiện các thao tác nêu trên.
c) Luân chuyển hồ sơ cho công chức chuyên môn thuộc lĩnh vực có liên quan vào các mốc thời gian trong buổi làm việc như sau: 9 giờ, 11 giờ, 15 giờ và 17 giờ (trường hợp cần phải luân chuyển hồ sơ);
d) Trả kết quả cho công dân, tổ chức sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ từ công chức chuyên môn hoặc cơ quan có thẩm quyền;
Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ phòng chuyên môn, công chức, viên chức bộ phận tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí theo quy định và yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả.
đ) Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, Trưởng bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm thống kê tình hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Phòng chuyên môn có thẩm quyền xử lý, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ được luân chuyển;
b) Xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành; cập nhật tình hình giải quyết hồ sơ vào sổ theo dõi (hoặc phần mềm).
Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các phòng chuyên môn khác thì phòng chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với phòng chuyên môn khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ.
Đối với hồ sơ liên thông, sau khi xử lý, phòng chuyên môn chuyển hồ sơ cho cơ quan chức năng có trách nhiệm xử lý hồ sơ.
Đối với các hồ sơ cần có sự kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì công chức, viên chức của phòng chuyên môn phải có kế hoạch kiểm tra và báo cáo trực tiếp với lãnh đạo phòng chuyên môn. Quá trình kiểm tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ.
Trường hợp phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải có trách nhiệm thông báo lý do cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ bằng văn bản để có cơ sở giải thích cho công dân, tổ chức.
c) Chuyển trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận;
d) Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, thống kê tình hình xử lý hồ sơ thuộc lĩnh vực được phân công giải quyết; báo cáo Chủ tịch UBND quận, huyện.
3. Đối với các phòng chuyên môn được quy định trực tiếp tiếp nhận hồ sơ phải tổ chức quy trình tiếp nhận, chuyển, xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ, sử dụng biểu mẫu, tổ chức sổ sách theo dõi hồ sơ… tương tự như Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện và đúng theo Quy định này.
Điều 181. Mối quan hệ phối hợp
1. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ tục còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với phòng chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ.
2. Nếu hồ sơ do công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ chuyển đến mà phòng chuyên môn kiểm tra không đúng theo quy định tại bản Quy định này thì phòng chuyên môn có quyền trả lại để bổ sung hồ sơ. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải trực tiếp liên hệ xin lỗi và đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Nếu công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có sai sót hai lần trở lên mà không có lý do chính đáng hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì phải bị xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác.
3. Nếu phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì đại diện phòng phải trực tiếp gặp tổ chức, cá nhân để xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ. Nếu công chức, viên chức trực tiếp xử lý hồ sơ để chậm hơn thời gian quy định từ hai lần trở lên mà không có lý do chính đáng thì phải bị xem xét xử lý tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc thay đổi vị trí công tác.
4. Đối với các hồ sơ theo quy định trước khi giải quyết, UBND quận, huyện phải lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì UBND quận, huyện phải có văn bản lấy ý kiến.
Nếu quá thời gian quy định ghi trong văn bản đề nghị mà các cơ quan được lấy ý kiến không trả lời bằng văn bản thì UBND quận, huyện được quyền giải quyết theo thẩm quyền; nếu sau này phát sinh hậu quả vướng mắc có liên quan đến nội dung công việc đã lấy ý kiến thì cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời phải chịu trách nhiệm về nội dung đã được đề nghị tham gia ý kiến.
Thời gian đề nghị các cơ quan tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được ít hơn 05 ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được UBND thành phố quy định cụ thể.
Điều 182. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện
1. Chỉ đạo tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện (và các phòng chuyên môn trong một số trường hợp) theo đúng Quy định này.
2. Chỉ đạo củng cố, sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND, bố trí công chức, viên chức làm nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND quận, huyện do Chủ tịch UBND quận, huyện ra quyết định thành lập và chịu sự chỉ đạo, quản lý của Văn phòng UBND quận, huyện;
b) Công chức, viên chức tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ tại phòng chuyên môn do Trưởng phòng phân công, giao nhiệm vụ cụ thể và chịu trách nhiệm trực tiếp trước Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện.
3. Chỉ đạo xây dựng quy chế làm việc của UBND quận, huyện, quy chế làm việc của các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện phù hợp với việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Ban hành nội quy, quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, quy chế làm việc của công chức, viên chức tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại các phòng chuyên môn.
4. Bố trí công chức, viên chức có đủ năng lực và phẩm chất, có kỹ năng giao tiếp tốt làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ. Khi làm việc, công chức, viên chức phải đeo thẻ chức danh, có bảng tên và chức danh để bàn; trang phục gọn gàng, lịch sự.
5. Bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận tại nơi thuận tiện, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc. Đối với các địa phương có điều kiện về cơ sở vật chất thì bố trí phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu 80m2, trong đó dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có thể) phục vụ công dân khi đến giao dịch.
6. Thực hiện niêm yết công khai các quy định về quy trình, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết, mức thu phí, lệ phí đối với từng hồ sơ công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết công khai số điện thoại của lãnh đạo UBND và các trưởng phòng chuyên môn, sơ đồ làm việc của cơ quan UBND quận, huyện.
7. Tổ chức quán triệt nội dung Quy định này đến cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là các đối tượng trực tiếp tham gia quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo Quy định này.
Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp về Quy định này thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, tờ rơi, áp phích… để nhân dân được biết, thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện.
8. Thường xuyên tổ chức kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn; rà soát, đánh giá tình hình công việc theo định kỳ, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện.
Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản Quy định này.
Điều 183. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại các quận, huyện; phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Các quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố Đà Nẵng (Các Sở: Tư pháp; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Giao thông vận tải; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội): Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành, có trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định pháp luật về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực có liên quan được quy định tại Quy định này.
3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng:
a) Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế các quận, huyện trong việc xử lý hồ sơ và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác và đúng thời gian quy định.
b) Phối hợp với UBND các quận, huyện, chỉ đạo các Chi cục Thuế bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tốt, tham gia phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong việc tiếp nhận và bàn giao hồ sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất hàng ngày, đầy đủ, chính xác.
c) Chỉ đạo các Chi cục Thuế phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp biểu mẫu cho các phường, xã phục vụ nhân dân; thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn và giải đáp kịp thời các yêu cầu của công dân về nghĩa vụ tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất.
4. Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định này.
Quyết định 5443/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm, cán bộ quản lý các cấp và các chủ rừng, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội" Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 26/12/2020
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 03/12/2019
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Cấp nước tập trung xã Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, thành phố Móng Cái theo hình thức đối tác công tư, hợp đồng (BOT) Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Long An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đổi mới, phát triển hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2012 thành lập và ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/11/2012 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND "quy định về vận động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động đóng góp tự nguyện của Ban đại diện cha mẹ học sinh" Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về chương trình phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở thông tin và truyền thông kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quan hệ, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Biểu mẫu hợp đồng sử dụng trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức thu tiền học buổi thứ 2 và tiền học bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2010 - 2011 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - truyền hình Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vỉa hè, đường phố và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng sách xanh tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ Thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về vay và tạm ứng vốn đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng và quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Điện biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện biên ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 37/2010/QÐ-UBND quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn năm 2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Giao thông Vận tải Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và vận hành Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục thể thao quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương VII trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí kỹ thuật y tế tại Trạm Y tế tuyến xã Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư tập trung một đầu mối ở mỗi cấp hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại phường thuộc thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2005/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND cụ thể hoá Quyết định 34/2010/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng, tăng thẩm quyền chứng thực bản sao, chữ ký của Phòng Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 03/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về tiêu chí lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị; trình tự thủ tục thực hiện xét duyệt, thứ tự và đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp khu vực đô thị tại tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND đính chính, sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 21/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về ủy quyền Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh tổ chức thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư vào Khu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các quận, huyện đóng và cấp thẻ bảo hiểm y tế Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí đối với Trung tâm học tập cộng đồng và mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ quản lý Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Thông tư 20/2010/TT-BTNMT quy định bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hướng dẫn cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về giao thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, khai thác và bảo vệ mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về Quy định xét tuyển viên chức đối với đối tượng đã hợp đồng lao động trong các trường mầm non bán công sang loại hình trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về quy định đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Nghị định 102/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về hỗ trợ chế độ, chính sách và khen thưởng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp, cộng tác, giúp đỡ Công an nhân dân trong đấu tranh phòng ngừa các loại tội phạm do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Thông tư liên tịch 25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT sửa đổi Thông tư liên tịch 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT và thay thế Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Bộ Y tế ban hành Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp khó khăn cho người hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1, Quyết định 91/2000/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Kiểm tra liên ngành hoạt động văn hóa và phòng chống tệ nạn xã hội Quận 12 Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường phố tại khu vực các quận, thị xã Sơn Tây, các xã giáp ranh thuộc huyện Từ Liêm, các thị trấn; phân loại đoạn giao thông chính; phân loại các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp lương cán bộ chuyên trách hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở dành cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, nhà ở dành cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo mức lương tối thiểu từ 01 tháng 01 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 5443/QĐ-UBND năm 2010 ủy quyền quản lý nhà nước đối với tổ chức hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm học thêm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định thủ tục hành chính đang áp dụng tại Phòng Tài nguyên - Môi trường trong lĩnh vực tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 23/05/2018
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về sên, vét đất, bùn cải tạo ao, đầm nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đầu tư kiên cố kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Điện Biên, tiếp khách trong nước và đi công tác tại nước ngoài Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư – xây dựng cơ bản năm 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Biệt điện Trần Lệ Xuân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại: nhà A2, A3, A5, A6, B1, B2, B3, B4, B5, B6, C2, C3, C4, C5, C6, C7 khu chung cư Quang Trung, thành phố Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ các loài chim hoang dã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi phân loại khu vực đất, vị trí đất; bổ sung giá đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ trong lĩnh vực đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ bảo vệ rừng; cán bộ tăng cường đối với xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Tam Đường và thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 08/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi mục III, Nghị quyết về các chuyên đề do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII ngày 14/12/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư và xây dựng, huy động và quản lý nguồn vốn tại xã Tân Thông Hội để thực hiện thí điểm Chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 37/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm, cơ sở ngoại ngữ - tin học trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 05/04/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành biểu giá nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 26/04/2010 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết thu tiền đấu giá đất tại 5 xã thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án xuất khẩu lao động tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 của "Quy định sử dụng phương tiện đi lại, điện thoại công vụ, công tác phí, chi phí tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, đón tiếp khách, kỷ niệm đón nhận danh hiệu huân, huy chương đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập" kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 31/2010/QĐ-UBND trợ giá cho các tuyến xe buýt từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/05/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư không quá 5 tỷ đồng Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam Ban hành: 16/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND vận dụng các tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2007/QĐ-UBND về mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng các công trình đền thờ liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục mầm non bán công sang loại hình cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết đinh 11/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 13/03/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam - Singapore thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet, thông tin điện tử trên Internet và trò chơi trực tuyến (game online) trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Nghị định 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định huy động và quản lý các nguồn vốn tại 10 xã để thực hiện xây dựng thí điểm mô hình “nông thôn mới” trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 08/05/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Tư pháp quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 18/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng Cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy định công tác thu hồi, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thuộc dự án tái định cư thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 05/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về bổ sung chế độ hỗ trợ đối với sinh viên học đại học ngành y, dược hệ chính quy tại các trường đại học công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về mức chi cho tủ sách pháp luật cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2010 | Cập nhật: 20/07/2020
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi điểm b Điều 2 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức phụ cấp cho chức danh Trưởng ban công tác mặt trận thôn, khu dân cư không do Bí thư chi bộ kiêm nhiệm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 01/02/2010 | Cập nhật: 31/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định khắc phục hậu quả bão, lụt đối với các công trình giao thông địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 19/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 95/2006/QĐ-UBND về việc Kiện toàn Ban Chỉ đạo về du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 14/04/2010 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc quản lý và vận hành mạng tin học hóa quản lý hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án điện sử dụng năng lượng gió trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi phụ lục 2 và khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý "Bình Thuận" đối với sản phẩm quả thanh long kèm theo Quyết định 60/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1246/2004/QĐ.UB; Quyết định 1101/2005/QĐ.UB và Quyết định 464/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại tài sản và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 27/01/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, đóng góp ý kiến, ban hành và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đổi bản quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 59/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND bổ sung bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum tại Quyết định 16/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 16/09/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 04/2010-QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Thủy sản tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/02/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định phân công trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 06/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 72/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, khu phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển chọn và quản lý ứng viên Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài giai đoạn 2007 - 2013 của tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 33/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 01/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện thực hiện Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phí xây dựng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống thông tin liên lạc phục vụ hoạt động khai thác hải sản, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai cho người và tàu cá trên biển do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thẩm quyền và Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 11/11/2009
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tiếp nhận, quản lý và sử dụng kinh phí ủng hộ phát triển hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về Chương trình phòng chống bệnh dại ở động vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2015
Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng kèm theo Nghị định 103/2009/NĐ-CP do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 14/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Thông tư liên tịch 09/2009/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm của các sở, ban, ngành về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định quyền hạn trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến của tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận danh hiệu làng nghề tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 27/04/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2010/QĐ-UBND ban hành quy định chế độ thông tin, báo cáo thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Võ Minh Đức, phường Chánh Nghĩa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/03/2009 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về đề án Quản lý nghề khai thác hải sản ven bờ dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 16/2007/NĐ-CP về tìm kiếm, qui tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 20/05/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất đầu kỳ giai đoạn 2007 - 2010 của huyện Mường Tè - tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định tạm thời mức thu phí đường 188 theo tháng, quý do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao Đẳng Y tế Ninh Bình Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ, Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về nông, lâm, ngư nghiệp và thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Thông tư 08/2009/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/03/2009 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số của tỉnh đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong cả nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2009 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 3834/2004/QĐ.UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 1 và điểm c, khoản 2, Điều 1, Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ban bồi thường - giải phóng mặt bằng quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao, cho thuê đất tại Quyết định 26/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân chia cụm, khối thi đua, phân bổ số lượng cờ thi đua của UBND tỉnh cho các cụm, khối thi đua trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về Quy chế phương thức hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm văn hóa quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 26/11/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 02/02/2009 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Thông tư 29/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Thông tư 14/2008/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá Ban hành: 25/11/2008 | Cập nhật: 28/11/2008
Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy chế phân công trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo tại Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thành lập Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội trên cơ sở Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008-2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các Hội nghị, Hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng các phường thuộc quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 06/09/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 10/09/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 30/10/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản hàng hóa, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu của cơ quan nhà nước bằng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm y tế dự phòng quận, huyện và tương đương thành Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương; xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm y tế quận, huyện và tương đương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi chế độ công tác phí, tổ chức các cuộc hội nghị và chi tiêu tiếp khách trong nước đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và họat động Quỹ Bảo trợ trẻ em Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước của tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp, trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 26/07/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Công Thương tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định việc thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2010
Thông tư 10/2008/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND giải thể Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện, chuyển các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em huyện vào các phòng có liên quan do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2007/QĐ-UBND về việc phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 25/09/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND xếp hạng di tích cấp tỉnh: Di tích lịch sử Chiến thắng Chư Ty, thuộc thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định phối hợp trong công tác phòng, chống tội phạm lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi cục Kiểm lâm Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND đính chính Đơn giá bồi thường nhà và các công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 23/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 17/06/2008 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường Trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 18/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút của tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND phê duyệt chiến lược truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về đất đai và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2008 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 18/02/2014
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi về phí và lệ phí tại phụ lục kèm theo Quyết định 84/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 30/11/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về chỉ tiêu cho vay vốn từ nguồn Quỹ quốc gia về việc làm năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 14/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2008 | Cập nhật: 05/08/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 19/08/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 19/02/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc hiện trạng khuôn viên nhà, đất và tài sản gắn liền trên đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 24/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định dạy thêm và học thêm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 14/2008/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Trường Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Công thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND về bản quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2008
Nghị định 40/2008/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND quy định phân phối, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do Chủ tịch, Trưởng Công an cấp xã xử phạt theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định thuyên, luân chuyển giáo viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với dự án sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần 5 BCHTW Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính,nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/06/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi điểm 4, Điều 1, Quyết định 30/2006/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 03/03/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn thi đua khen thưởng cho phong trào giao thông nông thôn và chỉnh trang đô thị do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 19/09/2009
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu thức, tiêu chí và việc phân vùng, phân vị trí đất làm căn cứ định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 148/2006/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án hỗ trợ tiền lương nghỉ việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 17/03/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên cơ sở Ban quản lý dự án đê điều Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất ở tại một số khu dân cư thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên tại Quyết định 3033/2007/QĐ- UBND Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra xây dựng phường thuộc quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về định mức chi cho công tác quản lý và hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 15/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND ban hành biểu giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chuyển nhiệm vụ đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Đề án nâng cao năng lực quản lý và ý thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lương thực cho 5 dân tộc đặc biệt khó khăn nhằm bảo vệ phát triển rừng Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bổ sung danh mục chi tiết giá thu viện phí các loại thủ thuật, phẫu thuật tại phần C2.7 và điều chỉnh giá thu viện phí Quyết định 105/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định hỗ trợ định mức sử dụng điện thoại công vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ dịch vụ y tế cho người thuộc diện tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác kinh doanh bến xe kèm theo quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về đề án xây dựng mạng lưới thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi Chỉ thị 12/2007/CT-UBND về thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy định hình thức mua sắm tài sản phục vụ hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, tuyển dụng, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên, cộng tác viên khuyến nông -khuyến ngư cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về phương án bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân Gia Lai ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu mức thu phí vệ sinh kèm theo Quyết định 23/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng nhà ở, công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng thu, mức thu và chế độ quản lý phí sử dụng bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, thiên tai, và tìm kiếm cứu nạn tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 21/01/2008
Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thủ tục và mức hỗ trợ thân nhân liệt sĩ đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cốt liệt sĩ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 01/02/2008
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện; các tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương và địa phương đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định Cơ chế hỗ trợ đầu tư phát triển vùng mía nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp các ngành để đấu tranh phòng chống tội phạm, tham nhũng, buôn lậu trong các hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh và chuyển sang hình thức công bố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 15/11/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên các tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 30/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3, Điều 7 Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/11/2007 | Cập nhật: 23/11/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu viện phí và dịch vụ y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Thông tư 25/2007/TT-BLĐTBXH bổ sung việc thực hiện ưu đãi đối với người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 16/11/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định các biện pháp tăng cường quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 27/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế về tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND phê duyệt đề án giảm nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Bản quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 23/10/2009
Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ trợ cấp thực hiện công tác dân số từ nguồn ngân sách Nhà nước Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 22/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 38/2002/QĐ-UB Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; phí tham quan di tích lịch sử; phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí; bổ sung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm học thêm chương trình phổ thông và bổ túc văn hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Phương án quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/06/2007 | Cập nhật: 16/03/2015
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Quyết định 31/2007/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND phê chuẩn và ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 03/12/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về Quy trình xếp hạng các Công ty Nhà nước trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Nghị định 16/2007/NĐ-CP Quy định về tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ, quản lý mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm, bia ghi tên liệt sĩ Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước thời kỳ ổn định ngân sách 2007 - 2010 của tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 23/03/2015
Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 20/12/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Ban hành Bộ Đơn giá xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/11/2006 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bổ sung địa điểm cơ sở giết mổ gia cầm tập trung tại quyết định 08/2006/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trình tự giải quyết các văn bản hành chính, chế độ báo cáo của các đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 19/07/2010
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, bổ sung một số nội dung tại quyết định 108/2003/QĐ-UB Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 6 tháng cuối năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 26/12/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND Ban hành đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính chính quy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 06/09/2006
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2006 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành bổ sung giá đất ở cho từng lô thuộc Dự án đầu tư xây dựng Công viên Lạc Hồng - Khu lấn biển, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành từ năm 1976-2005 qua rà soát còn và hết hiệu lực Ban hành: 22/06/2006 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về bộ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh An Giang - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Thông tư 07/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 09/08/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 12/05/2006 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc của Ban Thi đua - khen thưởng tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về quy định phí phòng chống thiên tai Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Khu công nghiệp cảng biển Hòn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 27/06/2006 | Cập nhật: 17/11/2007
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 4210/QĐ/UB về Quy định công tác phát triển phương tiện cơ giới đường bộ đăng ký kinh doanh vận tải công cộng tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế tập thể 5 năm (2006-2010) do Uỷ ban Nhân dân tỉnh An giang ban hành Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Nghị định 45/2006/NĐ-CP ban hành điều lệ quản lý và sử dụng quỹ đền ơn đáp nghĩa Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về đổi tên Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thành Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/05/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến ngư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/03/2006 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh, sửa đổi quy định thu tiền sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện tại quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 của UBND tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định bổ sung mức thu viện phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 05/05/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh chỉ tiêu giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số năm 2006 Ban hành: 18/04/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/04/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND xếp hạng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về chấm dứt việc tổ chức thu, nộp phí giao thông trên đường Huỳnh Tấn Phát do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Quy định về chỉ giới đường đỏ, xây dựng trục đường chính trong thị xã Phan Rang Tháp Chàm do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/01/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu chi giai đoạn 2003 - 2005 cho đơn vị có thu bảo đảm một phần chi phí: trung tâm Dịch vụ việc làm thành phố trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ xử lý các vướng mắc kiến nghị của cá nhân tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 31/2006/QĐ-UBND điều chỉnh về bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2006 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch- kế hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/12/2012
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính thuộc khối tỉnh Bình Định quản lý Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-BGTVT về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND phê chuẩn số lượng, danh sách các đơn vị bầu cử bổ sung và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử bổ sung đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Hàm Tân nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 19/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã thuộc Sở Y tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 05/2005/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về Quy định quản lý, khai thác, sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/10/2005 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 151/2005/QĐ-UBND về bản Quy định về Quy trình xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước và khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 20/12/2012
Nghị định 87/2005/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh hợp tác xã Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 19/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính Ban hành: 18/04/2005 | Cập nhật: 20/09/2012
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 213/2004/QĐ-UB quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/12/2004 | Cập nhật: 06/10/2010
Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 07/12/2004 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 07/2005/QĐ-BGTVT về Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/01/2005 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 213/2004/QĐ-UB áp dụng cơ chế "một cửa" giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/12/2004 | Cập nhật: 21/05/2012
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 213/2004/QĐ-UB về giao định mức khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/09/2004 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 47/2004/QĐ-BVHTT ban hành "Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp" do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành Ban hành: 02/07/2004 | Cập nhật: 10/10/2012
Thông tư 05/2004/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 59/2003/NĐ-CP về chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng đã chết trước ngày 01/01/1995 do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 12/03/2004 | Cập nhật: 29/03/2013
Nghị định 14/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật giao thông đường bộ Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 20/03/2010
Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực Ban hành: 21/11/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở Ban hành: 03/02/2000 | Cập nhật: 14/12/2012
Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực Ban hành: 08/12/2000 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 83/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/05/2000 | Cập nhật: 14/12/2012